intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu “Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình” mong muốn sẽ góp phần cung cấp cho bạn đọc hiểu thêm về các chế định này, cũng như quan tâm đến pháp luật hôn nhân và gia đình nước ta. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 1

  1. QUYỂN VÀ NGHĨA yụ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH ThS. M AI ANH biên soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
  2. LỜI GIỚI THIỆU Gia đình là tê bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng con người, đông thời nó còn là môi trường quan trọng để hình thành nhân cách và giáo dục nhân cách của con người. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 được ban hành một lần nữa khắng định về vai trò quan trọng của yếu tố gia đình trong xã hội, cần phải được pháp luật điều chinh, tạo lập một hành lang pháp lý cho sự lởn mạnh cùa tế bào này trong xã hội. Bằng việc đi sâu tìm hiếu các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ với con cái, ông bà với cháu và giữa các thành viên trong gia đình trong hệ thong pháp luật hôn nhăn và gia đình Việt Nam - những chế định quan trọng cùa pháp luật hôn nhãn và gia đình, cuốn sách “Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gm đình ” mong muốn sẽ góp phần cung cấp cho bạn đọc hiểu thêm về các chê. định này, cũng như quan tâm đến pháp luật hôn nhân và gia đình nước ta. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc! NHÀ XUÁT BẢN DÂN TRÍ 5
  3. I. QUYỂN VÀ NGHĨA v ụ CỦA vợ CHổNG 1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng Câu 1. Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ nhân thân giũu vợ và chồng gồm những nội dung nào? Điều 24 Bộ luật Dân sự quy định quyền nhân thân là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Các quyền nhân thân bao gồm: quyền đối với họ tên, quyền được bảo đảm an toàn tính mạng, sức khóe thân thể; quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm uy tín; quyền đổi với bí mật đời tư; quyền kết hôn; quyền bình đẳng siừa vợ và chồng; quyền ly hôn; quyên được hưởng sự chăm sóc lẫn nhau; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; quyền lao động; quyền tự do kinh doanh... Từ Điều 18 đến Điều 23 và khoản 3 Điều 2 Luật Hôn nhún và gia đình quy định các quyền về nhân thân của vợ chồng bao gồm các quyền sau: - Vợ chồng chung thuỷ, thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. 7
  4. - Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. - Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau. - Cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đển danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. - Vợ, chồng cùng bàn bạc, giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội theo nguyện vọng và khả năng của mỗi người. - Nơi cư trú của vợ, chồng do vợ chồng lựa chọn, không bị ràng buộc bời phong tục, tập quán, địa giới hành chính. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; không được cưỡng ép, cản trờ nhau theo hoặc không theo một tôn giáo nào. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. Câu 2. Trong các gm o dịch, vợ chồng có th ể đại diện, thay mặt nhau thực hiện các gm o dịch không? Sau khi kết hôn, vợ chồng có thể đại diện nhau khi một bên mất năng lực hành vi dân sự mà bên kia có đủ điều kiện làm người giám hộ hoặc khi một bên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà bên kia được Tòa án chỉ định làm người đại diện theo pháp luật cho người (tó. 8
  5. Vợ hoặc chông phải chịu trách nhiệm liên đới đôi với giao dịch dân sự hợp pháp do một trong hai người thực hiện nhăm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của gia đình. Điều 24 Luật Hôn nhân và gia đình quy định: Vợ chồng có thể uỷ quyền cho nhau xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch mà theo quy định của pháp luật phải có sự đồng ý của cả vợ chồng; việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản. Vợ, chồng đại diện cho nhau khi một bên mất năng lực hành vi dân sự mà bên kia có đủ điều kiện làm người giám hộ hoặc khi một bên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự m à bên kia được Toà án chỉ định làm người đại diện theo pháp luật cho người đó. 2. Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa vợ và chồng Câu 3. Pháp luật quy định căn c ứ để xác định khối tài sản chung của vợ chồng như th ế nào? Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình quy định tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn ỉà tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng 9
  6. đất mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chi là tài sản chung khi vợ chong có thoả thuận. Tài sản chuns của vợ chồng thuộc sở hữu chung họp nhất. Trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chửnơ nhận quyền sở hữu phải ghi tên của cả vợ chồng. Trong trường hợp không có chứng cứ chứng minh tài sản mà vợ, chồng đans có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó là tài sản chung. Câu 4. Pháp luật quy định nhũng tài sản nào thuộc sở hữu chung của vợ chồng phủi gh i tên cả vợ và chồng khi đăng ký quyền sở hữu? Các tài sản chung của vợ chồng khi đăng ký quyền sở hữu phải ghi tên của cả vợ và chồng bao gồm: nhà ở, quyền sử dụng đất và những tài sản khác mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, Việc đăng ký các tài sản, quyền tài sản thuộc sờ hữu chung của vợ chồng phải ghi tên của cả vợ và chong được thực hiện kể từ ngày 18/10/2001. Câu 5. Sau m ột thòi gian kết hôn, anh B, chị M đã mua được đất xây nhà. Gần đây, anh B cùng một vài người ban thành lập công ty kinh doanh, đế góp vốn anh B bàn bạc vói chị M th ế chấp căn nhà đế vay vốn 10
  7. kinh doanh. C hị M không đông ỷ. Anh B cho răng giấy tờ nhà ch ỉ m ang tên anh nên anh có quyền đi thê chắp cún nhà tại ngân hùng. Trong trường họp này, quan điểm của anh B có đứng không? TheJ quy định tại Điều 27 Luật Hôn nhân và gia đình, quyền sử dụng đất mà vợ và chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đít mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thỏa thuận. Khcản 3 Điều 28 Luật Hôn nhân và gia đình quy định việc xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch dân sự lièn quan đến tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sắng duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung lể đầu tư kinh doanh phải được vợ chồng bàn bạc, thoa thuận, trừ tài sản chung đã được chia để đầu tư kinh doanh riêng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật H3n nhân và gia đình. Nhu vậy, việc dùng tài sản chung có giá trị lớn đê đàu lư kinh doanh cần phải được vợ chồng bàn bạc, thỏa th-iận; anh B chỉ được thế chấp giấy tờ nhà đất vay vốn ngân hàng khi giữa anh và vợ đã bàn bạc, thỏa thuận 'ớ i nhau hoặc anh chị đã có thỏa thuận bằng văn bản việc chia tài sản chung trong đó anh B được quyền định đoạt ĩĩỊẾi nhà và quyền sử dụng đất để đàu tư kinh doanh riêng.
  8. Câu 6. Trong trường hợp tài sản thuộc sớ hữu chung của vợ chồng đã đăng kỷ quyển sở hữu ch ỉ ghi tên của m ột bên vợ hoặc chồng thì ph áp luật quy định hướng x ử lý n h ư thể nào ? Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chong đã đăng ký quyền sở hữu trước ngày 18/10/2001 chỉ ghi tên của một bên vợ hoặc chồng, thì vợ chồng có thê yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy tờ đăng ký quyền sở hữu tài sản đó để ghi tên của cả vợ và chồng, nếu vợ chồng không yêu cầu cấp lại giấy tờ đăng ký quyền sở hữu tài sản, thì tài sản đó vẫn thuộc sở hữu chung của vợ chồng; nếu có tranh chấp, bên nào cho đó là tài sản thuộc sở hữu riêng của mình, thì có nghĩa vụ chứng minh. Câu 7. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung được pháp luật quy định n hư th ế nào? Theo quy định tại Điều 28 Luật Hôn nhân và gia đình thì vợ chồng có những quyền và nghĩa vụ sau đối với tài sản chung: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. Tài sản chung của vợ chồng được chi dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện các nghĩa vụ chung của vợ chồng. Việc xác lập, thực hiện và chấm dứt giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung để 12
  9. đầu tư kinh doanh phải được vợ chồng bàn bạc, thoả thuận, trừ tài sản chung đã được chia để đầu tư kinh doanh riêng theo quy định. Câu 8. Trong thời kỳ hôn nhân, pháp luật quy định n hũng khoản thu nhập nào được xem là thu nhập hợp ph áp của vợ chồng? Những thu nhập họp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân có thể là tiền thưởng, tiền trợ cấp, tiền trúng thường xổ số m à vợ, chồng có được hoặc tài sản mà vợ chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự, trong thời kỷ hôn nhân. Câu 9. Pháp luật quy định vợ chồng có được thỏa thuận việc chia tài sản chung trong thời gừin quan hệ hôn nhân còn tồn tại hay không? N hững lợi tức ph át sinh từ tài sản chung đã chia có được xác định là tài sản riêng của vợ, chồng hay không? Theo khoản 1 Điều 29 Luật Hôn nhân và gia đình thì khi hôn nhân tồn tại, trong trường hợp vợ chồng đầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc có lý do chính đáng khác thì vợ chồng có thể thỏa thuận chia tài sản chung; việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 29 Luật Hôn nhân và gia đình thì việc chia tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn ưánh thực hiện nghĩa vụ về tài sản không được pháp luật công nhận. 13
  10. v ề hậu quả chia tài sàn chung cùa vợ chồng. Điều 30 Luật Hôn nhân và gia đình đã quy định trong trường hợp chia tài sản chuns của vợ chồnẹ thì hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thuộc sở hữu riêng cùa mỗi ne ười; phần tài sản còn lại không chia vẫn thuộc sở hữu chuns của vơ chông. Câu 10. Việc chia tài sản chung của vợ, chồng trong thòi kỳ hôn nhân được thực hiện n h ư th ế nào? Theo Điều 6 Nghị định 70 số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (Nghị định 70) quy định: Thoả thuận chia tài sản chung của vợ, chồng trong thòi kỳ hôn nhân phải được lập thành văn bản và ghi rõ các nội dung sau đây: - Lý do chia tài sản; - Phần tài sản chia (bao gồm bất động sản, động sản, các quycn tài sản); trong đó cân mô tả rõ những tài sàn được chia hoặc giá trị phần tài sản được chia; - Phần tài sản còn lại không chia, nếu có; - Thời điếm có hiệu lực của việc chia tài sản chung; - Các nội dung khác, nếu có. Văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng phái ghi rõ ngày, tháng, năm lập văn bản và phải có chừ ký của cả vợ và chồns; văn bản thoả thuận có thể có người làm chúng hoặc được công chứng, chứng thực 14
  11. theo yêu câu của vợ chồne hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trườn 2 hợp vợ. chồng không thoả thuận được về việc chia tài san chunơ, thì cả hai bên hoặc một bên có quyền ycu cầu T oà án giải quyết. Câu 11. Việc chia tài sản chung của vợ chồng khi nào có hiệu lực? Việc xác định thời điểm có hiệu lực của văn bản chia tài sản chung giữa vợ và chồng được quy định như sau: - Trong trường họp văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng không xác định rõ thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản, thì hiệu lực được tính từ ngày, tháng, năm lập văn bản. - Trong trường họp văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của vợ chồng, thì hiệu lực được tính từ ngày xác định trong văn bản thoả thuận; nếu văn bản khỏng xác định ngày có hiệu lực đó, thì hiệu lực được tính từ ngày văn bản đó được công chứng, chứng thực. - Trong trường hợp văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng phải công chứng, chứng thực theo qưy định cùa pháp luật, thì hiệu lực được tính từ ngày văn bản đó được công chửng, chứng thực. - Trong trường họp Toù án cho chia tài sản chung theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định 70, thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực kể từ 15
  12. ngày quyêt định cho chia tài sản chung của Toà án có hiệu lực pháp luật. Câu 12. Hậu quả của việc chia tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật quy định n h ư thế nào? - Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sờ hữu riêng của mồi người, trừ trường họp vợ chồng có thoả thuận khác. H oa lợi, lợi tức phát sinh từ phần tài sản chung còn lại vẫn thuộc sở hữu chung của vợ, chồng. - Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuấi kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chong, trừ trường họp vợ chồng có thoả thuận khác. Câu 13. Sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng muốn khôi phục lại chế độ tài sản chung của vợ chồng thì pháp luật có cho phép không? Trong trường hợp vợ chồng đã chia tài sản chung và sau đó muốn khôi phục chế độ tài sản chung, thì vợ chồng phải thoả thuận bằng văn bản có ghi rõ các nội dung sau đây: - Lý do khôi phục chế độ tài sản chung; - Phần tài sản thuộc sở hữu riêng của mỗi bên; - Phần tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng, nếu có; 16
  13. - Thời điêm có hiệu lực của việc khôi phục chế độ tài sản chung; - Các nội dung khác, nếu có. Vần bản thoả thuận phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập văn bản và phải có chữ ký của cả vợ và chồng; văn bản thoà thuận có thê có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật. Câu 14. Việc khôi phục lại chế độ tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực tại thòi điểm nào? Thời điểm có hiệu lực của việc khôi phục chế độ tài sản chung được xác định như sau: Trong trường họp văn bản thoà thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng không xác định rõ thời điểm có hiệu lực của việc khôi phục chế độ tài sản chung, thì hiệu lực được tính từ ngày, tháng, năm lập văn bản. Trong trường hợp văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng được công chửng hoặc chứng thực theo yêu cầu của vợ chồng, thì văn bản thoả thuận khôi phục chế độ tài sản chung của vợ chồng cũng phải được công chứng hoặc chứng thực và việc khôi phục chế độ tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày xác định trong văn bản thoả thuận; nếu văn bản không xác định ngày có hiệu lực đó, thì hiệu lực được tính từ ngày văn bản đó được công chứng, chứng thực. 17
  14. Trong trường hợp văn bản thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng phải công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, thì văn bản thoả thuận khôi phục chế độ tài sản chung cũng phải được công chứng, chửng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực kể từ ngày được công chứng, chứng thực. Câu 15. Pháp luật quy định các trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng b ị vô hiệu n h ư th ế nào? Theo Điều 11 Nghị định 70 quy định các tnrờng họp chia tài sản chung bị vô hiệu như sau: Tòa án tuyên bố là vô hiệu đối với việc chia tài sản chung của vợ và chồng theo yêu cầu của những người có quyền, lợi ích liên quan thì việc chia tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ về tài sản sau đây bị Toà án tuyên bố là vô hiệu: - Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng người khác theo quy định của pháp luật. - Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại. - Nghĩa vụ thanh toán khi bị Toà án tuyên bố phá sản doanh nghiệp. - Nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước. - Nghĩa vụ trả nợ cho người khác. - Các nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 18
  15. Cảu 16. Tôi được hưởng thừa kế hơn 10.000 cổ phiếu. Tại th òi điểm đó tôi kết hôn. Hiện tại tôi có ý định bán so cổ phiếu đó để giúp đỡ gia đỉnh em họ đang khó khăn. Tôi đang băn khoăn không biết mình có thể bán số cỗ phiếu đó mà không cần sự đồng ý của vợ không? Điều 32 Luật Hôn nhân và gia đình quy định, vợ chồng có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mồi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong trường hợp vợ, chồng đã thỏa thuận chia tài sản chung để đầu tư kinh doanh riêng, thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng; đồ dùng, tư trang cá nhân. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung. Trong trường hợp nêu trên, anh được thừa kế riêng số co phiếu đó, nên nó được coi là tài sản riêng của anh. Pháp luật thừa nhận và bảo vệ quyền có tài sản riêng của vợ, chồng. Anh có thể bán cổ phiếu lấy tiền giúp đỡ gia đình người em họ gặp khó khăn mà không cần sự đồng ý của vợ anh. Câu 17. Xin cho biết, tà i sản riêng đã được đưa vào s ử dụng chung th ì hai bên vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt hay không? 19
  16. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo quy định tại Điêu 33 Luật Hôn nhân và gia đình như sau: - Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình, trừ trường họp tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản riêng đó phải được sự thoả thuận của cả vợ, chồng. - Vợ, chồng tự quản lý tài sản riêng; trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không uỷ quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. - Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó. - Tài sản riêng của vợ, chồng cũng được sử dụng vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình trong trường hợp tài sàn chung không đủ để đáp ứng. Câu 18. Vợ, chồng có trách nhiệm n h ư th ế nào đối với các giao dịch do m ột bên thực hiện? Điều 25 Luật Hôn nhân và gia đình quy định trách nhiệm liên đới của vợ, chồng đối với giao dịch do một bên thực hiện thì vợ hoặc chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch dân sự họp pháp do một trong hai người thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sình hoại thiết yếu của gia đình. 20
  17. Càu 19. Việc xác lập, thực hiện, chấm dúi các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của vợ, chồng được thưc hiên nhu-thế nào? Điêu 4 Nghị định 70 quy định vê việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản cúa vợ, chồng như sau: Trong trường hợp việc xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng hoặc tài sản chung là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt các giao dịch dân sự liên quan đến định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng của một bên vợ hoặc chồng nhưng tài sản đó đã đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức phát sinh là nguồn sống duy nhất của gia đình mà pháp luật quy định giao dịch đó phải tuân theo hình thức nhất định, thì sự thoả thuận của vợ chồng cũng phải tuân theo hình thức đó (lập thành văn bản có chừ ký của vợ, chồng hoặc phải có công chứng, chứng thực...) Đối với các giao dịch dân sự mà pháp luật không có quy định phải tuân theo hình thức nhất định, nhưng giao dịch đó có liên quan đến tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình hoặc giao dịch đó cổ liên quan đến việc định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng của một bên vợ hoặc chồng nhưng đã đưa vào sử dụng chung và hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đó là nguốn sống duy nhất của gia đình, thì việc xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt các giao dịch đó cũng phải có sự thơả thuận bằng văn bản của vợ chồng. 21
  18. Tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng nêu trên được xác định cãn cứ vào phần giá trị của tài sản đó trong khối tài sản chung của vợ chồng. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà không có sự đồng ý của một bên, thì bên đó có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu theo quy định tại Điều 139 của Bộ luật Dân sự và hậu quả pháp lý được giải quyết theo quy định tại Điều 146 của Bộ luật Dân sự. Câu 20. Pháp luật quy định việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào so tài sản chung n h ư thê nào? Điều 13 Nghị định 70 quy định việc nhập tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng vào tài sản chung, cụ thể như sau: Việc nhập tài sản là nhà ở, quyền sử dụng đất và các tài sản khác có giá trị lớn thuộc sở hữu riêng của một bên vợ hoặc chồng vào tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hôn nhân và gia đình phải được lập thành văn bản, có chữ ký của cả vợ và chồng. Văn bản đó có thể được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Việc nhập tài sản riêng của một bên vào khối tài sản chung của vợ chồng nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ riêng của bên đó về tài sản thì vô hiệu theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 70. 22
  19. Câu 21. Tài sản riêng của vợ, chông có được sử dụng vào m ục đích chung của gm đình không? Vợ. ch ồn s có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài san riêng của mình. Nghĩa vụ riêng về tài sản của mồi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó. Tài sản riêng của vợ, chồng cũng được sử dụng vào các nhu cầu thiết yếu của gia đình trong trường hợp tài sản chung không đù để đáp ứng. Trong trường họp tài sản riêng của vợ hoặc chồng đã được đưa vào sử dụng chung mà hoa lợi, lợi tức là tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản riêng đó phải được sự thỏa thuận của cả vợ và chồng. Câu 22. Trong d i chúc của mình, ông A ch ỉ định người quản lý tài sản là con gái. Bà B là vợ cho rằng người quản lý tài sản đưong nhiên ph ải là vợ, tức là bà B. Vì vậy, bà B phản đối. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về quyền quản lý di sản, quyền thím kế tài sản giữa vợ chồng? Quyền thừa kế tài sản giữa vợ và chồng được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Hôn nhân và gia đình. Cụ thể như sau: Vợ, chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật về thừa kế. Khi vợ hoặc chồng chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết thì bên còn sống quản lý tài sản chung của 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2