YOMEDIA
ADSENSE
TÌM HIỂU THÊM VỀ NGUYỄN KHUYẾN ( T2 )
120
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Các sáng tác - NK để lại khoảng trên 400 bài, gồm thơ, văn câu đối bằng chữ Hán, chữ Nôm. - Sáng tác chủ yếu vào thời gian cuối đời Pv. Sáng tác của Nguyễn Khuyến xoay quanh vấn đề gì? Dg. NK là một nhà thơ được đào tạo theo một khuôn mẫu nho giáo, nghĩa là người nho sĩ phải núng nấu lí tưởng học hành đỗ đạt, ra làm quan để giúp vua giúp nước, giúp dân. Nhưng NK lại Vd. “ Bỏ chức há không bạn bè ở lại sống vào thời đại lịch sử...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÌM HIỂU THÊM VỀ NGUYỄN KHUYẾN ( T2 )
- Tiết: 16 ( lớp 11a5, 11a6 ) Ngày soạn: 26 / 09 / 07 TÌM HIỂU TH ÊM V Ề NGUYỄN KHUYẾN ( T2 ) 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Những yếu tố ảnh hưởng đến con người Nguyễn Khuyến? 3. Bài m ới. Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt II. Sự nghiệp văn chương 1. Các sáng tác - NK để lại khoảng trên 400 bài, gồm thơ, văn câu đối bằng chữ Hán, chữ Nôm. - Sáng tác chủ yếu vào thời gian cuối đời 2. Nội dung Pv. Sáng tác của Nguyễn K huyến xoay quanh vấn đề gì? a. Bộc bạch tâm sự của mình Dg. NK là một nhà thơ được đào tạo theo một - Tâm trạng do dự khi quyết định cáo khuôn mẫu nho giáo, nghĩa là người nho sĩ phải quan. núng nấu lí tưởng học hành đỗ đạt, ra làm quan để giúp vua giúp nước, giúp dân. Nhưng NK lại Vd. “ Bỏ chức há không bạn bè ở lại sống vào thời đại lịch sử rối ren, Pháp xâm lược
- Về nh à vị tất con cháu đã khen hay” nước ta, triều Nguyễn bất lực, cắt đất cầu hoà, cam tâm làm nô lệ. Trước tình cảnh đó, lúc đầu Vd2. “Quyên đã gọi h è quang quác Nguyễn Khuyến còn băn khoăn, do dự, có nên quác tiếp tục làm quan nữa hay không, nhưng sau đó ông có thái độ dứt khoát, cáo quan về ở ẩn, Gà rừng gà gáy sáng tẻ tè te dùng thơ văn để bộc lộ tâm sự của mình. Lại còn giục giã về hay ở Đôi gót phong trần vẫn khoẻ khoe” ( Về hay ở) - Mừng vì đ ã từ quan vẫn giữ được khí tiết. Vd. “ Mười năm lặn lội trên đường ấy Trở về may được ta vẫn ta” - Tủi thẹn vì mình là một tri thức đại thần mà đành bất lực trước thời cuộc Vd. “Sách vở ích chi cho buổi ấy Áo xiêm nghĩ lại tủi thân già” Hay: “ Nghĩ m ình lại gớm cho mình nhỉ Thế cũng bia xanh cũng bảng vàng” - Tiếc thương, đau khổ khi đất nước rơi vào tay giặc. Vd. “Năm canh máu chảy đêm hè vắng Sáu khắc hồn đau bóng nguyệt mờ Dg. Phần lớn cuộc đời NK là ở nông thôn –
- vùng đồng chiêm nghèo trũng nước. Sống ở quê Có phải tiếc xuân mà đứng gọi và quan hệ thân tình với mọi người viết Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ” nhiều về con người, thiên nhiên, cảnh vật ở nông thôn. ( Cuốc kêu cảm hứng) - Muốn thế hệ sau hiểu cho tấm lòng của ông Vd. “ Con gái chăn tằm lo gió máy Vd.”Việc tống tang…đã lâu” Người già phơi thóc chạy cơn giông b. Viết về con người, cảnh vật và cuộc Ruộng lầy tham buổi người về muộn sống ở quê hương - một vùng đồng Vầng nhật, rèm mây ánh vẫn hồng. chiêm nghèo ở Bắc Bộ. - Cuộc sống con người Vd. “ Sớm trưa dưa muối cho qua bữa Chợ búa trầu cau chẳng dám mua” + Cảnh sinh hoạt, bình dị, quen thuộc, gần gũi. Vd. “Năm nay cày cấy vẫn chân thua Chiêm mất đằng chiêm, mùa mất mùa” Hay: “Quai Mễ Thanh Liêm đã vỡ rồi Làng ta thôi cũng lụt mà thôi” + Cuộc sống ở nông thôn luôn khó Vd. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng khăn, túng thiếu. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt” + Nỗi ám ảnh của nông dân lo mất mùa, lụt lội Dg. Đó là: mặt ao, bờ giậu, bụi tre, con đường hàng ngày, chỉ là cảnh làm ăn, chợ búa, đình đám quen thuộc, đó là chiều thu, ao thu, tầng
- mây lơ lửng bâng khuâng trên trời cao, một cái rùng mình khe khẽ theo chiếc lá bay vèo, đó chỉ là cây cải, quả bầu, con cá trong ao, con gà ngoài vườn… + Cảnh hội hè ngày tết Vd. “ Vua chèo còn chẳng ra gì - Cảnh vật nông thôn với tất cả vẻ đẹp đơn sơ, thanh đạm và vô cùng thú vị. Quan chèo bôi nhẹ khác chi thằng hề” Vd. “Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ Cái giá khoe danh ấy mới hời” Vd. “Khen ai kheo vẽ tró vui thế Vui thế bao nhiêu nhục bấy nhiêu” Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam Vd. Nghĩ mình lại gớm cho mình nhỉ c. Mảng thơ trào phúng, chế giễu, đả Thế cũng bia xanh cũng bảng vàng” kích. - V ạch trần chân tướng bọn vua quan Pv. Nhận xét của em về nghệ thuật được sử bù nhìn và những tên tay sai bán nước dụng trong thơ Nguyễn Khuyến? - Chế giễu những kẻ mang danh khoa giáp nhung bất tài vô dụng. - K ẻ xu thời, cơ hội, b ày tró làm nhục quốc thể. - Tự chế giễu mình 3. Phong cách nghệ thuật
- a. Ngôn ngữ - Mộc mạc, giản dị, trong sáng,tinh tế. - K hai thác từ ngừ tài tình, giàu hình ảnh, giá trị biểu đạt. b. Bút pháp - H iện thực trữ tình pha lẫn yếu tố trào phúng - Cái cười hóm hỉnh, kín đáo thâm thuý - Sự dụng hầu hết thể loại thơ ca cổ III Tổng kết Thơ văn NK đậm chất trữ tình, nóp được bắt nguồn từ một tấm lòng ưu ái đối với đất nước, yêu thương mọi người xung quanh một cách chân thành, tha thiết nồng hậu. 4. Củng cố Nội dung thơ văn của Nguyễn Khuyến. Những đặc sắc nghệ thuật trong thơ NK. 5. Dặn dò . Học b ài - Chuẩn bị b ài “ Bài ca ngất ngưởng” -
- Rút kinh nghiệm: ................................ ........................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
