intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI 2010, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

Chia sẻ: Phạm Quốc Nghiệp | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:0

225
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp: Chăn nuôi trang trại công nghiệp có mặt thuận lợi: Quản lý được đầu vào; áp dụng tiến bộ khoa học, áp dụng được các công nghệ tiên tiến; tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả và tạo ra sản phẩm hang hoá đồng loạt. Bên cạnh đó, sẽ kiểm soát được dịch bệnh và chất lượng sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI 2010, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC CHĂN NUÔI TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI 2010, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO Hồ Chí Minh 3/6/2011
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHĂN NUÔI 2010 II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2011 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO III. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH. 2
  3. BỐI CẢNH THUẬN LỢI  Các chính sách của Chính phủ; sự quan tâm của lãnh đạo từ TW đến địa phương; sự phối hợp chặt chẽ của các ban, ngành.  Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 về Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020.  Nhu cầu tiêu thụ thịt, trứng sữa của người dân ngày càng cao.  Một số vấn đề khác. 3
  4. BỐI CẢNH KHÓ KHĂN  Dịch bệnh: PRRS, H5N1, LMLM.  Ảnh hưởng bất lợi của thời tiết, khí hậu.  Giá nguyên liệu TĂCN và TĂCN còn cao.  An toàn vệ sinh thực phẩm khó kiểm soát.  Nhập lậu vật nuôi sống và sản phẩm chăn nuôi qua biên giới. 4
  5. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 Về đầu con So sánh Thực Thực KH 2010 So sánh 2010 với Danh mục Đơn vị hiệ hiện theo Chiế năm 2010/ n n Chiế lượ n c lượ 2009 2010 c 2009 (%) (%) Đàn lợn Triệ con 27.6277 u 28.80 -0.92 -3.81 27,373 Gia c ầm Triệ con u 280.2 308.4 264.1 7.25 16.70 Triệ con Đàn trâu u 2.8866 2.91 3 0.93 -3.09 Đàn bò thịt Triệ con u 6.1033 7.84 -3.06 -19.77 5.916 Đàn bò s ữa Ngàn con 115.5 128.583 200 11.31 -55.00 Dê, c ừu Triệ con u 1.3751 1.38 2.23 0.36 -38.12 5
  6. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 Cơ cấu đàn lợn: Lợn ngoại Lợn lai Lợn nội Năm Tổng đàn Tổng đàn Tổng đàn Nái Nái Nái 2007 14,0 11,2 74,9 75,8 11,1 13,0 2008 14,9 12,3 74,2 75,1 10,9 12,6 2009 16,4 13,2 72,8 74,4 10,8 12,4 2010 19,0 15,0 70,2 72,5 10,8 12,5 2011 (dự kiến) 20,0 17,0 72,0 73,0 8,0 10,0 6
  7. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 KH 2010 So sánh So sánh Thực Thực 2010 với theo năm Danh mụ Đơn vị c hiệ 2009 hiệ 2010 Chiế Chiế n n n 2010/ n lượ 2 009 (%) lượ (%) c c Về Thịt các loại 1000 tấn 3,783.10 4,006.00 4,668.00 6.31 -14.18 sản Tr.đó: Thịt lợn 1000 tấn 2,931.40 3,022.258 3,113.20 3.30 -2.92 phẩm Thị gia cầm 1000 tấn 528.55 635.00 1,243.90 16.52 -10.97 Thịt trâu 1000 tấn 79.00 76.00 72.40 6.50 16.67 Thịt bò 1000 tấn 263.38 258.00 222.40 6.00 25.41 S ữa tươ 1000 tấn i 278.20 304 350.00 10.20 -14.38 Trứng Triệ qủ ua 5,465.29 5,877.76 6,000.00 7.55 -2.00 Mật ong 1.000 tấn 17.80 18.50 21.50 3.93 -13.95 1.000 tấn Kén tăm 7.40 7.50 17.98 1.76 -58.29 TĂCN quy đổi 1.000 tấn 9,600.00 10,500 10,568 10.50 -2.85 7 Giá tr ị ngành chăn nuôi năm 2010/2009 tính theo giá năm 1994 tăng 7.54 %
  8. Tổng công suất thiết kế các nhà máy, cơ sở SX TĂCN theo hình thức sở hữu (1000 tấn) 2007 2008 2009 2010 Hình thức Tổng Tổng Tổng Tổng sở hữu công % công % công % công % suất/năm suất/năm suất/năm suất/năm Quốc doanh 4.229 39.8 4.947 40,2 6.182 46,5 6.610 47,0 và Tư nhân Liên doanh và 100% vốn 6.396 60,2 7.354 59,8 7.109 53,5 7.453 53,0 nước ngoài 10.625 12.301 13.291 14.063 Tổng cộng
  9. Sản lượng TACN công nghiệp sản xuất năm 2010 ĐVT: ngàn tấn Sản lượng đã qui đổi Sản lượng chưa qui đổi Vùng Sản lượng Tỷ lệ (%) TDMN phía bắc 38,2 54,6 0,52 Đồng bằng SH 3.133,4 4.109,4 39,13 Bắc Trung bộ 92,5 123,9 1,18 DHNTB và TN 114,6 167,3 1,59 Đông Nam bộ 3.151,0 3.880,6 36,95 ĐB SCL 1.806,0 2.167,2 20,63 Tổng cộng 8.428,0 10.500 100 10.5mil CS62/54-72-68
  10. Sản lượng TĂCN theo hình thức sở hữu (triệu tấn) 2010 2008 2009 Hình thức sở hữu Sản Sản Sản % % % lượng lượng lượng Quốc doanh và Tư 2,3 27 3,9 41,2 4,3 40,9 nhân Liên doanh và 100% 6,2 73 5,6 58,8 6,2 59,1 vốn nước ngoài 8,5 100 9,5 100 10,5 100 Tổng cộng
  11. Chất lượng thức ăn chăn nuôi Kiểm tra phân tích 400 mẫu thức ăn, 30 mẫu nước tiểu lợn • Không có mẫu nào bị nhiễm các chất cấm (Melamine, Ractopamine, Clenbuterol, Salbutamol), các loại vi sinh vật (E.coli, Salmonella) • Các loại kháng sinh (Chlotetracyline, Tylosine) không vượt so với công bố TCCS cũng như quy định. • Một số mẫu thức ăn chăn nuôi không đạt yêu cầu chỉ tiêu chất lượng: Protein thô (10/210 mẫu chiếm 4,8%), Phốt pho (13/135 mẫu chiếm 9,6%) thấp hơn so với công bố TCCS. Canxi (22/135 mẫu cao hơn so với công bố TCCS chiếm 16,3%), • Một số mẫu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng kim loại nặng As và độc tố Aflatoxin tổng số cao hơn ngưỡng cho phép: Asen (7/60 mẫu chiếm 11,7%), Aflatoxin tổng số (1/210 mẫu chiếm 0,5%),
  12. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 Xuất khẩu thịt  Tiểu ngạch: lợn choai, lợn sữa qua biên giới. (CCN: xuất khẩu tiểu ngạch qua biên giới phía Bắc khoảng 120-150 ngàn tấn thịt heo hơi).  USDA năm 2010: Việt Nam xuất khẩu thịt lợn 13.000 tấn thịt xẻ, tương đương 18.571 tấn thịt hơi (25.000 lợn thịt).  Xuất khẩu 20.000 tấn mật ong (chủ yếu sang Hoa Kỳ). 12
  13. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 Nhập khẩu con giống:  Giống GSL: Tổng số tinh: 193.560 liều đông lạnh. Trong đó: 143.560 liều tinh bò Brahman và 50.000 liều tinh bò sữa HF và 1.500 liều tinh HF phân biệt giới tính. Nhập khẩu hơn 12.100 con bò sữa giống HF từ New Zealand và Australia và Thai Land).  Giống GSN: Tổng số gia cầm giống là 1.939.116 con gồm dòng trống 1.684.983 con; dòng mái 254.133 con. Trong đó có 6000 vịt và 1300 ngan giống ông bà. 13
  14. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi qua các năm Nh Nguyên liệu 2008 2009 2010 SL SL USD (tỷ) SL (tr.tấn) USD (tỷ) USD (tỷ) (tr.tấn) (tr.tấn) Tổng 4,94 1,98 6,06 2,06 7,77 2,68 TA giàu năng 1,31 0,20 1,94 0,42 3,15 0,74 lượng TA giàu đạm 3,60 1,74 4,04 1,58 4,37 1,71 TA BS (whey, lactose, premix 0,02 0,04 0,09 0,07 0,25 0,23 vitamin, khoáng)
  15. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 Nhập khẩu (tiếp):  Sản phẩm thịt và phủ tạng chăn nuôi nhập khẩu năm 2010 tăng hơn 5,19% so với năm 2009.  Cục Thú y: tổng sản lượng thịt nhập khẩu năm 2010 là 83.415,69 tấn, tăng 5,19% so với năm 2009, trong đó:  Thịt gia cầm 82.696,2 tấn, chiếm 98,94%;  Thịt trâu, bò 371,02 tấn;  Thịt lợn 348,41 tấn;  Nội tạng vật nuôi 189,29 tấn; (bằng 23,02% so với năm 2009). 15
  16. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH NĂM 2010 SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI Chỉ tiêu 2006 2007 2007/2006 2008 2008/2007 2009 2009/2008 16.708 16.757 17.635 20.809 Số trang trại c ả nướ (%) c 0,03% 5,24% 18,00% (100) (100) (100) (100) Đồng bằng sông Hồng (%) 7.562 7.643 8.103 8.886 1,07 6,02 9,66% (45.26) (45.61) (45.90) (42.70) Trung du miề núi phía Bắc n 1.201 1.111 1.119 1.436 -7,75 0,07 28,33 (%) (7.19) (6.63) (6.40) (6.90) Bắc Trung Bộ và duyên hải 1.624 1.769 2.629 3.407 8,92 48,61 29,54 miề Trung (%) n (9.72) (10.56) (14.90) (16.37) 545 565 581 780 Tây Nguyên (%) 3,66 2,83 34,84 (3.26) (3.37) (3.33) (3.75) 3.839 3.815 2.673 3.738 Đông Nam B ộ (%) -0,07 -29,04 39,84 (22.98) (22.77) (15.20) (17.96) Đồng bằng sông Cửu Long 1.937 1.854 2.530 2.922 -4,07 36,46 15,49 (%) (11.59) (11.06) (14.30) (14.04) 16
  17. ĐÁNH GIÁ CHUNG Những mặt được:  Chăn nuôi năm 2010 đảm bảo đủ nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng về thịt, trứng, sữa.  Chăn nuôi đã tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện điều kiện sống cho người nông dân; phát triển chăn nuôi đã là biện pháp xóa đói giảm nghèo nhanh, hiệu quả ở nhiều tỉnh.  Tăng trưởng về giá trị ngành chăn nuôi 7,54%(giá 1994) đã đóng góp cho ngành nông nghiệp tăng trưởng bền vững.  Phát triển chăn nuôi trang trại nhanh (18%) đã giúp cho việc kiểm soát dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm tốt hơn, năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi cao hơn. 17
  18. ĐÁNH GIÁ CHUNG (tiếp) Những tồn tại cần được giải quyết:  Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ, phân tán;  Giá thành các sản phẩm chăn nuôi cao, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thấp;  Nhiều dịch bệnh nguy hiểm chưa được kiểm soát, năng suất, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và tính bền vững của ngành chăn nuôi không cao;  Quản lý chất lượng giống, thức ăn, thuốc thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm có nhiều bất cập, hiệu quả thấp, hiệu lực chưa cao;  Chăn nuôi trang trại tăng nhanh nhưng phát triển thiếu quy hoạch, quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ chưa đồng bộ, trình độ quản lý thấp;  Hệ thống tổ chức quản lý ngành chăn nuôi, thú y chưa đáp ứng được với yêu cầu trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. 18
  19. BÀI HỌC ĐƯỢC RÚT RA 1. Chăn nuôi của nước ta có rất nhiều tiềm năng và có thể phát triển nhanh, bền vững trong thời gian tới. 2. Nguy cơ chính cản trở ngành chăn nuôi là dịch bệnh, môi trường và an toàn vệ sinh TP. 3. Tổ chức sắp xếp lại ngành chăn nuôi theo hướng đồng bộ, thống nhất từ TW đến địa phương trong đó đặc biệt quan tâm đến nguồn lực tại cấp tỉnh và huyện. 4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả về quản lý Nhà nước trong chăn nuôi, thú y và VSATTP là vấn đề quan trọng trong thời gian tới. 5. Nghiên cứu phát triển và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi phải đồng bộ về giống, thức ăn, quy trình kỹ thuật chăn nuôi, tổ chức và quản lý… 19
  20. II. CHỦ TRƯƠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công 1. nghiệp, áp dụng công nghệ cao, nâng cao năng xuất hiệu quả chăn nuôi và khả năng cạnh tranh, đảm bảo VSATTP và kiểm soát được ô nhiễm môi trường. 2. Phát triển chăn nuôi không chạy theo số lượng đầu con; chú ý đến năng suất, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Ưu tiên phát triển theo thứ tự: lợn, gia cầm (gà), bò (bò thịt, bò sữa), trâu, dê, cừu, thỏ và những vật nuôi khác. Chuyển đổi cơ cấu tiêu thụ thịt hiện nay ở nước ta, từ: lợn 78- 3. 80%; gia cầm 12-13%; trâu bò 7-8% thành: lợn dưới 70%; gia cầm trên 20%; trâu bò trên 10% vào năm 2020. Từng bước, tạo điều kiện để sản phẩm chăn nuôi của nuớc ta có 4. thể xuất khẩu mạnh vào năm 2015 trở đi, đồng thời hạn chế nhập khẩu trong đó có thịt bò. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2