intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình vệ sinh an toàn lao động ở công nhân nhà máy bia Sài Gòn - Sóc Trăng năm 2009

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

138
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng môi trường lao động và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến vệ sinh an toàn lao động của công nhân nhà máy bia Sài Gòn - Sóc Trăng. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình vệ sinh an toàn lao động ở công nhân nhà máy bia Sài Gòn - Sóc Trăng năm 2009

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÌNH HÌNH VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG<br /> Ở CÔNG NHÂN NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – SÓC TRĂNG NĂM 2009<br /> Âu Hiền Sĩ1, Lê Thành Tài **<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Giống như các ñịa phương khác trong cả nước, tình hình vệ sinh và an toàn lao ñộng tại các cơ sở sản xuất<br /> tại Sóc Trăng còn nhiều ñiều cần lưu ý<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng môi trường lao ñộng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ñến vệ sinh an toàn<br /> lao ñộng của công nhân nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ<br /> sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.Cở mẫu là tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy. Các<br /> ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong môi<br /> trường lao ñộng ñược thu thập. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 12.0<br /> Kết quả nghiên cứu: Thực trạng môi trường lao ñộng tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng không ñạt chuẩn theo qui<br /> ñịnh. Cụ thể 16/39 mẫu (41%) không ñạt về nhiệt ñộ, ánh sáng 12/39 mẫu (30,8%), tiếng ồn 08/39 mẫu (20,51%) và thông gió<br /> 05/21 mẫu (23,81%). Nam chiếm 88,7% và thường làm ở bộ phận trực tiếp. 100% công nhân biết nhà máy qui ñịnh vệ sinh<br /> nơi làm việc nhưng chỉ 66% mang phương tiện khi làm việc. 71,7% hiểu biết môi trường lao ñộng có thể ảnh hưởng sức khỏe<br /> và người nhiều tuồi nghề có nhận thức ñúng cao hơn, biết lợi ích khám sức khỏe ñịnh kỳ nhiều hơn và có ý thức mang phương<br /> tiện bảo hộ tốt hơn.<br /> Kết luận: Cần duy trì thường xuyên công tác kiểm tra vệ sinh và an toàn lao ñộng tại nơi làm việc và tuyên truyền giáo<br /> dục vệ sinh an toàn lao ñộng cho công nhân.<br /> Từ khóa: vệ sinh an toàn lao ñộng, môi trường lao ñộng, công nhân nhà máy bia.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> STATUS OF OCCUPATIONAL HYGIENE AND SAFETY AT SAI GON - SOC TRANG BREWERY<br /> IN 2009<br /> Au Hien Si, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 129 - 133<br /> Background: As other provinces in the whole country, the situation of occupational hygiene and safety at factories in<br /> Soc Trang have many problems which should be considered.<br /> Research objectives: To assess the status of working environment and identify some factors relating to occupational<br /> hygiene and safety of workers at Saigon - Soc Trang brewery in 2009.<br /> Research Methodology: A cross-sectional study was conducted. Research population consisted of workers who were<br /> working directly and indirectly at Saigon - Soc Trang brewery. Sample size was all employees working in every parts of the<br /> plant. The personal characteristics and status of occupational health such as the noise intensity, light intensity, dust, microclimatic conditions,... in the working environment were collected. Data processing was done with SPSS 12.0 software.<br /> Results of research: The status of working environment in Saigon - Soc Trang Brewery was substandard such as the<br /> temperature of workplace (16 substandard/ total of 39 survey places, 41%); light (12/39, 30.8%; noise (08/39, 20.51%) and<br /> ventilation (05/21, 23.81%). Male proportion was 88.7% and they often work in direct parts of brewery and 100% factory<br /> worker reported that they know hygiene regulations, but there were only 66.0% of workers who wear the means of labour<br /> safety during their working processing. 71.7% of participants who understand that working environment may affect on health<br /> and participants who had a longer experiened working time were awared better than those about working environment<br /> affecting on health, benefits of checking health periodically and wearing means of labour safety.<br /> Conclusion: It is neccesary to maintain the regular control of occupational hygiene and safety in the workplace as well<br /> as education on occupational safety and hygiene for workers.<br /> Keywords: occupational hygiene and safety, working environmen, brewery workers.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chi cục VSATTP Tỉnh Sóc Trăng<br /> Địa chỉ liên lạc: PGS. TS. Lê Thành Tài<br /> <br /> **<br /> <br /> Trường Đại học Y Dược Cần Thơ<br /> ĐT: 0710 373 9 809<br /> Email: taicantho007@yahoo.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 129<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Các yếu tố ñộc hại thường gặp như nhiệt ñộ nóng, ñộ ẩm cao, tiếng ồn, bụi, ñiều kiện lao ñộng khắc nghiệt, không dùng<br /> trang bị phòng hộ,… là những ñặc thù cơ bản thường gặp trong công tác vệ sinh và an toàn lao ñộng ở các ngành nghề xây<br /> dựng, thủy hải sản, chế biến thực phẩm. những yếu tố tác hại này có khả năng ñưa ñến tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp<br /> cho công nhân. Nhà máy Bia Sài Gòn – Sóc Trăng tuy có công nghệ sản xuất hiện ñại song công nhân vẫn phải làm việc liên<br /> tục lâu dài nên không thể tránh khỏi ảnh hưởng của các yếu tố tác hại nghề nghiệp ñến sức khỏe.<br /> Mục tiêu ñề tài nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng, tình hình thực hiện vệ sinh an toàn lao ñộng và một số<br /> yếu tố liên quan tại nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> Mẫu nghiên cứu<br /> Tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng.<br /> Thu thập số liệu<br /> Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong<br /> môi trường lao ñộng ñược thu thập. Người thu thập số liệu là cán bộ Trung tâm y tế dự phòng<br /> Phân tích số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 12.0<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Bảng 1: Các chỉ số ño vi khí hậu tại vị trí sản xuất gián tiếp<br /> Nhiệt ñộ<br /> Độ ẩm<br /> Thông gió<br /> Không<br /> Không<br /> Bộ phận Tổng Đạt Không Đạt<br /> Đạt<br /> ñạt<br /> ñạt<br /> làm việc số mẫu TCCP<br /> TCCP<br /> TCCP ñạt<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> n (%)<br /> N (%)<br /> N (%)<br /> N (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> 15<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> 03<br /> 02<br /> Bảo vệ<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 60<br /> 40<br /> Kỹ thuật 15<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> 03<br /> 02<br /> Đầu tư<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 60<br /> 40<br /> 15<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> Kế toán<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 18<br /> 06<br /> 00<br /> 06<br /> 00<br /> 05<br /> 01<br /> Hành<br /> chánh<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00 83,30 16,70<br /> Tổng cộng 63<br /> 21<br /> 00<br /> 21<br /> 00<br /> 21<br /> 05<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 80,8<br /> Nhận xét: Nhiệt ñộ ở các bộ phận trung bình 26,160C; cao nhất 36,800C; thấp nhất 23,200C; ñạt tiêu chuẩn cho phép<br /> 320C và số mẫu ñạt 21/21 (100%). Độ ẩm có chỉ số trung bình 62,81%; cao nhất 73,20%; thấp nhất 40,30%; ñạt tiêu chuẩn<br /> cho phép ≤ 80%; số mẫu ñạt 21/21 (100%). Thông gió chỉ số trung bình 0,64 m/s; cao nhất 2,6m/s; thấp nhất,11m/s; ñạt tiêu<br /> chuẩn cho phép 0,5 - 2m/s; số mẫu ñạt 21/26 (80,8%).<br /> Bảng 2: Các chỉ số ño vi khí hậu tại các vị trí sản xuất trực tiếp<br /> Bộ phận Tổng<br /> Nhiệt ñộ<br /> Độ ẩm<br /> Thông gió<br /> số<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 130<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Thành<br /> phẩm<br /> Tổ nấu<br /> Động lực<br /> bảo trì xử<br /> lý nước<br /> Lên men<br /> <br /> 24<br /> 24<br /> 30<br /> <br /> 21<br /> <br /> 18<br /> Kiểm<br /> nghiệm<br /> Tổng cộng 117<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đạt<br /> Không<br /> Không<br /> Không<br /> Đạt<br /> Đạt<br /> TCC<br /> ñạt<br /> ñạt<br /> ñạt<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> P<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> N (%)<br /> N (%)<br /> N<br /> n (%)<br /> N (%)<br /> N (%)<br /> (%)<br /> 04<br /> 04<br /> 08<br /> 00<br /> 08<br /> 00<br /> 50<br /> 50<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 100<br /> 02<br /> 06<br /> 08<br /> 00<br /> 03<br /> 05<br /> 25<br /> 75<br /> 100<br /> 00 37,50 62,50<br /> 04<br /> 04<br /> 06<br /> 10<br /> 00<br /> 06<br /> 40<br /> 60<br /> 100<br /> 00 66,67 33,33<br /> 07<br /> 100<br /> 06<br /> 100<br /> 23<br /> 59,0<br /> <br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 16<br /> 41,0<br /> <br /> 07<br /> 100<br /> 06<br /> 100<br /> 60<br /> 100<br /> <br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> <br /> 07<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 05<br /> 01<br /> 83,33 16,67<br /> 45<br /> 15<br /> 75,0<br /> 25<br /> <br /> Nhận xét: Nhiệt ñộ ở các bộ phận trung bình 26,16 0C; cao nhất 36,80 0C; thấp nhất 23,200C; số mẫu ñạt tiêu chuẩn cho<br /> phép 32 0C là 23/39 (59,0 %). Độ ẩm có chỉ số trung bình 62,81%; cao nhất 73,20%; thấp nhất 40,30%; ñạt tiêu chuẩn cho<br /> phép ≤ 80%; số mẫu ñạt 60/60 ( 100%). Thông gió chỉ số trung bình 0,64 m/s; cao nhất 2,6m/s; thấp nhất 0,11m/s; ñạt tiêu<br /> chuẩn cho phép 0,5 - 2m/s; số mẫu ñạt 45/60 (75%).<br /> Bảng 3: Các chỉ số ño tiếng ồn – ánh sáng – bụi tại vị trí sản xuất trực tiếp<br /> Tiếng ồn<br /> Ánh sáng<br /> Bụi<br /> Tổng<br /> Không<br /> Không<br /> Không<br /> Bộ phận<br /> Đạt<br /> Đạt<br /> Đạt<br /> số<br /> ñạt<br /> ñạt TCCP ñạt<br /> làm việc<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> mẫu<br /> TCCP n<br /> TCCP<br /> TCCP<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> N (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> (%)<br /> 24<br /> 04<br /> 04<br /> 04<br /> 04<br /> 08<br /> 00<br /> Thành<br /> phẩm<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> 50<br /> 100<br /> 00<br /> 24<br /> 08<br /> 00<br /> 08<br /> 00<br /> 08<br /> 00<br /> Tổ nấu<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> Động lực 30<br /> 06<br /> 04<br /> 02<br /> 08<br /> 10<br /> 00<br /> bảo trì xử<br /> 60<br /> 40<br /> 20<br /> 80<br /> 100<br /> 00<br /> lý nước<br /> 21<br /> 07<br /> 00<br /> 07<br /> 00<br /> 07<br /> 00<br /> Lên men<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 18<br /> 06<br /> 00<br /> 06<br /> 00<br /> 06<br /> 00<br /> Kiểm<br /> nghiệm<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 117<br /> 31<br /> 08<br /> 27<br /> 12<br /> 39<br /> 00<br /> Tổng<br /> cộng<br /> 79,5 20,5 69,2 30,8<br /> 100<br /> 00<br /> Nhận xét: - Tiếng ồn ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 67,29 dB; cao nhất 90,4 dB; thấp nhất 52,7dB; số mẫu<br /> ñạt tiêu chuẩn cho phép ≤ 85dB là 31/39 (79,5%).<br /> - Ánh sáng ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 237.45 Lux; cao nhất 290 Lux; thấp nhất 120 Lux; số mẫu ñạt ñạt<br /> tiêu chuẩn cho phép ≥ 200 Lux 27/39 (69,2%).<br /> - Bụi ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 0,35 mg/m3; cao nhất 0,9 mg/m3; thấp nhất 0,1 mg/m3; số mẫu ñạt ñạt<br /> tiêu chuẩn cho phép 0,5 - 2 mg/m339/39 (100%).<br /> Bảng 4: Các chỉ số ño tiếng ồn – ánh sáng – bụi tại vị trí sản xuất gián tiếp<br /> Tiếng ồn<br /> Ánh sáng<br /> Bụi<br /> Tổng<br /> Không<br /> Không<br /> Không<br /> Bộ phận<br /> Đạt<br /> Đạt<br /> Đạt<br /> số<br /> ñạt<br /> ñạt<br /> ñạt<br /> làm việc<br /> mẫu TCCP TCCP TCCP TCCP TCCP TCCP<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> 15<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> 05<br /> 00<br /> Bảo vệ<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> 100<br /> 00<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 131<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Kỹ thuật<br /> Đầu tư<br /> Kế toán<br /> <br /> 15<br /> 15<br /> <br /> Hành<br /> chánh<br /> <br /> 18<br /> <br /> Tổng<br /> cộng<br /> <br /> 63<br /> <br /> 05<br /> 100<br /> 05<br /> 100<br /> 06<br /> 100<br /> 21<br /> 100<br /> <br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> <br /> 05<br /> 100<br /> 05<br /> 100<br /> 06<br /> 100<br /> 21<br /> 100<br /> <br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> <br /> 05<br /> 100<br /> 05<br /> 100<br /> 06<br /> 100<br /> 21<br /> 100<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> 00<br /> <br /> Nhận xét: - Tiếng ồn ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 67,29 dB; cao nhất 90,4 dB; thấp nhất 52,7dB; ñạt tiêu<br /> chuẩn cho phép ≤ 85dB; số mẫu ñạt 21/21 (100%).<br /> - Ánh sáng ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 237.45 Lux; cao nhất 290 Lux; thấp nhất 120 Lux; ñạt tiêu chuẩn<br /> cho phép ≥ 200 Lux; số mẫu ñạt 21/21 (100%).<br /> - Bụi ở các bộ phận làm việc có chỉ số trung bình 0,35 mg/m3; cao nhất 0,9 mg/m3; thấp nhất 0,1 mg/m3; ñạt tiêu chuẩn<br /> cho phép 0,5 - 2 mg/m3, số mẫu ñạt 21/21 (100%)..<br /> Bảng 5. Đặc tính công nhân theo nhóm tuổi, giới, trình ñộ văn hóa, dân tộc<br /> Đặc tính<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ %<br /> 18-30<br /> 17<br /> 16.,0<br /> 31-40<br /> 65<br /> 61,3<br /> Nhóm tuổi<br /> 41-50<br /> 21<br /> 19,8<br /> 51-60<br /> 03<br /> 2,8<br /> Nam<br /> 94<br /> 88,7<br /> Giới tính<br /> Nữ<br /> 12<br /> 11,3<br /> Hoa<br /> 07<br /> 6,6<br /> Kinh<br /> 88<br /> 83,0<br /> Dân tộc<br /> Khơmer<br /> 11<br /> 10,4<br /> Khác<br /> 00<br /> 00<br /> Không biết chữ<br /> 00<br /> 00<br /> Cấp I<br /> 02<br /> 1,9<br /> Trình ñộ văn<br /> Cấp II<br /> 11<br /> 10,4<br /> hóa<br /> Cấp III<br /> 37<br /> 34,9<br /> Trung cấp, ñại học<br /> 56<br /> 52,8<br /> Nhận xét: Nhóm tuổi 31-40 chiếm 61,3%; kế ñó 41-50 19,8%; thấp nhất 51- 60 là 2,8%.<br /> Nam 88,7%. Dân tộc kinh 83,0%. Trình ñộ trung cấp trở lên 52,8%; Cấp III: 34,9%.<br /> Bảng 6. Đặc tính công nhân theo tuổi nghề.<br /> Đặc tính<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ %<br /> ≤ 5 năm<br /> 10<br /> 9,4<br /> 6-10 năm<br /> 50<br /> 47,2<br /> 11-15 năm<br /> 40<br /> 37,7<br /> 16-20 năm<br /> <br /> 03<br /> <br /> 2,8<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 106<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: Công nhân có tuổi nghề 6-10 năm chiếm 47,2%; 11-15 năm chiếm 37,75%.<br /> Bảng 7. Kết quả khảo sát kiến thức của công nhân<br /> Kiến thức<br /> Tần số Tỷ lệ %<br /> Đúng<br /> 70<br /> 71,7<br /> MTLĐ gây ảnh hưởng ñến sức khỏe<br /> Sai<br /> 36<br /> 28,3<br /> Phương tiện phòng hộ lao ñộng cá<br /> nhân giúp phòng ngừa bệnh<br /> Khám SK giúp sớm phát hiện bệnh<br /> <br /> Đúng<br /> <br /> 98<br /> <br /> 92,5<br /> <br /> Sai<br /> Đúng<br /> <br /> 08<br /> 70<br /> <br /> 7,5<br /> 66,0<br /> <br /> Sai<br /> <br /> 36<br /> <br /> 34,0<br /> <br /> Nhận xét: Có kiến thức ñúng về các yếu tố trong môi trường lao ñộng sẽ gây ảnh hưởng ñến sức khỏe chiếm 71,7%.<br /> Phương tiện phòng hộ cá nhân giúp phòng ngừa bệnh 92,5 % Chỉ 66% công nhân cho rằng khám sức khỏe nhằm giúp sớm<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 132<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phát hiện bệnh.<br /> Bảng 8: Biết nhà máy có qui ñịnh vệ sinh an toàn lao ñộng.<br /> Biết nhà máy có qui ñịnh vệ<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ %<br /> sinh an toàn lao ñộng<br /> Biết<br /> 106<br /> 100<br /> Không biết<br /> 00<br /> 00<br /> Tổng cộng<br /> 106<br /> 100<br /> Nhận xét: 100% công nhân ñều biết nhà máy có qui ñịnh thực hiện vệ sinh nơi làm việc.<br /> Bảng 9. Mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân trong làm việc.<br /> Mang phương tiện phòng hộ cá nhân.<br /> Tần số Tỷ lệ %<br /> Có mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá<br /> 70<br /> 66,0<br /> nhân.<br /> Không có mang phương tiện phòng hộ lao<br /> 36<br /> 34,0<br /> ñộng cá nhân<br /> Tổng cộng<br /> 106<br /> 100<br /> Nhận xét: Chỉ có 2/3 công nhân mang phương tiện phòng hộ cá nhân (66,0%)<br /> Bảng 10. Liên quan giữa tuổi nghề với kiến thức về tác hại môi trường lao ñộng.<br /> Kiến thức về tác hại<br /> χ2<br /> Tổng cộng<br /> môi trường lao ñộng<br /> Tuổi nghề<br /> P<br /> n ( %)<br /> Đúng n (%) Sai n (%)<br /> ≤ 5 năm<br /> 10(100)<br /> 02(20)<br /> 08(80)<br /> 6-10năm<br /> 11-15năm<br /> 16- 20năm<br /> > 20 năm<br /> <br /> 40(100)<br /> 40(100)<br /> 03(100)<br /> 03(100)<br /> <br /> 35(70)<br /> 33(82,5)<br /> 03(100)<br /> 03(100)<br /> <br /> 15(30)<br /> 07(17,5)<br /> 00(00)<br /> 00(00)<br /> <br /> 17,91<br /> 0,001<br /> <br /> Nhận xét: Tuổi nghề càng cao càng có kiến thức ñúng về tác hại của môi trường lao ñộng<br /> Bảng 11. Mối liên quan giữa tuổi nghề với việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân<br /> Mang phương tiện phòng hộ<br /> χ2<br /> Tổng cộng Mang phương Không mang<br /> Tuổi nghề<br /> n (%)<br /> p<br /> tiện<br /> phương tiện<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> ≤ 5 năm<br /> 10(100)<br /> 03 (30)<br /> 07 (70)<br /> 6-10 năm 50(100)<br /> 28 (56)<br /> 22 (44)<br /> 15,96<br /> 11-15năm 40(100)<br /> 07 (17,5)<br /> 0,003<br /> 33(82,5)<br /> 16- 20năm 03(100)<br /> 03( 100)<br /> 00 (00)<br /> > 20 năm 03(100)<br /> 03(100)<br /> 00 (00)<br /> Nhận xét: Tuổi nghề càng cao càng mang phương tiện phòng hộ lao ñộng cá nhân tốt.<br /> Bảng 12. Liên quan giữa kiến thức về môi trường lao ñộng và việc phòng hộ cá nhân<br /> Phòng hộ cá nhân<br /> Kiến thức<br /> về môi<br /> Mang<br /> Không<br /> Tổng<br /> trường lao<br /> χ2<br /> mang<br /> phương<br /> cộng<br /> 0R<br /> ñộng gây<br /> p<br /> tiện<br /> phương<br /> n (%)<br /> ảnh hưởng<br /> n<br /> tiện<br /> sức khỏe<br /> n (%)<br /> (%)<br /> Đúng<br /> 76(100) 58 (76,3) 18 (23,7)<br /> 4,83<br /> 12,65<br /> Sai<br /> 30(100) 12 (40)<br /> 18 (60)<br /> (1,78- 0,0003<br /> 13,34)<br /> Nhận xét: Người có kiến thức ñúng mang phương tiện phòng hộ cá nhân tốt hơn.<br /> Bảng 13. Liên quan giữa nhóm tuổi với việc mang phương tiện phòng hộ cá nhân<br /> Phòng hộ cá nhân<br /> χ2<br /> Nhóm tuổi Tổng cộng<br /> p<br /> Mang<br /> Không mang<br /> n ( %)<br /> phương tiện phương tiện<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 133<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2