intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu khả năng lọc tảo đơn bào (Nannochloropsis oculata) của sò huyết (Anadara granosa) và sò anti (anadara antiquata) tại Khánh Hòa

Chia sẻ: Danh Tuong Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thí nghiệm được tiến hành với sò huyết (Anadara granosa), sò anti (Anadara antiquata) ở các thang độ mặn khác nhau. Trong thí nghiệm này, các bể thí nghiệm (45 lít) được đặt trong nhà có mái che, sục khí đều và liên tục. Tảo (Nannochloropsis oculata) được cấp vào mỗi bể với cùng mật độ 30x104 tế bào/ml.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu khả năng lọc tảo đơn bào (Nannochloropsis oculata) của sò huyết (Anadara granosa) và sò anti (anadara antiquata) tại Khánh Hòa

Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 1/2013<br /> <br /> KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br /> <br /> TÌM HIỂU KHẢ NĂNG LỌC TẢO ĐƠN BÀO<br /> (Nannochloropsis oculata) CỦA SÒ HUYẾT (Anadara granosa)<br /> VÀ SÒ ANTI (Anadara antiquata) TẠI KHÁNH HÒA<br /> STUDYING UNICELLULAR ALGAE FILTRATION OF BLOOD COCKLE<br /> (Anadara granosa) AND ARK SHELL (Anadara antiquata) AT KHANH HOA<br /> Nguyễn Thị Phương Hiền1, Nguyễn Chính2<br /> Ngày nhận bài: 07/8/2012; Ngày phản biện thông qua: 26/10/2012; Ngày duyệt đăng: 15/3/2013<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Thí nghiệm được tiến hành với sò huyết (Anadara granosa), sò anti (Anadara antiquata) ở các thang độ mặn<br /> khác nhau. Trong thí nghiệm này, các bể thí nghiệm (45 lít) được đặt trong nhà có mái che, sục khí đều và liên tục. Tảo<br /> (Nannochloropsis oculata) được cấp vào mỗi bể với cùng mật độ 30x104 tế bào/ml. Thí nghiệm được bố trí thành 4 lô, trong<br /> đó 3 lô thả sò ở 3 độ mặn khác nhau và 1 lô đối chứng không thả sò. Sò huyết đưa vào thí nghiệm có kích cỡ từ 20 đến 25<br /> mm, sò anti từ 30 đến 35 mm. Các bể thí nghiệm được thả sò với mật độ 40 con/bể ngoại trừ các bể đối chứng. Các thí<br /> nghiệm được tiến hành trong vòng 3 giờ. Mật độ tảo được xác định định kỳ 30 phút/lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy tốc độ<br /> lọc tảo của sò huyết tốt nhất ở độ mặn 20‰ đạt từ 194,3 - 376,9ml/cá thể/giờ; tốc độ lọc tảo của sò anti đạt cao nhất ở độ<br /> mặn 30‰ đạt từ 225,0 - 428,8ml/cá thể/giờ. Như vậy, thí nghiệm này cho thấy sò huyết và sò anti đều có khả năng lọc tảo<br /> và độ mặn có ảnh hưởng nhất định đến khả năng lọc của hai loại sò này.<br /> Từ khóa: Anadara granosa, Anadara antiquata, tốc độ lọc tảo<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The experiment was carried out for blood cockles (Anadara granosa) and ark shells (Anadara antiquata) at<br /> different level of salinity. In this trial, tanks (45 l) were put in room and aerated continuously. Algae (Nannochloropsis<br /> oculata) density in each tank was 30x104 cells/ml. The experiment were disposed by 4 plots which include the control plot<br /> without mollusc and 3 experimental plots with mollusc. The size of blood cockles were 20 - 25mm and ark shells were<br /> 30-35 mm. The trial tanks were stocked molluscs about 40 individual/tank, excepting control tanks. The experiments<br /> occurred in 3 hours. Density of algae was determined every 30 minutes. The result of experiment showed that algae<br /> filtration rate was the strongest at 20‰ (194.3 - 376.9ml/individual/hour) for blood cockles and at 30‰ (225,0 - 428,8ml/<br /> individual/hour) for ark shells. Thus, it could say that blood cockles and ark shells filtered unicellular algae and salinity<br /> influenced this filtration.<br /> Key words: Anadara granosa, Anadara antiquata, algae filtration rate<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tảo là một trong những loại thức ăn tự nhiên<br /> quan trọng của nhiều đối tượng động vật thủy sản<br /> trong đó có sò huyết và sò anti. Tuy nhiên, trong<br /> môi trường nước tảo không phải lúc nào cũng có<br /> lợi, sự phát triển quá mức của chúng gây nở hoa<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> nước là nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường ở<br /> nhiều thủy vực.<br /> Động vật thân mềm hai vỏ nói chung và sò<br /> huyết, sò anti nói riêng là những loài ăn lọc. Thức<br /> ăn chủ yếu của chúng là thực vật phù du và mùn bã<br /> hữu cơ. Tìm hiểu khả năng lọc tảo của chúng nhằm<br /> <br /> Nguyễn Thị Phương Hiền: Lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản 2009 - Trường Đại học Nha Trang<br /> PGS.TS. Nguyễn Chính: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III<br /> <br /> TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG ❖ 115<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> mục đích tạo cơ sở ứng dụng vào thực tế hạn chế<br /> sự phát triển quá mức của tảo trong các môi trường<br /> thủy vực.<br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Hình 1. Sò huyết<br /> Anadara granosa<br /> (Linnaeus, 1758)<br /> <br /> Hình 2. Sò anti<br /> Anadara antiquata<br /> (Linnaeus, 1758)<br /> <br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Chuẩn bị thí nghiệm<br /> Thí nghiệm được bố trí trong 16 bể nhựa có<br /> dung tích 45 lít.<br /> Nước biển dùng thí nghiệm được xử lý bằng<br /> máy xử lý tia cực tím (ULTRAQUA), xử lý chlorine<br /> nồng độ 25ppm trong vòng 48 giờ và lọc qua túi<br /> lọc thô.<br /> 2.2. Bố trí thí nghiệm<br /> - Đối với sò huyết:<br /> Thí nghiệm được tiến hành với sò huyết ở 3<br /> thang độ mặn khác nhau 15‰, 20‰ và 30‰.<br /> Thí nghiệm được chia thành 4 lô trong đó 3 lô thí<br /> nghiệm có thả sò huyết và 1 lô đối chứng không thả<br /> sò huyết. Mỗi lô thí nghiệm được lặp lại 4 lần.<br /> Thí nghiệm dùng 16 bể nhựa với dung tích<br /> 45 lít, cho vào mỗi bể 40 lít nước biển đã qua<br /> xử lý. Cấp vào mỗi bể với cùng mật độ tảo<br /> Nannochloropsis oculata là 30x104 tế bào/ml. Sò<br /> huyết thí nghiệm có kích cỡ từ 20 đến 25mm, số<br /> lượng sò là 40 con/bể, lô đối chứng chỉ cấp tảo<br /> Nannochloropsis oculata không thả sò huyết.<br /> - Đối với sò anti:<br /> Thí nghiệm được bố trí tương tự như<br /> sò huyết. Thí nghiệm được tiến hành ở 3<br /> <br /> Soá 1/2013<br /> thang độ mặn 20‰, 25‰ và 30‰. Mật độ tảo<br /> Nannochloropsis oculata cấp vào mỗi bể là 30x104<br /> tế bào/ml. Đối với các lô thí nghiệm có thả sò anti<br /> thì kích cỡ sò anti từ 30 - 35mm, số lượng sò anti<br /> cho vào mỗi bể là 40 con, lô đối chứng chỉ cấp tảo<br /> Nannochloropsis oculata không thả sò anti.<br /> 2.3. Xác định các thông số<br /> - Tốc độ lọc tảo của Coughlan (1969)<br /> <br /> Trong đó:<br /> m: tốc độ lọc (lít/cá thể thân mềm/giờ)<br /> M: thể tích nước thí nghiệm (lít)<br /> C0: mật độ tảo tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm<br /> Ct: mật độ tảo tại thời điểm t<br /> n: số cá thể thân mềm đưa vào thí nghiệm<br /> t: thời gian<br /> - Mật độ tảo:<br /> N = A x 5 x B x 10.000 (tế bào/ml)<br /> Trong đó:<br /> A: số tế bào tảo đếm được trung bình trong 5 ô<br /> (mỗi ô có diện tích 0,04mm2) trên buồng đếm hồng<br /> cầu Neubauer<br /> B: hệ số pha loãng<br /> 2.4. Xử lý số liệu<br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel và<br /> SPSS. Các giá trị trung bình được so sánh theo<br /> phương pháp phân tích phương sai một yếu tố<br /> (one-way ANOVA). So sánh sự khác nhau giữa các<br /> trung bình sau phân tích phương sai theo kiểm định<br /> LSD với độ tin cậy 95%.<br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Sự biến động mật độ tảo Nannochloropsis<br /> oculata ở các lô đối chứng<br /> Kết quả quá trình theo dõi sự biến động mật độ<br /> tảo theo thời gian thí nghiệm được tính theo tỷ lệ %<br /> mật độ tảo giảm trong thời gian thí nghiệm so với<br /> mật độ tảo đưa vào ban đầu.<br /> Kết quả sự biến động mật độ tảo Nannochloropsis<br /> oculata ở các lô đối chứng được trình bày ở bảng 1.<br /> <br /> Bảng 1. Sự biến động mật độ tảo Nannochloropsis oculata ở các lô đối chứng<br /> Thời gian<br /> <br /> Tỷ lệ % mật độ tảo giảm trung bình<br /> 15‰<br /> <br /> 20‰<br /> <br /> 25‰<br /> <br /> 30‰<br /> <br /> 30 phút<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> a<br /> <br /> -0,20a<br /> <br /> 90 phút<br /> <br /> - 0,01a<br /> <br /> 0,02a<br /> <br /> 0,10a<br /> <br /> 0,10a<br /> <br /> 180 phút<br /> <br /> 0,15a<br /> <br /> -0,03a<br /> <br /> 0,00a<br /> <br /> - 0,09a<br /> <br /> a<br /> <br /> a<br /> <br /> (Số liệu trong cùng một hàng có chữ cái viết lên trên giống nhau thể hiện sai khác không có ý nghĩa thống kê P>0,05)<br /> (Ghi chú: Các kết quả âm (-) thể hiện tỷ lệ % mật độ tảo tăng so với ban đầu)<br /> <br /> 116 ❖ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG<br /> <br /> Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn<br /> <br /> Soá 1/2013<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở các lô đối<br /> chứng không thả sò huyết, sò anti mật độ tảo<br /> N. oculata thay đổi rất ít trong thời gian ngắn 3 giờ.<br /> Cụ thể ở thang độ mặn 15‰ sau 3 giờ mật độ tảo<br /> chỉ giảm 0,15% so với ban đầu, ở độ mặn 20‰ mật<br /> độ tảo tăng 0,03%, ở thang độ mặn 30‰ mật độ tảo<br /> tăng 0,09%.<br /> Trong thời gian nghiên cứu chúng tôi nhận thấy<br /> rằng, mật độ tảo ở các lô đối chứng qua các lần đo<br /> (sau 30 phút, 90 phút, 180 phút) có sự biến động<br /> tăng giảm. Tuy nhiên, sự thay đổi này là không đáng<br /> kể và không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> giữa các thang độ mặn.<br /> Theo nghiên cứu của Phạm Thị Lam Hồng<br /> <br /> (1999), tảo N. oculata là loài rộng muối có thể<br /> sống ở độ mặn từ 10 - 35‰. Do đó, trong điều<br /> kiện thí nghiệm bố trí ở các độ mặn trong khoảng<br /> 15‰ - 30‰, có sục khí liên tục và thời gian thí<br /> nghiệm ngắn nên mật độ tảo biến động không đáng<br /> kể trong các lô đối chứng.<br /> 2. Khả năng lọc tảo đơn bào Nannochloropsis<br /> oculata của sò huyết A. granosa<br /> Qua theo dõi chúng tôi thấy, mật độ tảo trong<br /> các lô thí nghiệm có thả sò huyết đều giảm theo thời<br /> gian. Điều đó chứng tỏ sò huyết có lọc tảo trong quá<br /> trình thí nghiệm. Kết quả tốc độ lọc tảo của sò huyết<br /> thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.<br /> <br /> Bảng 2. Tốc độ lọc tảo Nannochloropsis oculata của sò huyết thí nghiệm<br /> Thời gian<br /> <br /> Tốc độ lọc tảo của sò huyết (ml/cá thể/giờ)<br /> 15‰<br /> <br /> 20‰<br /> <br /> 25‰<br /> <br /> 30 phút<br /> <br /> 90,1 ± 8,11c<br /> <br /> 194,3 ± 4,06a<br /> <br /> 127,4 ± 7,22b<br /> <br /> 60 phút<br /> <br /> 151,3 ± 8,34c<br /> <br /> 345,1 ± 6,42a<br /> <br /> 234,8 ± 4,64b<br /> <br /> 90 phút<br /> <br /> 137,6 ± 6,72c<br /> <br /> 330,2 ± 8,23a<br /> <br /> 227,5 ± 6,30b<br /> <br /> 120 phút<br /> <br /> 128,5 ± 5,49c<br /> <br /> 376,9 ± 6,58a<br /> <br /> 262,8 ± 6,12b<br /> <br /> 150 phút<br /> <br /> 135,2 ± 5,73c<br /> <br /> 362,6 ± 7,59a<br /> <br /> 249,6 ± 4,30b<br /> <br /> 180 phút<br /> <br /> 135,8 ± 4,69<br /> <br /> 340,9 ± 7,98<br /> <br /> 232,6 ± 6,74b<br /> <br /> c<br /> <br /> a<br /> <br /> (Số liệu trong cùng một hàng có chữ cái viết lên trên khác nhau thể hiện sai khác có ý nghĩa thống kê P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2