intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổ chức quản lý bộ máy và tài sản nhằm đứng vững và phát triển trong thời kì cạnh tranh hiện nay - 2

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

70
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

b. Tính giá NVL nhập kho: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng - Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế của giá NVL nhập kho. Tuỳ theo từng hình thức nhập kho cũng như nguồn gốc NVL tại công ty có các tính toán khác nhau. * Đối với NVL mua ngoài: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn hoặc chứng từ về chi phí thu mua với hàng hóa trong nước, tờ khai hải quan, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu, mà kế toán NVL tiến hành tính giá. - Nguyên vật liệu trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổ chức quản lý bộ máy và tài sản nhằm đứng vững và phát triển trong thời kì cạnh tranh hiện nay - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Gồm các NVL bị loại bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: cao su thải, sắt thép vụn... b. Tính giá NVL nhập kho: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng - Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế của giá NVL nhập kho. Tuỳ theo từng hình thức nhập kho cũng nh ư n guồn gốc NVL tại công ty có các tính toán khác nhau. * Đối với NVL mua ngo ài: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn ho ặc chứng từ về chi phí thu mua với h àng hóa trong nước, tờ khai hải quan, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu, m à kế toán NVL tiến hành tính giá. - Nguyên vật liệu trong nước: Giá th ực tế NVL = giá ghi trên hoá đơn + Giá chi phí mua thực tế (giá chư a có thu ế GTGT) Với chi phí mua gồm: Vận chuyển chi phí mua vật tư, chi phí khác. - Nguyên vật liệu mua do nhập khẩu: Giá thực tế NVL = giá nhập khẩu x Tỷ giá thực tế + thuế nhập khẩu + CP mua. Với chi phí mua gồm: chi phí Vận chuyển + chi phí giao nhận hàng hóa nh ập khẩu + chi phí mua vật tư (lương cán bộ vật tư). + Chi phí khác: (như bảo hiểm, bốc xếp, chi phí hao hụt vật tư). * Đối với NVL tự chế biến: Giá thực tế NVL = giá của NVL xuất chế biến + Chi phí chế biến. Với chi phí chế biến gồm: lương công nhân chế biến, phí bốc vác, tham gia gia công ch ế biến. * Đối với NVL thuê ngoài gia công ch ế biến:
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại công ty có một số NVL phải thuê ngoài gia công ch ế biến: m àng lưu hoá, băng tải, mặt lốp, cao su butyl. Giá th ực tế NVL thuê ngoài gia công chế biến = giá thực tế NVL chế biến + Chi phí vận chuyển NVL đến n ợ chế biến và từ nơi ch ế biến về công ty + tiền thuê ngoài gia công ch ế biến. c. Tính giá NVL xuất kho : Để thuận tiện cho việc tính giá xuất kho NVL, tại Công ty thực hiện việc tính giá xuất kho NVL vào giá bình quân cuối tháng. Hàng tháng sau khi thu nhập chứng từ, các chi phí liên quan đến NVL nhập kho. Kế toán tiến hành tính giá NVL nhập kho rồi tiến hành tính giá xuất kho NVL. Giá thực tế bình quân Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ Tổng giá = + thực tế NVL nhập trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Tổng số lư ợng tế NVL nhập trong kỳ Do đó : đơn giá thực tế NVL xuất trong kỳ = đơn giá thực tế bình quân x số lượng xuất trong kỳ. 2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ: Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng việc hạch toán chi tiết NVL - CCDC đư ợc kế toán NVL thực hiện về cả giá trị và hiện vật kế toán NVL theo dõi từng thứ, từng chủng loại, quy cách của NVL-CCDC để quản lý và sử dụng. Hàng tháng kế toán NVL - CCDC ph ải luôn kiểm tra việc hạch toán vật liệu về giá trị và hiện vật giữa thực tế ở kho với số liệu trên sổ sách của kế toán NVL giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Tại Công ty Cao Su Đà Nẵng hiện nay đang chọn phương pháp h ạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song. * Phòng vật tư:
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng ngày căn cứ vào hoá đ ơn, phòng vật tư tiến hành làm thủ tục. Chứng từ n ày đư ợc viết làm 3 liên. Liên gốc phòng vật tư giữ, 2 liên còn lại đưa xuống kho. Phòng vật tư theo dõi NVL - CCDC về giá trị và số lư ợng (giá ở đây là giá trên hoá đơn, giá thực mua) Mẫu phiếu nhập kho Đơn vị: .................................. Bộ phận: .................................. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 13 tháng 3 n ăm 2003 Số 4615 Định khoản: Nợ : .... Có: .... Họ tên người nhận hàng : Công ty Cao Su Chư Prông. Mã số thuế : 59.0019064-1 Nh ập tại kho : số 3 theo hoá đơn số 3488 ngày 03/3/2001. Lý do: phục vụ sản xuất Hình thức thanh toán: chuyển khoản UNC. Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền TT YC TN Cao su cốm 1 Kg 1 50.000 50.000 7.700 385.000.000 Cao su cốm 3 Kg 2 20.000 20.000 6.800 136.000.000 Cộng : 521.000.000 Cộng tiền h àng: 521.000.000đ Thu ế suất GTGT 10% tiền thuế 52.100.000đ Cộng tiền h àng 573.100.000đ Số tiền bằng chữ (năm trăm bảy ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn)
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phụ trách đơn vị Người nhập Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: .................................. Bộ phận: .................................. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 3 n ăm 2003 Số 215 Định khoản: Nợ : .... Có: .... Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn A. Địa chỉ : Xí nghiệp Cơ khí. Lý do xuất kho : sửa chữa máy luyện. Xu ất tại kho: kho số 5 - Thúy Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Giá thực tế TT Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 5 1 Bulong 3x20 Con 3 2.000 6.000 2 Aptomat 5A Cái 4 45.000 180.000 Phụ tùng máy luyện Cái 3 1 1.200.000 1.200.000 Cộng : 1.386.000 Tổng số tiền bằng chữ (Một triệu ba trăm tám sáu ngàn đồng chẵn) Phụ trách đơn vị Người nhập Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu quy định thống nhất cho từng danh điểm NVL và phát cho thủ kho sau khi đã đ ăng ký vào sổ đăng ký thẻ kho. - Với trường hợp xuất NVL thì căn cứ vào mức đ ã duyệt thủ kho vào th ẻ của m ình. - Thủ kho luôn đối chiếu số tồn kho trên thẻ kho và th ực tế tồn kho trong kỳ. * Tại phòng kế toán công ty: sau khi nhận chứng từ nhập, xuất kho , kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ nhập, xuất gồm: hoá đơn nhậo kho, đ ơn giá nhập, số lượng so với phiếu nhập, kiểm tra phiếu xuất kho về số lượng so với giấy yêu cầu vật tư. Kiểm tra thủ tục, giấy tờ đã đ ầy đủ chưa. Nếu chưa sẽ trả lại cho phòng vật tư để làm hoàn ch ỉnh thủ tục chứng từ. Sau đó kế toán NVL mới xác nhận cho ngư ời cung cấp đ ể thanh toán tiền bán NVL. - Kế toán NVL: theo dõi NVL, CCDC chi tiết cho từng loại vật tư, từng quy cách tương ứng với thẻ kho. Sổ chi tiết NVL có nội dung giống như thẻ kho, song theo dõi về số lượng lẫn giá trị. Tại công ty do không thể tập hợp chi phí mua NVL cho từng hoá đơn, phiếu nhập được nên thông thường việc tính giá NVL nhậop xuất được kế toán NVL thực hiện vào đầu tháng sau. Căn cứ vào chi phí mua NVL phát sinh trong tháng, phiếu thanh toán vận chuyển, phiếu giao nhận các chi phí khác đã phát sinh. Kế toán ghi đ ơn giá chi và tính thành tiền cho từng phiếu nhập, phiếu xuất theo tỷ lệ bình quân cho từng kg NVL nhập. Căn cứ vào ch ứng từ nhập xuất kho đã kiểm tra, tính th ành tiền. Kế toán lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất kho vào các sổ kế toán chi tiết. Đến cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết theo từng loại NVL, tính ra tổng số lư ợng nhập, tổng tiền nhập, tổng tiền xuất, tổng lượng xuất vào sổ tổng hợp nhập xuất NVL. Số liệu nhập, xuất tồn trên bảng tổng hợp đối chiếu với thẻ kho theo từng loại NVL.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com MẪU THẺ KHO Đơn vị: Công ty Cao Su Đà Nẵng Tên kho: kho số 2 - Thuý THẺ KHO Tờ số: 02 Tên NVL: Cao su cốm 1 ĐVT: kg Chứng từ nhập xuất Hoá đơn yêu cầu Diễn giải Nh ập Xu ất Tồn TT Ký xác nhận kế toán Số Ngày Số Ngày 1 2 3 SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU Tồn đầu Nh ập Xu ất Tồn cuối TT Tên NVl SL TT SL TT SL TT SL TT Cao su cốm 1 1 20.000 150.000 50.000 385.000 30.000 40.000 Hoá chất MgO 2 38 213 30 Cộng 20.000 150.000 Tài vụ công ty số tổng hợp nhập xuất NVl - theo dõi từng kho NVL gồm: - Sổ tổng hợp N - X - T n guyên vật liệu chính. - Sổ tổng hợp N - X - T nguyên vật liệu phụ. - Sổ tổng hợp N - X - T nhiên liệu . - Sổ tổng hợp N - X - T phụ tùng.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3. Hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL - CCDC: * Phương pháp h ạch toán hàng tồn kho: Công ty hiện đang thực hiện hạch toán h àng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nghĩa là việc nhập, xuất hàng tồn kho NVL đ ược thể hiện trên sổ sách kế toán một cách thường xuyên có h ệ thống. Tuy thực hiện phương pháp kê khai thường xuyên song để đơn giản cho việc tính giá NVL. Nên vào đầu tháng sau kế toán mới tiến hành tính giá cho tất cả hàng nhập trong tháng trư ớc. Sau đó m ới tiến hành nhập xuất NVL. Tuy vậy, nhưng trên sổ sách chi tiết vẫn thể hiện liên tục việc nhập xuất tồn NVL một cách có hệ thống và theo thứ tự thời gian. Chỉ có điều do việc tính giá chậm nên thực tế kế toán NVL chưa thể theo dõi một cách sát sao tình hình nh ập xuất tồn NVL tại thời điểm NVL nhập kho, xuất, tồn trong tháng. Công việc theo dõi lượng NVL nhập, xuất, tồn tại thời điểm nhập, xuất kho thủ kho và cán bộ nghiệp vụ phòng vật tư theo dõi. Cuối kỳ kế toán NVL được tiến h ành kiểm tra số liệu của mình với số tồn trên th ẻ kho và xác nhận thẻ kho. Cán bộ phòng vật tư dựa trên số liệu tồn kho của m ình với thẻ kho tiến hành kiểm tra NVL - CCDc th ực tế trong kho cùng với thủ kho. Nếu có sai sót th ì báo lên phòng vật tư, phòng kế toán đ ể tìm ra nguyên nhân. 4. Thủ tục, chứng từ hạch toán nhập, xuất kho NVL - CCDC: 4.1. Với NVL nh ập kho: a. NVL mua ngoài nhập kho: đò i hỏi cần có một số chứng từ sau: - Hoá đơn bán hàng. - Phiếu nhập vật tư. - Hợp đồng mua NVL.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phòng vật tư sau khi nh ận hoá đ ơn của người bán, cán bộ vật tư mang về phải kiểm tra đối chiếu với hợp đồng về số lư ợng, đơn giá, kiểm tra con dấu của bảo vệ xem đã mang hàng vào cổng hay ch ưa, chữ ký của phòng kỹ thuật (nếu là phụ tùng thay th ế). Để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận nhập lô hàng NVL này. Sau đó phòng vật tư lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, liên gốc đ ể lại cuối, 02 liên sau chuyển xuống kho, sau khi có xác nhận của phụ trách phòng vật tư. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kiểm tra lại phiếu nhập NVL tại kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào phiếu và cùng người cung cấp NVL ký tên vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho phải có chữ ký của người giao NVL, thủ kho phụ trách phòng vật tư, kế toán. Thủ kho sau khi vào th ẻ kho ph ải chuyển về ph òng kế toán 1 liên, phòng vật tư 1 liên (liên phòng vật tư dùng đối chiếu với liên trong cuốn). Sau đó dùng nó làm liên đưa cho nhà cung cấp thanh toán tiền với kế toán thanh toán. b. Với NVL tự chế biến nhập kho: Thủ tục gồm: - Phiếu báo nhập NVL (do từng xí nghiệp có NVL nhập lập) - Phiếu nhập kho. Phòng vật tư sau khi nhận phiếu báo nhập NVL có chữ ký của phụ trách xí nghiệp, chữ ký phòng kỹ thuật, phụ trách phòng vật tư thì m ới tiến hành làm "Phiếu nhập kho" thành 3 liên. Sau khi phụ trách phòng vật tư ký, người mang NVL và phiếu nhập kho xuống kho nhập. Căn cứ "Phiếu nhập kho" thủ kho ghi số lư ợng, ký nhận. 1 liên giao cho người nhập NVL, liên gốc chuyển về phòng vật tư, 012 liên thủ kho dùng để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để nhập NVL. c. Đối với NVL thuê ngoài chế biến nhập kho: Thủ tục gồm: - Phiếu giao hàng (của đ ơn vị chế biến) - Hoá đơn về chi phí chế biến.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phiếu nhập kho. Phòng vật tư căn cứ vào phiếu giao h àng của đơn vị nhận gia công chế biến để lập phiếu nhập vật tư thành 3 b ản. Sau khi người phụ trách phòng vật tư ký rồi giao cho người mang h àng xuống nhập kho. Thủ kho căn cứ vào "Phiếu nhập kho" đ ể kiểm nhận và nhập kho. Ghi số thực nhập kho vào phiếu nhập và cùng người giao hàng ký vào 3 b ản. Một ban giao cho người giao hàng,1 bản chuyển về phòng vật tư, 01 bản thủ kho giữ và ghi vào "Th ẻ kho" Sau đó chuểyn về phòng kế toán đ ể tính tiền, ghi vào sổ kế toán. 4.2. Với NVL xuất kho: a. NVL xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong đơn vị: Thủ tục gồm: - Giấy đ ề nghị xuất NVL (giấy yêu cầu NVL) - Phiếu xuất NVL định mức. - Phiếu xuất kho Khi có nhu cầu sử dụng NVL, đơn vị có yêu cầu làm, giấy yêu cầu, sau đó phụ trách đơn vị ký, giám đốc, phòng vật tư. giấy này được chuyển phòng vật tư. Căn cứ giầy đề nghị yêu cầu hợp lý phòng vật tư lập "Phiếu xuất NVL" thanhd 3 bản, căn cứ "Phiếu xuất NVL" thủ kho xuất kho và ghi số thực xuất vào phiếu rồi cùng ngư ời ký nhận ký vào 3 bản ký xuất. 01 bản người nhận giữ, 01 bản chuyển phòng vật tư, 1 bản thủ kho giữ vào th ẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. b. Trường hợp NVL xuất bán: Thủ tục gồm: - Giấy đ ề nghị xuất bán. - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Phòng vật tư căn cứ giấy đề nghị xuất bán, phải có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, phụ trách phòng vật tư . phòng vật tư căn cứ giấy này lập "hoá đơn kiêm phiếu
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com xuất kho" thành 3 bản, cả 3 bản được phụ trách phòng vật tư ký. Giám đốc duyệt, kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt thanh toán rồi giao cho khách hàng đến kho để nhận. Nếu khách hàng thanh toán tiền mặt, ngân phiếu, sec thì trư ớc khi nhận phải đ ến thủ qu ỹ làm thủ tục trả tiền và đóng dấu "đã thu tiền" vào phiếu. Căn cứ hoá đơn, thủ kho xuất NVL và ký vào 3 b ản, 01 bản giao cho khách hàng, 1 bản giao cho phòng vật tư, 1 b ản thủ kho làm căn cứ vào "th ẻ kho" và sau đó chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi vào sổ kế toán. c. Với NVL xuất thuê ngoài gia công ch ế biến: Thủ tục gồm: - Hợp đồng thu ê gia công. - Phiếu xuất kho NVL. Phòng vật tư căn cứ "hợp đồng thu ê gia công" để lập "phiếu xuất kho NVL" và ghi rõ vào phiếu là xuất gia công chế biến. Sau khi phòng vật ký ký, giám đốc duyệt, phiếu xuất chuyển xuống kho làm cơ sở xuất NVL, một bản giao cho đơn vị nhận NVL gia công, 1 b ản chuyển về phòng vật tư, 1 b ản thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào "th ẻ kho" và sau đó chu ỷen về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. IV. TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ NHẬP NVL - CCDC: 1. Trình tự hạch toán: 1.1. Mua cao su nhập kho: Ngày 03/3/2003 hoá đơ n số 1828 của Công ty Cao Su Chư Hông giao cho phòng vật tư làm phiếu nhập 127 ngày 04/3/2003 trên hoá đơn ghi: + Cao su cốm 1 : 20.000kg x 7.600 = 152.000.000đ + Cao su cốm 3 : 30.000kg x 6.800 = 204.000.000đ Cộng tiền h àng 356.000.000đ : Thu ế GTGT 10% 35.600.000đ
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng tiền: 391.600.000đ Ngày 4/3/2003 nhận 1 phiếu thanh toán vận chuyển: 18.500.000đ, thuế GTGT 5%: 925.000đ . Tổng tiền thanh toán 19.425.000đ đã trả bằng tiền mặt phí mua vật tư cuối tháng phòng vật tư thanh toán là 750.000đ bằng tiền mặt. * Khi mua vật tư nh ập khẩu và nh ập kho. Căn cứ tờ khai nhập khẩu, số tiền vay, chi trả cho nhà cung cấp kế toán hạch toán .Tại công ty khi mua NVL nhập khẩu luôn phải trả tiền trước khi nhận hàng nên kế toán NVL không theo dõi TK chênh lệch tỷ giá. * Hạch toán (ĐVT: đồng) Nợ TK 152 375.250.000 Nợ TK 133 36.552.000 Có TK 111 411.802.000 1.2. Mua vải mành ôtô và camaron Ngày 3/3/2003 nhận được hoá đơn số AL 7302 của doanh nghiệp Quang Đức làm phiếu nhập ngày 6/3/2002 trên hoá đơn ghi: Vải m ành ôtô: 55.000kg x 17.000đ = 935.00.000đ . 12.000kg x 32.000đ = 384.00.000đ. Camaron : Thu ế GTGT 10% 131.900.000đ Tổng giá thanh toán : 1.450.900.000đ Đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Các chi tiết liên quan đến lô hàng như sau: Ngày 7/3/2003 nhận 1 phiếu thanh toán vận chuyển: 24.120.000đ . Thuế GTGT 5% 1.260.000đ. tổng giá vận chuyển 25.380.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Phí vật tư cuối tháng phòng vật tư thanh toán bằng tiền mặt 335.000đ
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kế toán hạch toán (ĐVT đồng) Nợ TK 152 1.343.455.000 Nợ TK 133 133.160.000 Có TK 112 145.900.000 CóTK 111 25.715.000 1.3. Mua vukalen - G nhập khẩu và nh ập kho: Căn cứ tờ khai nhập khẩu, số tiền vay, chi trả cho nhà cung cấp kế toán hạch toán. Tại do khi mua NVL nhập khẩu luôn trả tiền trước, khi nhập hàng, nên kế toán NVL không theo dõi chênh lệch tỷ giá theo TK. Ngày 09/3/2003 nh ận được tờ khai số 3525 ngày 7/3/2002 phiếu nhận số 200. Tờ khai ghi: Vukalen - G: 2.950 kg x 3.758 = 11 .062,5 đ Thếu nhập khẩu 3% 4.646.000đ Thu ế GTGT 10% 15.952.100đ Lô hàng này kế toán vay ngắn hạn đ ể thanh toán với tỷ giá 14.032đ. Phí giao nhận 0,6% trị giá h àng nhập khẩu 930.000đ chưa thanh toán, phí mua vật tư thanh toán cuối tháng bằng tiền mặt 45.000đ . Chi phí vận chuyển: 1.180.000đ, thu ế GTGT 5% 59.000đ đã thanh toán b ằng tiền mặt 1.239.000đ. Phí bảo hiểm 729.000đ, thu ế GTGT 10%: 73.000đ tổng 802.000đ chưa thanh toán cho Công ty bảo hiểm. Kế toán sau khi tập h ơkj chứng từ của lô hàng này gồm: tờ khai hải quan , phiếu nhập kho, phiếu vận chuyển, phiếu bảo hiểm chứng từ thanh toán phí tiến hành h ạch toán trên phiếu nhập và tính giá thực nhập của lô hoá chất trên như sau: * Kế toán hạch toán:
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 152 11.062,5 x 14.032đ = 155.229.000 1a. Có TK 311 155.229.000 Nợ TK 152 4.646.000 (thu ế nhập khẩu) b. Nợ TK 133 15.952.000 (thuế GTGT) Có TK 3333 4.646.000 Có TK 311 15.952.000 Nợ TK 152 2. 2.155.000 Nợ TK 133 59.000 Có TK 111 1.284.000 Có TK 331 930.000 Nợ TK 152 729.000 (phí b ảo hiểm) 3. Nợ TK 133 73.000 Có TK 331 802.000 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NVL NHẬP Tháng 3 n ăm 2003 Nhóm: NVL chính TK 1521 Chứng từ Nhà cung cấp Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền N S Cao su cốm 1 Kg 03/3/02 116 Công ty CS Chu Prông 20.000 7.985 159.700.000 Cao su cốm 2 Kg 03/3/02 116 Công ty CS Chu Prông 30.000 7.185 215.550.000 DN Quang Đức Vải m ành ôtô Kg 05/3/02 118 55.000 17.365 955.075.000
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 118 DN Quang Đức 05/3/02 Camaron Kg 12.000 32.365 388.380.000 17/3/02 171 HySung Vulkalen-G Kg 2.950 55.173 162.759.000 1.881.464.000 Kế toán hạch toán: Nợ TK 1521 1.881.464.000 Nợ TK 133 185.796.100 Có TK 111 438.801.000 Có TK 112 1.450.900.000 Có TK 331 1.732.000 Có TK 311 171.181.100 Có TK 3333 4.646.000 2. Nguyên vật liệu phụ: 2.1. Nhập hoá ch ất: Ngày 20/3/2003 nhận hoá đơn số 3752 của công ty Hoá chất Đà Nẵng. giao phòng vật tư làm phiếu nhập số 57 ngày 21/3/2002 trên hoá đơn ghi: Hoá chất MgO 213.000đ : 38kg x 5.605 = 3.000.000đ Axetylen : 85kg x 35.300 = 4.992.000đ Oxygen : 128kg x 39.000 = Muối 54.600đ : 52kg x 1.050 = Cộng tiền h àng 8.260.000đ Thu ế GTGT 10% 826.000đ Công ty Cao Su Đà Nẵng chưa thanh toán cho người bán Chi phí liên quan đến lô hàng trên.
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngày 22/3/2003 công ty nh ận được hoá đơn vận chuyển tổng giá thanh toán 111.342đ trong đó tiền vận chuyển 106.040đ, thu ế GTGT 5% 5.302đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 1522 1. 8.260.000 Nợ TK 133 826.000 Có TK 331 9.086.000 Nợ TK 152 2. 106.040 Nợ TK 133 5.302 Có TK 111 111.342 2.2. Nhận dầu nhớt: Ngày 25/3/2003 nhận hoá đ ơn của công ty kỹ thuật Việt Nam giao phòng vật tư làm phiếu nhập số 60 trên hoá đơn ghi - Dầu GP-XP-100 : 1.800 l x 11.000 = 19.800.000đ - Dầu GP-XP-200 : 1.250 l x 12.900 = 16.125.000đ Cộng tiền h àng 35.925.000đ : Thu ế 5% 1.796.250đ Tổng thanh toán 37.721.250đ Đã thanh toán bằng TGNH. * Kế toán hạch toán: Nợ TK 1522 35.925.000 Nợ TK 133 1.796.250 37.721.250đ Có TK 112 BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 3 n ăm 2003
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhóm: NVL phụ TK 1522 Chứng từ Nhà cung cấp Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số Công ty Hoá chất ĐN 21/3/02 57 MgO Kg 38 5.955 226.290 Công ty Hoá chất ĐN 21/3/02 5 Oxylen Kg 128 39.350 5.036.800 Công ty Hoá chất ĐN 21/3/02 57 Axetylen Kg 85 36.650 3.030.250 Công ty Hoá chất ĐN Muối Kg 21/3/02 57 52 1.400 72.800 Công ty k ỹ thuật VN Dầu GR-XP-100 25/3/02 60 Lít 1.800 11.000 19.800.000 Công ty k ỹ thuật VN Dầu GP-XP220 251/3/02 60 Lít 1.250 12.900 Kế toán hạch toán Nợ TK 1522 44.291.140 Nợ TK 133 2.627.552 Có TK 111 111.342 Có TK 112 37.721.250 Có TK 331 9.086.100 2.3. Nhập nhiên liệu: Ngày 23/3/2003 nhận hoá đơn của công ty Xăng dầu Đà Nẵng giao phòng vật tư làm phiếu nhập số 72 trên hoá đơn ghi: Xăng A92 : 92 lít x 4.381 = 403.052đ Dầu diezel : 50 lít x 1.818,18 = 90.909đ
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cộng tiền h àng 493.961đ Thu ế GTGT 5% 24.698đ Tổng giá thanh toán 5180659đ Công ty đã thanh toán b ằng tiền mặt. Kế toán lập bảng nhập NVL và h ạch toán như sau: BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP NVL Tháng 3 n ăm 2003 Kho: nhiên liệu. TK 1523 Chứng từ Nhà cung cấp Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số Công ty Xăng dầu Đà Nẵng Xăng A92 28/3/02 72 Lít 92 4.381 403.052 Công ty Xăng dầu Đà Nẵng Dầu Diezel 28/3/02 72 Lít 50 1.818,18 Kế toán hạch toán Nợ TK 1523 493.961 Nợ TK 133 24.698 Có TK 111 518.659 3. Xu ất kho NVL chính: Ngày 30/3/2003 phòng vật tư viết một phần định mức cho vật kho kho cao su, hoá ch ất, phiếu xuất đ ịnh mức được phòng vật tư lập, chỉ có về mặt số lượng, còn giá trị do phòng kế toán tính. Công ty Cao Su Đà Nẵng PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621 (theo đ ịnh mức ) Có TK 152
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tháng 3 n ăm 2003 Tên vật tư ĐVT Số lượng Nơi nh ận Ký nh ận Thành tiền TT Hạn mức Thực xuất Cao su cốm 1 Kg 50.000 50.000 XN cán luyện 1 399.250.000 Cao su cốm 2 Kg 30.000 30.000 XN cán luyện 2 215.550.000 Vải m ành ôtô Kg 3 61.000 61.000 XN ôtô 1.037.000.000 3.000 3.000 XN cán luyện 4 Vulkalen-G Kg 165.517.000 12.000 12.000 XN cán luyện 5 Camaron Kg 384.270.000 6 Màng LH-900 Cái 15 15 XN ôtô 9.000.000 7 Màng LH-1200 Cái 20 20 XN ôtô 15.000.000 Cộng : 2.225.587.000 Thủ kho Phòng vật tư Kế toán trưởng Giám đốc Hạch toán Nợ TK 621 2.225.587.000 Có TK 152 2.225.587.000 Chi tiết Có TK 152 (XN cán luyện) 1.164.587.000 CóTK 152 (XN ôtô) 1.061.000.000 Ngày 23/3/03 nhận hoá đơn xuất bán cao su cốm 1 đã thu b ằng tiềnmặt trên hoá đ ơn ghi Cao su cốm 1 10.000đ x 8.000 = 80.000.000đ Thu ế GTGT 10% 8.000.000đ Tổng thanh toán 8 .800.000.000đ Kế toán căn cứ vào lượng xuất trên hoá đơn tính theo giá thực tế của mình. Cao su cốm 1: 10.000kg x 7.990 = 79.900.000đ
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hạch toán Nợ TK 632 79.900.000 Có TK 152 79.900.000 Nghiệp vụ hoá đơn hạch toán: Nợ TK 111 88.000.000 Có TK 333 8.000.000 Có TK 152 80.000.000 BẢNG KÊ CHI TIẾT XU ẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 3 n ăm 2003 Nhóm: NVL chính TK 1521 Chứng từ Nhà cung cấp Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số XN cán luyện Cao su cốm 1 Kg 30/3/02 85 60.000 7.990 479.400.000 XN cán luyện Cao su cốm 2 Kg 30/3/02 85 30.000 7.180 215.400.000 Vải m ành ôtô Kg 30/3/02 85 XN ôtô 61.000 17.000 1.037.000.000 XN cán luyện 30/3/02 85 Vulkalen-G Kg 3.000 55.173 165.517.000 XN cán luyện 30/3/02 85 Camaron Kg 12.000 32.022 384.270.000 30/3/02 85 XN ôtô Màng LH-900 Cái 15 600.000 9.000.000
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 30/3/02 85 XN ôtô Màng LH-1200 Cái 20 750.000 1.500.000 * Hạch toán : Nợ TK 621 2.305.587.000 Có TK 1521 2.305.587.000 * Xuất NVL phụ: Ngày 12/3/2003 phòng vật tư lập phiếu xuất kho số 72 cho XN Cán luyện. ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TT Tên NVL 1 MgO Kg 30 5.538 166.150 2 Oxylen Kg 5 39.350 196.750 Muối Kg 3 40 1.400 56.000 418.900 Sau khi nh ận các chứng từ có liên quan kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 627 418.900 Có TK 152 418.900 * Xuất phụ tùng thay thế Ngày 13/3/2003 căn cứ vào yêu cầu phòng vật tư làm phiếu xuất 13/2 ngày 13/3/03. Căn cứ phiếu xuất kho phòng vật tư, kế toán tính lại giá thành th ực xuất và hạch toán ngay trên phiếu xuất kho Công ty Cao Su Đà Nẵng PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 627 Số 13/2CL Có TK 152 Ngày 13 Tháng 3 n ăm 2003 Họ và tên người nhận hàng: Xí nghiệp cán luyện Địa chỉ (bộ phận) : ... Lý do xuất kho : Sửa chữa máy LH số 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2