intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình sử dụng kháng sinh điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại khoa nội tiết thận - Bệnh viện Nhân dân Gia định

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành để khảo sát tình hình vi khuẩn gây bệnh và việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, da và mô mềm và phổi trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại khoa thận nội tiết bệnh viện Gia định. Đánh giá vai trò, mức độ ảnh hưởng của việc chọn lựa kháng sinh ban đầu cũng như các yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình sử dụng kháng sinh điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại khoa nội tiết thận - Bệnh viện Nhân dân Gia định

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ<br /> CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2<br /> TẠI KHOA NỘI TIẾT THẬN - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH<br /> Đoàn Đức Tuấn*, Võ Phùng Nguyên*<br /> <br /> TÓM TẮT:<br /> Mục tiêu: Khảo sát tình hình vi khuẩn gây bệnh và việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn tiết<br /> niệu, da và mô mềm và phổi trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại khoa thận nội tiết bệnh viện Gia định. Đánh<br /> giá vai trò, mức độ ảnh hưởng của việc chọn lựa kháng sinh ban đầu cũng như các yếu tố liên quan đến hiệu quả<br /> điều trị.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồ sơ bệnh án bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có nhiễm khuẩn<br /> từ 8/2009 đến 4/2010. Phân tích mô tả kết hợp phép kiểm sign, χ2 và hồi qui đa biến từ đó đánh giá đưa ra các<br /> khuyến cáo việc sử dụng kháng sinh và đánh giá lại sau khi khuyến cáo.<br /> Kết quả: Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella spp, Acinetobacter spp, Staphylococcus<br /> aureus là những vi khuẩn chiếm tỉ lệ cao trong khảo sát. Các kháng sinh còn hiệu quả cho ba loại nhiễm khuẩn<br /> thường gặp nhất trong bệnh nhân đái tháo đường týp 2 – tiết niệu, da và mô mềm, viêm phổi – đã được xác định.<br /> Mối liên quan giữa hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân đái tháo đường và các yếu tố vị trí nhiễm khuẩn,<br /> sự lựa chọn kháng sinh ban đầu và các yếu tố phụ thuộc về tình trạng sinh lý của bệnh nhân đã được phân tích.<br /> Kết luận: Hai yếu tố vị trí nhiễm khuẩn và lựa chọn kháng sinh ban đầu là yếu tố chính quyết định sự<br /> thành công của trị liệu. Thời gian điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu ngắn hơn các nhiễm khuẩn khác. Các yếu tố phụ<br /> như mức độ đạt glucose máu, HbA1C mục tiêu, chức năng thận và độ tuổi có ảnh hưởng ít hoặc thông qua sự<br /> tương tác với các yếu tố chính. Khuyến cáo đã có ảnh hưởng làm giảm thời gian nằm viện.<br /> Từ khóa: Kháng sinh, tiểu đường týp 2, vi khuẩn, niệu, da, mô mềm, viêm phổi<br /> <br /> ABSTRACT<br /> USING ANTIBIOTIC TREATMENT FOR TYPE 2 DIABETIC PATIENTS<br /> AT NEPHROS - ENDOCRINOLOGY DEPARTMENT - GIA DINH PEOPLE HOSPITAL<br /> Doan Duc Tuan, Vo Phung Nguyen<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 538 - 544<br /> Object: Investigate on the using antibiotic treatment for type 2 diabetic patients about infected bacteria,<br /> infectious site – urinary tract, skin and soft tissue, and pneumonia infections, and influence of antibiotic choice<br /> and related factors.<br /> Subject: All infectious hopitalized patients in Nephros - Endocrinology Deparment Gia Dinh People<br /> Hospital from 2009 August to 2010 April.<br /> Methods: This is a cross sectional study from all diabetic patients hospitalized to Nephros - Endocrinology<br /> Deparment Gia Dinh Hospital from 08.2009 – 04.2010 for treatment of infectious disease. Data were collected<br /> and analyzed with descriptive, sign test, χ2 test statistics with multivariate regression analysis. Re-evaluate the<br /> using antibiotics in the treatment for diabetic patients after giving the recommendation.<br /> *Khoa Dược – Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên hệ: ThS. Đoàn Đức Tuấn<br /> <br /> 538<br /> <br /> ĐT: 0913 689 203<br /> <br /> Email: doanductuan@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Result: The most common bacteria were Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella spp,<br /> Acinetobacter spp, Staphylococcus aureus. The list of effective antibiotics for three kind of infectious diseases –<br /> urinary tract, skin and soft tissue and pneumonia infections were established. The relationship between efficacy of<br /> using antibiotic in the treatment infections for diabetic patients and infectious site, the first-choice antibiotics and<br /> related factors was analyzed.<br /> Conclusion: Infectious and first-choice antibiotic were main factors which decided the success of treatment<br /> in diabetic patients. The duration of treatment for the urinary infection was shorter than the others. The related<br /> factors such as glycemia, HbA1C, kidney function, age had minor influence or only through interactions with<br /> main factors. Recommendation for the use of antibiotic treatment decreased the duration of hospitalization.<br /> Keyword: Antibiotics, type 2 diabetes mellitus, bacteria, urinary, skin, soft tissue, pneumonia.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Bệnh đái tháo đường là một bệnh mãn tính<br /> đang ngày càng phát triển trên phạm vi toàn thế<br /> giới. Nhiễm khuẩn là biến chứng cấp rất thường<br /> gặp trên bệnh nhân đái tháo đường(3), và là một<br /> trong những nguyên nhân làm cho bệnh nhân<br /> phải nhập viện(4). Trong các bệnh nhiễm khuẩn<br /> thường xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường typ<br /> 2, các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm, tiết<br /> niệu và phổi là ba loại nhiễm khuẩn thường gặp<br /> nhất. Vấn đề cấy bệnh phẩm và làm kháng sinh<br /> đồ yêu cầu cần phải thời gian để có kết quả<br /> nhưng thực tế trên lâm sàng việc sử dụng kháng<br /> sinh lại cần phải được thực hiện hợp lý và kịp<br /> thời. Chúng tôi tiến hành khảo sát tình hình sử<br /> dụng kháng sinh trên bệnh nhân đái tháo đường<br /> có biến chứng nhiễm khuẩn tại khoa nội tiết<br /> thận bệnh viện Nhân dân Gia Định" nhằm đánh<br /> giá tình hình nhiễm khuẩn, vi khuẩn gây bệnh<br /> và việc sử dụng kháng sinh cũng như các yếu tố<br /> liên quan khác ở bệnh nhân đái tháo đường có<br /> biến chứng nhiễm khuẩn(5) nhằm góp phần nâng<br /> cao hiệu quả sử dụng kháng sinh điều trị trên<br /> đối tượng đặc biệt – bệnh nhân đái tháo đường.<br /> <br /> Mô tả cắt ngang qua 2 giai đoạn với các<br /> phương pháp phân tích thống kê mô tả các<br /> thông tin chung về tình hình vi khuẩn gây bệnh<br /> và mức độ đề kháng kháng sinh. Tình hình sử<br /> dụng kháng sinh thực tế được phân chia thành<br /> 05 loại bao gồm:<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng<br /> nhiễm khuẩn nhập viện điều trị tại khoa Nội tiết<br /> Thận BV Nhân Dân Gia Định từ tháng 8/2009<br /> đến tháng 4/2010.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Loại 1: Kháng sinh ban đầu đúng với<br /> kháng sinh đồ và trên lâm sàng không phải<br /> đổi kháng sinh.<br /> Loại 2: Kháng sinh ban đầu sai với kháng<br /> sinh đồ và trên lâm sàng phải đổi kháng sinh<br /> Loại 3: Kháng sinh ban đầu đúng với kháng<br /> sinh đồ nhưng vẫn phải đổi kháng sinh do lâm<br /> sàng không cải thiện<br /> Loại 4: Kháng sinh ban đầu sai với kháng<br /> sinh đồ nhưng lâm sàng có đáp ứng và không<br /> phải đổi kháng sinh<br /> Loại 5: Kháng sinh ban đầu không có trong<br /> bảng kết quả kháng sinh đồ nên không xác<br /> định được.<br /> Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu<br /> điều trị bằng phân tích hồi qui đa biến số,<br /> phép kiểm sign, phép kiểm χ2 với phần mềm<br /> SPSS 16.0.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Vị trí nhiễm khuẩn thường gặp<br /> Bảng 1. Tỷ lệ các vị trí nhiễm khuẩn<br /> VỊ TRÍ NHIỄM KHUẨN<br /> Nhiễm khuẩn tiết niệu<br /> Nhiễm khuẩn da và mô dưới da<br /> Viêm phổi<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Số lượng<br /> 66<br /> 60<br /> 79<br /> 205<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 32,2<br /> 29,27<br /> 38,53<br /> 100<br /> <br /> 539<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phân bố vi khuẩn thường gặp theo vị trí nhiễm khuẩn<br /> 25<br /> <br /> 28.8<br /> 19.7<br /> 9.1<br /> <br /> 0<br /> <br /> E. coli ESBL<br /> (-)<br /> <br /> E. coli ESBL<br /> (+)<br /> <br /> Klebsiella<br /> ESBL (-)<br /> <br /> 22<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> 10<br /> <br /> 6.1<br /> <br /> 5<br /> 0<br /> <br /> Acinetobacter<br /> spp<br /> <br /> S. aureus<br /> <br /> 5<br /> <br /> P.<br /> Proteus<br /> E. coli<br /> E. coli<br /> aeruginosa mirabilis ESBL (-) ESBL (+)<br /> <br /> ABC<br /> <br /> Hình 1. Vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn tiết niệu (A), da và mô dưới da (B) và viêm phổi (C)<br /> Staphylococcus aureus. Ngoài ra, hai loại vi khuẩn<br /> Có 23 loại vi khuẩn được phân lập gây<br /> Escherichia coli ESBL (+) và Klebsiella spp ESBL(+)<br /> nhiễm khuẩn ở 3 vị trí thường gặp trong dân số<br /> có một tỉ lệ lần lượt là 10,24%, 5,36% gây ra tình<br /> khảo sát giai đoạn 1. Năm loại vi khuẩn chiếm tỉ<br /> trạng đề kháng kháng sinh đang ngày càng<br /> lệ cao nhất là Escherichia coli, Pseudomonas<br /> nhiều trên lâm sàng.<br /> aeruginosa, Klebsiella spp, Acinetobacter spp,<br /> <br /> Tỉ lệ nhạy và kháng kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ ở từng vị trí nhiễm khuẩn<br /> Bảng 2. Mức độ nhạy của kháng sinh với vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn tiết niệu<br /> E. coli ESBL(-) E. coli ESBL (+) Kleb spp ESBL (-) Acine. Spp<br /> 13/66<br /> 6/66<br /> 4/66<br /> 19/66<br /> Cefuroxim<br /> 0,79<br /> 0,15<br /> 0,83<br /> 0,00<br /> Cefotaxim<br /> 0,79<br /> 0,15<br /> 1,00<br /> 0,25<br /> Ceftriaxon<br /> 0,74<br /> 0,15<br /> 1,00<br /> 0,25<br /> Cefepim<br /> 0,84<br /> 0,15<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> Ceftazidim<br /> 0,84<br /> 0,15<br /> 0,83<br /> 0,25<br /> Piper -tazobactam<br /> 0,89<br /> 0,62<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> Imipenem<br /> 0,89<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> Ertapenem<br /> 1,00<br /> 0,88<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> Meropenem<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,75<br /> Ciprofloxacin<br /> 0,63<br /> 0,38<br /> 0,67<br /> 0,25<br /> Amikacin<br /> 0,95<br /> 0,92<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> Gentamicin<br /> 0,63<br /> 0,46<br /> 0,83<br /> 0,50<br /> Netilmicin<br /> 0,79<br /> 0,69<br /> 1,00<br /> 0,75<br /> KHÁNG SINH<br /> <br /> Kleb.spp ESBL (+)<br /> Tổng cộng<br /> 3/66<br /> 0,09<br /> 0,48<br /> 0,09<br /> 0,53<br /> 0,09<br /> 0,48<br /> 0,09<br /> 0,61<br /> 0,09<br /> 0,52<br /> 0,36<br /> 0,76<br /> 0,91<br /> 0,91<br /> 1,00<br /> 0,95<br /> 0,91<br /> 0,96<br /> 0,00<br /> 0,48<br /> 0,45<br /> 0,85<br /> 0,27<br /> 0,55<br /> 0,24<br /> 0,72<br /> <br /> Bảng 3. Mức độ nhạy của kháng sinh với vi khuẩn thường gây nhiễm khuẩn da - mô dưới da<br /> <br /> 540<br /> <br /> KHÁNG SINH<br /> <br /> S. aureus<br /> 13/60<br /> <br /> Cefuroxim<br /> Cefotaxim<br /> Ceftriaxon<br /> Cefepim<br /> Ceftazidim<br /> Tica – clavulanat<br /> Piper - tazobactam<br /> Oxacillin<br /> Imipenem<br /> Ertapenem<br /> Meropenem<br /> Ciprofloxacin<br /> Amikacin<br /> Gentamicin<br /> Netilmicin<br /> <br /> 0,62<br /> <br /> P. aeruginosa Pro. Mirabilis<br /> 12/60<br /> 6/60<br /> 0,08<br /> 0,83<br /> 0,25<br /> 1,00<br /> 0,33<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> 1,00<br /> 0,42<br /> 1,00<br /> 0,25<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> 1,00<br /> 0,75<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 0,75<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,58<br /> 0,50<br /> <br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> 1,00<br /> 0,50<br /> 0,67<br /> <br /> E. coli ESBL3/60<br /> 0,33<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,33<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,33<br /> <br /> E. coli ESBL+<br /> Tổng cộng<br /> 3/60<br /> 0,00<br /> 0,33<br /> 0,00<br /> 0,54<br /> 0,30<br /> 0,58<br /> 0,00<br /> 0,64<br /> 0,00<br /> 0,64<br /> 0,00<br /> 0,56<br /> 0,67<br /> 0,72<br /> 0,58<br /> 1,00<br /> 0,86<br /> 0,87<br /> 1,00<br /> 0,89<br /> 0,33<br /> 0,61<br /> 0,67<br /> 0,72<br /> 0,33<br /> 0,49<br /> 0,67<br /> 0,58<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4. Mức độ nhạy của kháng sinh với những vi khuẩn thường gây viêm phổi<br /> E. coli<br /> ESBL(-)<br /> 7/79<br /> 0,43<br /> 0,71<br /> 0,71<br /> 1,00<br /> 0,71<br /> 0,71<br /> 0,29<br /> 0,43<br /> 0,57<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,57<br /> 0,86<br /> 0,43<br /> 0,57<br /> <br /> Kleb. Spp ESBL(+) Kleb. spp ESBL(- E. coli ESBL(+)<br /> Tổng<br /> 7/79<br /> )<br /> 5/79<br /> cộng<br /> 6/79<br /> 0,83<br /> 0,83<br /> 0,00<br /> 0,21<br /> 0,83<br /> 0,83<br /> 0,00<br /> 0,34<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,00<br /> 0,32<br /> 0,83<br /> 0,83<br /> 0,00<br /> 0,39<br /> 0,80<br /> 0,80<br /> 0,20<br /> 0,31<br /> 0,83<br /> 0,83<br /> 0,00<br /> 0,35<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,00<br /> 0,28<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,40<br /> 0,24<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,68<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,92<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,71<br /> 0,83<br /> 0,83<br /> 0,20<br /> 0,36<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,60<br /> 0,53<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,40<br /> 0,43<br /> 1,00<br /> 1,00<br /> 0,80<br /> 0,57<br /> <br /> Từ các kết quả thu được ở giai đoạn 1, chúng<br /> tôi có đề nghị khuyến cáo về vi khuẩn gây bệnh<br /> và kháng sinh trị liệu:<br /> <br /> (trên 85%), piper-tazobactam (72%), amikacin<br /> (72%), netilmicin (58%), tobramycin (56%),<br /> colistin và polymycin (100%), doxycyclin (67%).<br /> Những thông tin này cũng phù hợp hướng dẫn<br /> của Sanford Guide 2009(2) và kháng sinh ban đầu<br /> được đề nghị là fluroquinolon, cefepime, pipertazobactam hoặc ampicillin phối hợp<br /> aminoglycoside hoặc ceftriaxone. Tuy nhiên,<br /> theo thống kê của chúng tôi ceftriaxon có mức<br /> độ nhạy chung là 48% và chỉ nhạy 15% với E.<br /> coli ESBL(+), nhạy 25% với Acinetobacter spp.<br /> <br /> KHÁNG SINH<br /> Cefuroxim<br /> Cefotaxim<br /> Ceftriaxon<br /> Cefepim<br /> Cefoxitin<br /> Ceftazidim<br /> Tica – clavulanat<br /> Amox – clavulanat<br /> Imipenem<br /> Ertapenem<br /> Meropenem<br /> Ciprofloxacin<br /> Amikacin<br /> Gentamicin<br /> Netilmicin<br /> <br /> Acine.<br /> Spp<br /> 16/79<br /> 0,00<br /> 0,13<br /> 0,06<br /> 0,13<br /> 0,00<br /> 0,13<br /> 0,06<br /> 0,00<br /> 0,31<br /> 1,00<br /> 0,35<br /> 0,06<br /> 0,19<br /> 0,06<br /> 0,31<br /> <br /> P.<br /> aeruginosa<br /> 12/79<br /> 0,00<br /> 0,17<br /> 0,17<br /> 0,33<br /> 0,17<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,00<br /> 0,75<br /> 1,00<br /> 0,67<br /> 0,50<br /> 0,67<br /> 0,67<br /> 0,50<br /> <br /> - Đối với nhiễm khuẩn tiết niệu: vi khuẩn gây<br /> bệnh thường gặp cao là E. coli ESBL(-), E. coli<br /> ESBL (+), Klebsiella spp ESBL(-), Klebsiella spp<br /> ESBL (+), Acinetobacter spp. Các kháng sinh còn<br /> hiệu quả tốt cho các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi<br /> khuẩn trên là cefoxitin, ceftazidim, pipertazobactam, ciprofloxacin, amikacin, netilmicin,<br /> nhóm carbapenem. Những thông tin này cũng<br /> phù hợp hướng dẫn của Sanford Guide 2009(2)<br /> và Antibiotic Essentials 2009(3) và kháng sinh ban<br /> đầu được đề nghị là fluroquinolon, cefepime,<br /> piper – tazobactam hoặc ampicillin phối hợp<br /> aminoglycoside hoặc ceftriaxone. Tuy nhiên,<br /> theo thống kê của chúng tôi ceftriaxon có mức<br /> độ nhạy chung là 48% và chỉ nhạy 15% với E.<br /> coli ESBL(+), nhạy 25% với Acinetobacter spp.<br /> - Đối với nhiễm khuẩn da và mô dưới da: vi<br /> khuẩn gây bệnh thường gặp là Staphylococcus<br /> aureus, Pseudomonas aeruginosa, Proteus mirabilis,<br /> E. coli ESBL (-), E. coli ESBL(+). Các kháng sinh<br /> còn hiệu quả tốt cho các nhiễm khuẩn gây ra bởi<br /> vi khuẩn trên là oxacillin, vancomycin, cefepim<br /> (64%), ceftazidim (64%), ceftriaxon (58%),<br /> cefotaxim<br /> (54%),<br /> ciprofloxacin<br /> (61%),<br /> levofloxacin nhạy (58%), nhóm carbapenem<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> - Đối với viêm phổi: vi khuẩn gây bệnh<br /> thường gặp là Staphylococcus aureus, Pseudomonas<br /> aeruginosa, Proteus mirabilis. Các kháng sinh còn<br /> hiệu quả tốt cho các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi<br /> khuẩn trên là imipenem (68%), meropenem<br /> (71%), amikacin (53%), netilmicin (57%), pipertazobactam (50%), colistin và polymycin B<br /> (100%). Những thông tin này cũng phù hợp<br /> hướng dẫn của Sanford Guide 2009(2) và<br /> Antibiotic Essentials 2009(3) và kháng sinh ban<br /> đầu được đề nghị là fluroquinolon, cefepime,<br /> piper – tazobactam hoặc ampicillin phối hợp<br /> aminoglycoside hoặc ceftriaxone. Tuy nhiên,<br /> theo thống kê của chúng tôi ceftriaxon có mức<br /> độ nhạy chung là 48% và chỉ nhạy 15% với E.<br /> coli ESBL(+), nhạy 25% với Acinetobacter spp.<br /> <br /> 541<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Áp dụng những khuyến cáo trên vào giai đoạn<br /> 2 chúng tôi xác định các yếu tố ảnh hưởng<br /> đến kết quả điều trị<br /> Ngày điều trị = 13,114 - 2,649 (nhiễm khuẩn<br /> tiểu) + 1,34 (kháng sinh loại 2 và 4) (R2 = 0,149)<br /> Ngày điều trị = 10,129 + 3,084 (nhiễm khuẩn<br /> da) + 2,715 (viêm phổi) + 1,078 (tuối >60) + 0,682<br /> (kháng sinh loại 2 và 4) + 0,256 (glucose máu<br /> nhập viện ≤7) – 0,957 (glucose máu xuất viện ≤7)<br /> - 0,593 (eGFR≤30) – 2,485 (tương tác (glucose<br /> máu nhập viện ≤7) với (tuối >60)) + 3,860 (tương<br /> tác (glucose máu xuất viện ≤7) với (eGFR≤30)) +<br /> 2,691 (tương tác (glucose máu nhập viện ≤7) với<br /> (kháng sinh loại 2 và 4)) (R2 = 0,237)<br /> <br /> Ảnh hưởng của vị trí nhiễm khuẩn và việc kê<br /> đơn kháng sinh sai (loại 2 và loại 4)<br /> Ngày điều trị = 15,873 - 3,543 (nhiễm khuẩn<br /> tiết niệu) – 2,296 (kháng sinh loại 4) (R2 = 0,369).<br /> Ngày điều trị = 12,325 + 3,279 (nhiễm<br /> khuẩn da và mô dưới da) + 3,821 (viêm phổi) –<br /> 2,29 (kháng sinh loại 4) - 1,937(glucose máu<br /> xuất viện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2