intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 2

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

164
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

+ Nhược điểm: ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, khối lượng ghi chép quá lớn nếu chuủng loại vật tư nhiều việc nhập xuất thường xuyên, công việc kiểm tra không thường xuyên mà vào cuối tháng do đó hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. * Mẫu sổ hạch toán chi tiết NVL - CCDC: THẺ KHO Ngày lập thẻ Kho : Từ số: Tên hàng, vật liệu: Mã số: 152 ĐVT: kg TT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Chữ ký xác nhận của KT...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Nhược đ iểm: ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, khối lượng ghi chép quá lớn nếu chuủng loại vật tư nhiều việc nhập xuất thường xuyên, công việc kiểm tra không thường xuyên mà vào cuối tháng do đó h ạn chế chức n ăng kiểm tra của kế toán trong qu ản lý. * Mẫu sổ hạch toán chi tiết NVL - CCDC: THẺ KHO Ngày lập thẻ Kho : Từ số: Tên hàng, vật liệu: Mã số: 152 ĐVT: kg Chứng từ Diễn giải Ngày nh ập xuất Số lượng Chữ ký xác nhận TT của KT Số Ngày N X T 1 2 * Mẫu sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn NVL, CCDC: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO NVL - CCDC Số danh đ iểm NVL Tên NVL Tồn đầu tháng Nh ập trong tháng Xu ất trong tháng Tồn cuối tháng 2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển : 2.1. Nguyên tắc: Ở kho: ghi chép về mặt số lượng .
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ở phòng kế toán: ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả số lượng và giá trị. 2.2. Trình tự ghi chép: Ở kho: mở thẻ kho để theo dõi số lượng từng đ iểm NVL - CCDC như phương pháp thẻ song sing. Ở phòng kế toán: mở sổ đốichiếu luân chuyển đ ể ghi chép, phản ánh tổng số vật liệu luân chuyển trong tháng, (tổng số nhập, tổng số xuất trong tháng). Tồn kho cuối tháng của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ đối chiếu luân chuyển mở dùng cho cả n ăm và mỗi tháng chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở các chứng từ nhập xuất của từng thứ vật liệu. Mỗi thứ NVL - CCDC ở từng kho theo từng người ch ịu trách nhiệm vật chất được ghi vào m ột dòng trong sổ, cuối tháng đối chiếu số lượng NVL trên sổ đ ối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số tiền của từng loại với sổ kế toán tổng hợp. Ghi chú: + Ưu điểm: giảm khối lượng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối tháng. + Nhược đ iểm: ghi sổ kế toán vẫn còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng Công việc kế toán dồn vào cuối tháng việc đối chiếu kiểm tra. SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Danh điểm vật tư h àng hóa Tên hàng ĐVT Dư đầu tháng 1 chuyển Luân trong tháng 1 Luân chuyển Dư 31/12 3. Phương pháp mức dư (sổ số d ư): Tại kho: hàng ngày định kỳ 3 - 5 n gày, căn cứ vào ch ứng từ nhập xuất tiến hành mở thẻ sổ chi tiết đ ể theo dõi tình hình tăng giảm về lượng NVL - CCDC đ ịnh kỳ báo cáo số liệu với bộ phận kế toán.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại phòng kế toán: đ ịnh kỳ kế toán phải xuống kho đ ể hướng dẫn việc ghi chép của thủ kho và ghi chứng từ. Cuối kỳ kế toán phải lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho cả lượng và giá trị. Mẫu sổ : PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Từ ngày .... đến ngày ... tháng .... năm ...... Nhóm NVL Số lượng chứng từ Số hiệu chứng từ Số tiền Ngày ... tháng .... năm ...... Người nhận Người giao SỔ SỐ DƯ Năm: .......... Kho .......... Số danh đ iểm VL ĐVT Đơn giá Định mức dự trữ Số dư đầu Tên NVL năm Số dư cuối tháng BẢNG KÊ NHẬP, XUẤT, TỒN KHO NVL Tháng .... năm ....... Kho : ........... Nhóm NVL Tồn kho đầu tháng Nh ập Xu ất Tồn kho cuối tháng Từ ngày.... đến ngày... IV. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL - CCDC: 1. Hạch toán tổng hợp NVL - CCDC theo phương pháp KKTX: a. Chứng từ: Phiếu nhập kho (m ẫu số 1VT): Dùng đ ể ghi chép phản ánh số lượng, chất lượng giá trị của các loại NVL - CCDC nhập xuất trong kỳ làm căn cứ đ ể lập báo cáo kho và kiểm tra thanh tra khi cần thiết.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau khi lập chứng từ kế toán hoặc thủ kho phải trình cho thủ trưởng cho doanh nghiệp ký, sau đó thủ kho tiến hành nh ập hoặc xuất trong kỳ. Sau khi nhập xong thì thủ kho giữ lại 1 liên (liên 3) giao cho người nhận hàng nhận 1 liên (liên 4) 2 liên 1 & 2 giao cho kế toán, kế toán giữ 1 liên và kế toán khác có liên quan giữ 1 liên. - Phiếu xuất kho (mẫu 02 VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03VT) - Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa (mẫu 08VT) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02BH) b. Sổ sách kế toán: - Sổ hoặc thẻ kho (mẫu 06VT) - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. - Sổ đối chiếu luân chuyển. - Sổ số dư . + Mẫu chứng từ: Đơn vị: ...... PHIẾU NHẬP KHO Địa chỉ: ..... Số: ..... Ngày ... tháng .... n ăm ....... Quyển số : ... Người giao: ...................... Đơn vị giao hàng ........................ Nh ập theo: ...................... Số: ...... ngày ........ tháng ......... n ăm ....... Nh ập vào kho:...................... các m ặt hàng sau: ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TT Tên NVL-CCDC Ghi chú Tổng cộng: Thành tiền: (bằng chữ) ..... Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người giao h àng Người nhận h àng
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đơn vị: ...... PHIẾU NHẬP KHO Địa chỉ: ..... Số: ..... Ngày ... tháng .... n ăm ....... Quyển số : ... Người nhận .................... Đơn vị nhận hàng ..................... ... Xu ất theo: ...................... Số: ...... ngày ........ tháng ......... n ăm ....... Nh ững mặt h àng sau: ĐVT Số lượng xuất Đơn giá Thành tiền TT Tên NVL-CCDC Ghi chú Tổng cộng: Thành tiền: (bằng chữ) ..... Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người giao h àng Người nhận h àng 1.2. Hạch toán tổng hợp NVL - CCDC: a. Các tài khoản sử dụng: - TK 151 : hàng mua đang đi đường. - TK 152 : nguyên liệu, vật liệu. Công dụng: dùng để ghi chép phản ánh tình hình sử dụng và biến động về giá trị các loại vật liệu. Kết cấu: TK vốn có số dư nợ cuối kỳ. TK 152 D1: Ph ản ánh giá trị các loại NVL còn tồn kho ở đầu kỳ PS +: - Giá trị thực tế NVL nhập kho do mua ngo ài tự chế, thu ê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Giá trị NVL thừa phát hiện khi kiểm kê. P S -: - Giá trị thực tế NVL xuất kho để sản xuất bán, thuê ngoài gia công, ch ếbiến, góp vốn liên doanh. - Giá trị NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. D2: Giá trị thực tế của NVL tồn kho * TK 153 : công cụ dụng cụ. Công dụng: dùng đ ể ghi chép phản ánh tình hình sự biến động vềgiá trị các loại CCDC đồ dùng và bao bì luân chuyển. Kết cấu tài khoản vốn có số dư Nợ cuối kỳ. TK 153 D1: Ph ản ánh giá trị tồn đầu kỳ PS +: ph ản ánh giá trị CCDC nhập thêm trong kỳ . PS -: Phản ánh giá trị CCDC xuất sử dụng trong k ỳ D2: Ph ản ánh giá trị tồn đầu kỳ b. Quy trình hạch toán: Thể hiện qua sơ đồ TK chữ T về nguyên vật liệu Sơ đồ TK chữ T - CCDC 2. Hạch toán tổng hợp NVL - CCDC theo phương pháp kê khai đ ịnh kỳ: Phương pháp này không theo dõi một cách thư ờng xuyên liên tục trên sổ kế toán tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL mà chỉ phản ánh giá trị h àng tồn kho đ ầu kỳ và cuối kỳ. * Công thức tính giá trị của vật tư hàng hóa xuất trong kỳ. Trị giá vật tự hàng hóa Trị giá vật tư hàng hóa thực nhập + Trị giá vật = tư h àng hóa tồn đầu kỳ Trị giá vật tư hàng hóa tồn cuối kỳ -
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com a. Tài kho ản sử dụng: TK 611 "mua hàng". Công dụng: dùng đ ể ghi chép phản ánh tổng nhập và xuất các trường hợp có liên quan đến hàng hóa, vật tư, NVL - CCDC mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình kinh doanh. Kết cấu: TK chi phí loại TK trung gian cuối kỳ không còn số dư mà cuối kỳ luôn bằng nhau. Sơ đồ chữ T: TK 611 PS+: - Giá trị hàng hóa vật tư NVL-CCDC dùng kết chuyển ở thời điểm đ ầu kỳ. - Trị giá NVL-CCDC vật tư, hàng hóa nhập kho thêm trong k ỳ. P S -: - Trị giá NVL-CCDC vật tư hàng hóa xu ất dùng . - Kết chuyển giá trị vật tư hàng hóa NVL-CCDC vào các TK có liên quan. Tổng cộng b. Quy trình hạch toán: Thể hiện qua sơ đồ TK chữ T: 3. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp: a. Hình thức nhật ký chung: Trình tự ghi sổ như sau: b. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Phần II:TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL - CCDC TẠI CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com I. VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG : 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cao su Đà Nẵng: Công ty Cao Su Đà Nẵng (trước đây gọi là nhà máy Cao su Đà Nẵng) là cơ sở tiếp thu từ xưởng đắp ôtô của Mỹ do quân đội Sài Gòn củ đ ể lại mặt bằng công ty nằm trong khu vực phường Bắc Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng. Sau ngày giải phóng miền Nam ngày 02/12/1975 theo quyết định số 340/PTT của Hội đồng chính phủ khai sinh chính thức Nhà máy Cao Su Đà Nẵng và được sự tiếp quản của một số cán bộ nhân sự thuộc Nhà máy Cao Su Sao vàng . Đây là nhà máy đầu tiên của tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng lúc bấy giờ và là của cả nhân dân miền Trung nói chung. Được hình thành trên cơ sở 1 xưởng đắp lốp ôtô của quân đội Sài Gòn nên cơ sở vật ch ất kỹ thuật ban đầu còn nghèo nàn, lạc hậu. Nhà máy chỉ thực hiện công đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất là đắp lốp và h ấp vỏ ôtô từ các bán th ành phẩm được nhập từ n ơi khác đ ến. Điều này làm hạn chế và không khai thác h ết tiềm năng của công ty. Trước tình hình trên, công ty đ ã sớm ổn đ ịnh tổ chức triển khai mạng lưới hoạt động kinh doanh, tăng cư ờng và mở rộng sản xuất ra một số sản phẩm mới. Cùng với sự nổ lực nhiệt tình của đội ngũ cán bộ công nhân nhà máy và sự hỗ trợ của nhà máy b ạn (Nhà máy Cao Su Sao vàng, nhà máy Cơ khí Đà Nẵng) từng bước công ty đã khắc phục những khó kh ăn ban đ ầu trưởng th ành và ngày càng phát triển. Sau hơn 20 n ăm trưởng th ành và lớn mạnh đ ến nay công ty đã tạo dựng được cơ sở vật ch ất vững vàng, kỹ thuật tiên tiến. Sản xuất được nhiều mặt h àng, sản phẩm của Công ty Cao Su Đà Nẵng gồm: săm lốp xe đ ạp, săm lốp xe máy, săm lốp ôtô và các m ặt hàng cao su k ỹ thuật luôn có uy tín với khách hàng nhiều năm trên thị trường, đặc biệt
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com là lốp ôtô mới, lốp ôtô đ ắp. Từ khu vực thị trường chính là miền Trung đã mở rộng ra phía Bắc và phía Nam. Hiện trụ sở đặt tại: số 1 Lê Văn Hiến - Thành phố Đà Nẵng. Tên giao d ịch nước ngo ài: Danang Rubber Company (gọi tắt là DRC) trực thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam. 2. Quá trình phát triển: có thể chia làm 2 giai đoạn chính: - Giai đo ạn 1: từ khi thành lập 1975 đến năm 1987: Trong những năm đ ầu xây dựng, công ty gặp nhiều khó kh ăn về cơ sở vật chất kỹ thuật còn non kém, chỉ chủ yếu là đắp và hấp vỏ ôtô. Để cải thiện tình hình trên công ty khuyến khích và cấp phát vốn của Nhà n ước từ đó đầu tư xây d ựng một số cơ sở sản xuất nh ư: phân xưởng cán luyện (1977); phân xưởng xăm lốp xe đạp (1978); phân xưởng cao su kỹ thuật (1982) đồng thời mở rộng th êm các sản phẩm khác phù hợp, sản xuất của công ty phong phú hơn và ho ạt động kinh doanh của công ty cũng có bư ớc phát triển thuận lợi. - Giai đoạn 2: từ năm 1988 đ ến nay: Cùng với sự cố gắng của mọi CBCNV trong toàn nhà máy, sự khuyến khích của Nhà nước và sự tin yêu của khách hàng. công ty đã không ngừng cải tiến sản phẩm về mẫu m ã, để đ áp ứng nhu cầu của thị trường. Năm 1992 Ban lãnh đạo nh à máy đ ã quyết định đổi tên thành Công ty Cao Su Đà Nẵng (DRC) Có th ể đ ánh giá sự phát triển công ty qua một số chỉ tiêu sau: (1991 - 1997) ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 Tài sản 11.053 18.091 29.221 37.680 39.850 54.322 97.760 Giá trị tổng SL 7.600 7.300 6.020 7.060 22.800 53.000 85.000 Doanh thu 14.700 16.200 16.219 16.622 30.400 67.500 117.000 Nộp ngân sách 1.042 1.155 800 1.700 1.870 2.960 5.700
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lợi nhuận 49,9 36,9 1.377 1.628 11.427 Năng suất lao động 26,56 36,97 38,56 40 52,45 73,8 153,8 3. Hình thức sở hữu, chức năng, nhiệm vụ của công ty: a. Hình thức sở hữu: Công ty Cao Su Đà Nẵng thuộc tổng Công ty Hoá chất Việt Nam, là doanh nghiệp Nhà nư ớc có tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại Ngân h àng công thương khu vực III Đà Nẵng có con dấu riêng theo quy đ ịnh của Nhà nư ớc. b. Ch ức năng - nhiệm vụ của Công ty Cao Su Đà Nẵng: Chức năng: Công ty Cao Su Đà Nẵng là công ty chuyên sản xuất các sản phẩm xăm lốp ôtô, xăm lốp xe đạp, xe máy và các sản phẩm cao su kỹ thuật phục vụ cho các ngành công nghiệp và dân d ụng. Xuất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ ngành công nghiệp sản xuất cao su. Nhiệm vụ: Thực hiện hạch toán kinh doanh nhằm sản xuất sử dụng hợp lý lao động, tẩin, vốn vật tư thiết bị bảo đảm hiệu quả kinh doanh. Chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê thực hiện đầy đ ủ nhiệm vụ đối với ngân sách Nhà nư ớc bảo to àn và phát triển vốn được giao . Đào tạo công nhân viên đ áp ứng yêu cầu công ty, thực hiện đầy đủ hợp lý chính sách ch ế độ tiền lương, an toàn lao động cho nhân viên. Kiện toàn tổ chức, quản lý chỉ đạo công ty theo cơ chế Nhà nước hiện hành. c. Quyền hạn: Chủ động giao dịch đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế và các văn bản về hợp tác liên doanh liên kết trong n ước và các lĩnh vực kinh doanh theo đúng pháp luật Nh à nước, được quyền kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo vệ trật tự an toàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2