intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Toán học về Đa Giác

Chia sẻ: Nguyen Quoc Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

490
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. LÝ THUYẾT 1. Đa giác. Đa giác n cạnh là đường gấp khúc n cạnh ( n 3) A1A2…An+1 sao cho đỉnh đầu Aa và đỉnh cuối An+1 trùng nhau, cạnh đầu A1A2 và cạnh cuối AnAn+1 ( cũng coi là hai cạnh liên tiếp) không nằm trên một đường thẳng. Đa giác như thế kí hiệu là A1A2…An. Đa giác n cạnh còn gọi là n – giác. Các điểm Ai gọi là các đỉnh của đa giác , các đoạn thẳng AiAi+1 gọi là các cạnh của đa giác. Góc Ai-1AiAi+1 gọi là góc đa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Toán học về Đa Giác

  1.                                         TOÁN HỌC ĐA GIÁC       1
  2. I. LÝ THUYẾT 3 1. Đa giác. ................................................................................................... 3  . 2. Đa giác đơn ............................................................................................. 3  . 3. Đa giác lồi................................................................................................ 3  4. Đường chéo của đa giác ........................................................................... 4  5. Đa giác đều. ............................................................................................. 4  II. MỘT SỐ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TRONG ĐA GIÁC ............................. 4  III. PHÂN LOẠI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH TOÁN TRONG  ĐA GIÁC ........................................................................................................ 5  IV. MỘT SỐ BÀI TOÁN ............................................................................... 6  . 1. Tính số cạnh của một đa giác. .................................................................. 6  2. Tính số đo góc trong đa giác. ................................................................. 10  3. Bài Toán liên quan đến đường chéo của một đa giác. ............................ 15  4. Diện tích đa giác. ................................................................................... 21  4.1 Hàm diện tích: .................................................................................. 21  4.2 Diện tích đa giác đơn. ...................................................................... 21  . 4.3 Diện tích của các hình phẳng.  .......................................................... 21  . a. Hình đơn giản: .................................................................................... 21  b. Hình khả diện. .................................................................................... 21  c. Các tính chất của diện tích đa giác. .................................................... 21  . 4.4 Các công thức tính diện tích ............................................................. 22  5. Các khoảng cách trong đa giác .............................................................. 27  6. Một số bài toán cơ bản khác .................................................................. 30  IV. KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................. 33  1.Kết luận: ................................................................................................. 33  2. Lời cảm ơn ............................................................................................ 33  . V. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 33    2
  3.     I. LÝ THUYẾT 1. Đa giác. Đa giác n cạnh là đường gấp khúc n cạnh ( n   3) A1A2…An+1 sao cho đỉnh đầu   Aa và đỉnh cuối An+1 trùng nhau, cạnh đầu A1A2 và cạnh cuối AnAn+1 ( cũng  coi là hai cạnh liên tiếp) không nằm trên một đường thẳng.  Đa giác như thế kí hiệu là A1A2…An.   Đa giác n cạnh còn gọi là n – giác. Các  điểm Ai gọi là các đỉnh của đa giác , các đoạn thẳng AiAi+1 gọi là  các cạnh  của đa giác. Góc Ai-1AiAi+1  gọi là góc đa giác ở đỉnh Ai.  2. Đa giác đơn ĐN: đa giác đơn là đa giác mà bất kì 2 cạnh không liên tiếp nào cũng không  có điểm chung.  3. Đa giác lồi ĐN:   Đa giác lồi là đa giác mà nó nằm về một phía đối với đường thẳng chứa  bất lì một cạnh nào  của đa giác đó.    3
  4. 4. Đường chéo của đa giác ĐN: Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh không kề nhau củamột đa giác gọi là đường  chéo của đa giác đó.  ĐL: Bằng  một  đường  chéo  thích  hợp  mọi  n  –  giác  đơn  có  thể  phân  hoạch  thành 2 đa giác có số cạnh bé hơn n.  5. Đa giác đều. ĐN:  Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh và các góc bằng nhau.  II. MỘT SỐ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TRONG ĐA GIÁC VD1: Cho hình n_ giác lồi.  a. Chứng mính rằng tổng các góc của hình n_giác bằng (n - 2)1800.      b. Tính tổng các góc ngoài của hình n_giác.  Giải:     a. Vẽ các đường chéo xuất phát từ một định của n_ giác đó.    Khi đó các đường chéo và các cạnh của đa giác tạo thành n – 2 tam giác.  Tổng các góc của hình n_ giác bằng tổng các góc của (n - 2) tam giác và tổng   (n - 2).1800.    b. Tổng số đo góc trong và góc ngoài tại một đỉnh của hình n_giác bằng  1800.    Tổng số đo các góc trong và góc ngoài tại n đỉnh của hình n_giác bằng  n.1800.  Tổng số đo các góc trong của hình n_giác bằng (n - 2).1800.    Vậy  tổng  số  đo  các  góc  ngoài  của  hình  n_giác bằng n.1800  –  (n  -  2).1800  =  3600 = 4v    Tổng  số  đo  các  góc ngoài của 1  hình  n_  giác không phụ  thuộc  vào  số  cạnh của đa giác.  VD2: Chứng minh hình n_ giác có tổng tất cả  A  đường chéo.    4
  5. Giải:    Cách  1:  Từ  mỗi  đỉnh  của  hình  n_  giác  ta  có  thể  vẽ  được  (n  -  1)  đoạn  thẳng nối từ đỉnh đó với (n - 1) đỉnh còn lại của đa giác (trong đó có 2 đoạn  thẳng trùng với hai cạnh của đa giác).    Qua mỗi đỉnh của hình n_giác vẽ được n – 1 – 2 = n – 3 đường chéo.    Do đó hình n_ giác vẽ được n(n - 3) đường chéo.    Vì  mỗi  đường  chéo  được  tính  2  lần  nên  trong  hình  n_  giác  có  tất  cả  n(n  3)  đường chéo.  2   Cách 2: Từ mỗi đỉnh của hình n_ giác ta có thể vẽ được n -1 đoạn thẳng  nối đỉnh đó với n – 1 đỉnh còn lại của đa giác.    + Với n đỉnh ta vẽ được n(n - 1) đoạn thẳng (trong đó mỗi đoạn thẳng  được tính 2 lần) => số đoạn thẳng thực sự  là  n(n  1) .  2   + Mặt khác trong số này có n đoạn thẳng là cạnh của hình n _ giác.  Vậy hình n_ giác có  n(n  1)  - n =  n(n  3)  đường chéo.  2 2 III. PHÂN LOẠI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH TOÁN TRONG ĐA GIÁC   1. Tính số cạnh của một đa giác.    2. Tính số đo góc trong một đa giác.    3. Bài toán liên quan đến đường chéo của đa giác.    4. Diện tích đa giác.    5. Các khoảng cách trong đa giác.    6. Một số bài toán cơ bản.    5
  6. IV. MỘT SỐ BÀI TOÁN 1. Tính số cạnh của một đa giác.   Bài 1: Tổng số đo các góc của một đa giác n _ cạnh trừ đi góc A của nó  bằng 5700. Tính số cạnh của đa giác đó và  A     Giải:  Ta có (n - 2). 1800 –  A  = 5700     A = (n - 2).1800 – 5700.    Vì 00 
  7. (n - 2).1800 -  A  = 25700.      0  – 25700.          A  = (n - 2).180 Vì 00  2 nên m + 4   Z và m + 4 > 6        n – 6 
  8. Bài 4: Một mảnh giấy hình vuông được cắt bởi một đường cắt thẳng thành 2  mảnh. Một trong hai mảnh lại được cắt làm 2. Ta làm như vậy nhiều lần. Hỏi  số lần cắt ít nhất là bao nhiêu để có thể nhận được đa giác 20 cạnh.  Giải:    + Giả sử sau n lần cắt ta nhận được 100 đa giác 20 cạnh    Sau mỗi lần cắt số đỉnh tăng nhiều nhất là 4 đỉnh.    Vậy sau n lần cắt số đỉnh sẽ không vượt quá 4n + 4 đỉnh.    + Sau mỗi lần cắt số mảnh giấy tăng thêm 1    Sau n lần cắt số mảnh  giấy là n + 1.    + Số mảnh giấy không phải là hình 20 cạnh bằng n + 1 – 100 = n – 99     Tổng số đỉnh của các đa giác này là 3(n - 99) đỉnh.    + Ta có 4n + 4    100.20 + 3 (n - 99)    n    1699.    Vậy số lần cắt ít nhất là 1699.    + Trước hết cắt 99 lần bởi đường thẳng song song với 1 cạnh của hình  vuông để được 100 hình chữ nhật.    Sau đó với mỗi hình chữ nhật ta cắt đúng 16 lần để được 1 hình đa giác  20 cạnh.    Vậy tổng số lần cắt là: 99 + 100.16 = 1699 (lần cắt).  Bài 5: Trong mặt phẳng cho n đường thẳng đôi một cắt nhau và không có 3  đường thẳng nào đồng quy. Chứng minh rằng:  2 a. Khi n   1 thì đường thẳng đó chia mặt phẳng thành Pn =  n + n + 2    phần.  2 2 b. Khi n   3 thì trong Pn phần nói trên có Qn =  n - 3n + 2    đa giác.  2 Chứng minh:  a. n = 1 ta có: P1 =  1+ 1 + 2  = 2, tức là một đường thẳng chia mặt phẳng    2 thành 2 phần    mệnh đề nói đúng với n = 1.    8
  9.   Giả sử mệnh đề đúng khi có n – 1 đường thẳng và ta chứng minh mệnh  đề đúng cho trường hợp n đường thẳng.    Giả sử ta có n đường thẳng d1, d2, …dn, thoả mãn điều kiện bài toán.    Vì  mệnh  đề  đúng  đối  với  n  –  1  đường  thẳng  d1,  d2,  …dn-  1  nên  n  -1  đường  thẳng  đó  chia  mặt  phẳng  thành  Pn  phần  với  Pn  =  (n - 1) 2 + (n - 1) + 2 n 2 - n + 2 .  = 2 2 Đường thẳng dn bị n – 1 đường thẳng nói trên chia thành n phần (trong    đó có n – 2 đoạn thẳng và 2 tia), ta gọi các phần đó là  1 ,   2 ,….  Δ n .  Mỗi  Δi  đều nằm trong một và chỉ một Dj nào đó và chia Dj thành 2 phần    bởi vậy số phần mà n đường thẳng phân chia là:  n 2 - n + 2 n 2 + n + 2   Pn = Pn-1  + n= = 2 2 Vậy mệnh đề đúng với trường hợp n đường thẳng    đpcm.  2 b. Khi n = 3 ta có  Q3 =  3 - 3.3 + 2  = 1 tức là trong số phần mà là 3 đường thẳng  2 (đôi một cắt nhau và không đồng quy) chia mặt phẳng thì có một phần là tam  giác    Mệnh đề b đúng khi n = 3.    Bây giờ ta giả sử mệnh đề b, đúng với n – 1 đường thẳng (n    4) và ta  chứng minh b, đúng cho trường hợp n đường thẳng.    Giả sử ta có n đường thẳng d1, d2, …dn (đôi một cắt nhau và không có 3  đường thẳng nào đồng quy). Vì mệnh đề đúng đối với n – 1 đường thẳng d1,  d2, …dn -1 nên trong số phần chúng phân chia mặt phẳng có :  (n - 1)2 - 3(n - 1) + 2 n 2 - 5n + 6    phần là đa giác mà ta kí hiệu các phần đó  Q n - 1 = = 2 2 2 là :  D1,D 2 ,...Dk (với  k =  n - 5n + 6 ).  2   Đường thẳng dn bị n – 1 đường thẳng nói trên chi thành n phần trong đó  có  n  –  2  đoạn  thẳng  mà  ta  sẽ  ký  hiệu  là  Δ1 ,Δ 2 ,...Δ n-2 .  Mỗi  một  đoạn  1   nằm    9
  10. trong một đa giác  D j  nào đó và chia  D j  thành đa giác, bởi vậy số đa giác mà n  đường thẳng phân chia là:  n 2 -5n+6 n 2 - 3n + 2   Qn = Q n-1 + n-2 =   + n - 2 =  2 2   Mệnh đề đúng cho trường hợp n đường thẳng    đpcm.  Bài tập đề nghị:  Bài 1: Chứng minh rằng ngũ giác có 5 cạnh bằng nhau và 3 góc liên tiếp bằng  nhau là ngũ giác đều.  Bài 2: Chứng minh rằng trong đa giác đều 9 cạnh, hiện giữa đường chéo lớn  nhất và nhỏ nhất bằng cạnh của nó.  Bài 3: a. Tìm số n sao cho trong mặt phẳng có thể được phủ kín bởi đa giác  đều có n cạnh.  b. Có tồn tại các ngũ giác bằng nhau để phủ kín mặt phẳng không?  Bài 4:  Cho  lục  giác đều  ABCDEF.  Gọi  A’,  B’,C’,D’,E’,F’  lần  lượt  là  trung  điểm của các cạnh AB,BC,CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng A’B’C’D’E’F’  là lục giác đều.  Bài 5:  Tổng  tất cả  các  góc trong  và  một  trong  các  góc  ngoài của đa  giác  là  22250. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?  Bài 6: Tìm số cạnh của một đa giác biết rằng các đường chéo của nó có độ dài  bằng nhau.  Bài 7: Người ta đánh dấu mỗi đỉnh của một đa giác đều 1995 cạnh bởi màu  xanh hoặc đỏ. Chứng minh rằng luôn luôn tìm được 3 đỉnh của đa giác là 3  đỉnh của 1 tam giác cân được đánh dấu cùng một màu.  2. Tính số đo góc trong đa giác. Bài tập mẫu: Bài 1: Tính số đo góc của hình 5 cạnh đều, 9 cạnh đều, 15 cạnh đều.    Giải:    10 
  11. 0 + Số đo góc của hình 5 cạnh đều là:  (5 - 2).180 = 1080 .    5 0 + Số đo góc của hình 9 cạnh đều là:  (9 - 2).180   = 1400  .  9 0 + Số đo góc của hình 15 cạnh đều là:  (15 - 2).180   = 1560 .  15 Bài 2: Cho ngũ giác lồi ABCDE.    a. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của MP. Chứng minh rằng  IK  1 CD.  4   b. Chứng minh rằng tồn tại 2 đường chéo của ngũ giác tạo với nhau 1  góc không vượt quá 360.  Giải:        a. Gọi F là trung điểm của EC.  QM  =//  1  (EBt  ; FN  =//   1 EB,     QM = FN   QMNF là hình bình    2 2 hành.  Mà IQ = IN    I là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành.    I,M,F thẳng hàng và IM = IF.  IM    IF          1 Ta có:    IK =  PF.         (1)  KM    KP  2 PE   PD    1 Mà           PF =  CD     (2)  EF    FC  2   11 
  12. Từ (1), (2)    IK =  1 CD .  4 b. Lấy một điểm 0 bất kì trong mặt phẳng của ngũ giác. Vẽ năm đường thẳng  song song với các đường chéo của ngũ giác, chúng tạo thành 10 góc không có  điểm chung, có tổng bằng 3600. Tồn tại một góc nhỏ hơn hoặc bằng 360.  Bài 3:  Cho  hình  vuông  ABCD.  Lấy  một  điểm  E  thuộc  miền  trong  của  hình  vuông sao cho  EAB  =  EBA  = 150    . Chứng minh  A B 15o rằng  ΔCDE  đều.  E Giải:  F                                                                                    C + Dựng  Δ đều EFB sao cho F và C ở cùng  D   phía đối với EB.  0  – ( EBA + EPF ) = 150.       FBC  = 90  AB = BC      +      Δ ABE =   CBF  ABE = CBF = 150   FCB     BE = PF.      AE = CF mà AE = EB = FB   Δ CBF cân tại F.  0 0 ,  FCB  = 1500   EFC  = 1500   CEF  = 150     FCB  = 15      FCE  = 15      Δ CBF cân tại C    CE = CB = CD. Vậy  ΔCDE đều.  Bài 4: Chứng minh một đa giác lồi không thể có quá 3 góc nhọn.  Giải:  Giả sử đa giác lồi có K    4 góc nhọn. Nếu đa giác lồi có góc trong một đỉnh  đó là góc nhọn thì góc ngoài tương ứng tại đỉnh đó là góc tù. Vì vậy nếu đa  giác có K    4 góc nhọn thì sẽ có K    4  góc ngoài là góc tù    tổng các góc  ngoài của nó sẽ lớn hơn 3600 (vô lí vì trong một đa giác lồi bất kì tổng các góc  ngoài chỉ bằng 3600).    12 
  13. Vậy một đa giác lồi không thể có quá 3 góc nhọn.  Bài 5: Cho ngũ giác lồi ABCDE có tất cả các cạnh bằng nhau và  ABC = 2DBE .  Hãy tính  ABC .  Giải: Ta có  DBE  =  1 ABC                                         2 1    B1 +B2  =  ABC . (1)  2 Vì EA = EB     ΔEAB  cân     E 2  =  B1 .   -  EAB   0    B1  = 90 2 Vì CB = CD     B2  = 900 -  BCD    2 Thay vào (1) ta được: 900 -  EAB  + 900 -  BCD  =  1 ABC   2 2 2 0    EAB  +  ABC  +  BCD  = 360 .  0  – 3600 = 1800.     CDE  +  DEA  = 540  -  CDE  + 900 -  DEA  = 900    AD    CE.  0    D1  +  E1  = 90 2 2 Mặt  khác  ΔEAD cân  tại  E,  ΔCDE   cân  tại  D     AD  và  CE  cắt  nhau  tại  trung  điểm mỗi đường    AEDC là hình bình hành.  0   AC = DE    AB = BC = CA     ΔABC  đều     ABC  = 60 .  Vậy  ABC  = 600.  Bài 6: Lục giác ABCDEF có số đo các góc (tính theo độ) là một số nguyên và  A  -  B  =  B  -  C  =  C  -  D  =  D  -  E  =  E  -  F . Giá trị lớn nhất của  A  có thể bằng  bao nhiêu?  Giải:  + Tổng các góc trong của lục giác bằng : (6 - 2).1800 = 7200.      + Đặt  α  =  A  -  B  =  B  -  C  =  D  -  E  =  E  -  F   Ta có  A  +  B  +  C  +  D  +  E  +  F  = 7200.      13 
  14. 0    A  + ( A  -  α ) + ( A  - 2 α ) + ( A  - 3 α ) + ( A  - 4 α ) + ( A  - 5 α ) = 720 .  0 0  6 A  - 15 α  = 720     2 A  = 5 α  + 240 .  Do  A  là số tự nhiên và chia hết cho 5 nên  A     1750.  . Nếu  A  = 1750 thì  α  = 220.  Vậy giá trị lớn nhất của  A  là 1750.  Bài tập đề nghị. Bài 1: Cho lục giác đều ABCDEF, M và N theo thứ tự là trung điểm của CD  và DE. Gọi I là giao điểm của AM và BN.    a. Tính  AIB .  b. OID  (Với O là tâm của lục giác đều).  Bài 2: Lục giác lồi ABCDEF có tất cả các cạnh bằng nhau, ngoài ra  A+C+E  =  B+D+F . Chứng minh rằng các cặp cạnh đối của lục giác này là song song.  Bài 3: Cho    cân ABC (AB =  AC) và  A  = 1000. M là một điểm trong tam  giác sao cho  MBC  = 100 và  MCB  = 200. Tính  AMB .  Bài 4: Cho ngũ giác lồi ABCDE có các cạnh bằng nhau và các góc trong đều  bé hơn 1200. Chứng minh rằng các góc trong của ngũ giác lồi đó đều là góc tù.  Bài 5: Cho lục giác lồi ABCDEF có các cặp cạnh đối AB và DE, BC và EF,  CD và AE vừa song song vừa bằng nhau. Lục giác ABCDEF có nhất thiếy là  lục giác đều hay không?  Bài 6: Cho lục giác lồi có tất cả các góc trong bằng nhau. Chứng minh rằng  hiệu giữa các cạnh đối diện thì bằng nhau.  Bài 7: Cho   ABC với AB = BC và  ABC  = 800. Lấy trong tam giác đó điểm I  sao cho  IAC  = 100 và  ICA  = 300. Tính  AIB .  Bài 8: Cho  Δ ABC,kẻ các đường phân giác trong BD và CE. Hãy xác định các  góc  A ,  B ,  C  biết  BDE  = 240 và  CED = 180.    14 
  15. Bài 9: Cho hình vuông ABCD. Ta lấy các điểm P, Q trên các cạnh AB và BC  tương ứng sao cho BP = BQ. Giả sử H là chân đường vuông góc hạ từ điểm B  xuống cạnh PC. Chứng minh rằng  DHQ  = 1v.  Bài  10:  Cho  hình  thang  cân  ABCD(  BC AD).  Gọi  M,  N,  P,  Q  lần  lượt  là  trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.    a. Chứng minh MP là tia phân giác của góc  QMN .    b.  Hình  thang  cân  ABCD  phải  có  thêm  điều  kiện  gì  đối  với  2  đường  chéo để  MNQ  = 450.  Bài  11:  Cho  hình  vuông  ABCD,  độ  dài  cạnh  bằng  đơn  vị.  Gọi  P  và  Q  là  2  điểm lần lượt trên các cạnh AB và AD. Chứng minh: Chu vi  APQ  2  khi và  chỉ khi  QCP  45   Bài 12: Khoảng cách giữa 2 chân đường vuông góc hạ từ một đỉnh của hình  thoi xuống hai cạnh của nó bằng ½ độ dài đường chéo của hình thoi. Tính các  góc của hình thoi.  Bài 13: Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH vuông góc với AC. Gọi M là trung  điểm của AH, K là trung điểm của CD. Tính  BMK .  Bài 14: Cho tứ giác lồi ABCD, biết  B + C  200 ,  B  D  180 ,  C  D  120   a. Tính các góc của tứ giác  b. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. CM:  AIB  C  D   2 Bài 15: Chứng minh rằng trong một tứ giác lồi có các góc không bằng nhau  thì có ít nhất một góc là góc tù.  Bài 16: Cho tứ giác ABCD có  BAC  25, CAD  75, ABD  40, CBD  85 . Tính số đo  của  BCD   3. Bài Toán liên quan đến đường chéo của một đa giác. Bài tập mẫu:   15 
  16. Trong hình n_ giác có tất cả  n(n  3)  đường chéo.  2 Từ công thức trên ta nhận ra rằng, nếu cho số cạnh của một đa giác thì sẽ biết  được  số  đường  chéo  của  đa  giác  đó.  Ngược  lại  nếu  cho  số  đường  chéo  của  một đa giác thì sẽ biết được số cạnh của đa giác đó.  Chằng hạn:  10(10  3)  35 + Một đa giác 10 cạnh có số đường chéo là    2 + Nếu đa giác có số đường chéo là 35 thì số cạnh là bao nhiêu?  Ta có  n(n  3)  = 35   n2 – 3n = 70   (n  3 )2  (17 )2  n  10   2 2 2 Vậy đa giác đó có 10 cạnh.  + Nếu đa giác có số đường chéo là 36 thì số cạnh sẽ là bao nhiêu?  Giải pt  n(n  3) = 36 với n nguyên dương ta thấy phương trình này vô nghiệm,  2 nghĩa là không tồn tại đa giác có số đường chéo đúng là 36  Nhận xét: Không phải bất lì một số nguyên dương nào cũng là số đường chéo  của một đa giác  +  Một  câu  hỏi  đặt  ra  là  có  tồn  tại  đa  giác  có  số  cạnh  bằng  số  đường  chéo  không?  Giải phương trình:   n(n  3)  = n ( n  Z  n  3 ) ta sẽ tìm được câu trả lời.  2 n(n  3) = n  n2 – 5n = 0    n = 5.  2 Vậy đa giác duy nhất có số cạnh bằng số đường chéo là ngũ giác.  + Tương tự như vậy chúng ta cũng có thể trả lời được những câu hỏi như có  tồn tại hay không đa giác có số đường chéo lớn gấp k lần số cạnh hay là tìm  số cạnh của một đa giác biết số đường chéo nằm trong một khoảng xác đinh.  VD: Cho 14 
  17. 11 3 15 11 3 15  ( ) 2  (n  ) 2  ( )2   n     2 2 2 2 22  7 
  18. Gọi H là giao điểm của AD và CF.  Ta có  SADEF   =  SCDEF  =   1 SABCDEF   B 2 K    SAFH  =  SCDH     AC // BF.  H F c +  Gọi  K,I  theo  thứ tự  là trung điểm của  AC  và  FD.  I H   KI và  HI  =  FI  =  FD   KI CK AC E D Vì KA = KC, FI = ID.  1    SKICD  =  SACDF          2 + Mà  S EID =  1 SEFD ;  S EID +  SDIKC +  SBKC  =  1 SABCDEF   2 2 Mặt khác:  SEDCB  =  1 SABCDEF    SEDCB =  SEDI +  SDIKC +  SBKC .  2 + H’ = BE    KI     SBKH'  =  SEIH'     BI // KE  Ta có KE // IB; KC // IF, CE // BF (theo chứng minh trên).  BI  =  IF  =  FD      EKC  đồng dạng  BIF      EK KC AC BI  =  H'I   + Mà BI // BE     KE H'K H'I =  FD   Vậy  H'K AC H'I  =  HI     H    H’  Từ (1) , (2)     H'K HK Vậy AD, BE, CF đồng quy.  Bài 4: Các đường chéo của hình thang ngoại tiếp ABCD (AD//BC) cặt nhau  tại O. Bán kính đường tròn nội tiếp các  ΔAOD ,  ΔAOB ,  ΔBOC , ΔCOD lần lượt là  r1, r2, r3, r4. Chứng minh  1  +  1  =  1  +  1 .  r1 r3 r2 r4 Giải:     18 
  19. Giả  sử  ΔAOD , ΔAOB , ΔBOC , ΔCOD có  diện  tích  và  nửa chu  vi lần  lượt  là  S1,  P1,  B S2, P2, S3, P3, S4, P4.  A S2 =S4                 (1)  Dễ thấy:   S1 = S2               (2)   O   S4 S3 P1 +P3 =P2 +P4       (3)  D C Từ  (1),  (2)  ta  suy  ra  S1S3  =  S22  =  S42     S4  =  S1 +S3   Do S = P.r nên ta có  1  +  1  =  1  +  1   r1 r3 r2 r4 P1 P3  =  P2 + P4     + S1 S3 S2 S4 P1 P3 =  P1 +P3 P1 P3  =  P1 +P3    (4)        + + S1 S3 S4 S1 S3 S1S3 2 P12S3 Mặt khác  ΔAOD đồng dạng  ΔCOD nên  S1  =  P12  S1=     P3 2 S3 P3 P1  +  P3  =  P1  P3 (4)       S3P12 S3 S3 P12 .S3 P32 P32 P3 2 P3 2   + P3 = P3 +   (đúng)  P1 P1 Vậy (4) đúng     1  +  1  =  1  +  1     đpcm.  r1 r3 r2 r4 Bài 5: Tìm các cạnh của một tứ giác  bất  kì,  O 1 về  phía  ngoài  của  nó,  dựng  các  hình  B O 2 vuông.  Chứng  minh  rằng  tâm  của  các  hình  A vuông đó là đỉnh của một tứ  giác  có  C M các đường chéo bằng nhau và  O 4 vuông góc với nhau.  D O 3   19 
  20. Giải: Gọi M là trung điểm của AC    + Dễ thấy  ΔO1AB , ΔO2 BC , ΔO3CD , ΔO4 DA  là các tam giác vuông cân.  Theo kết quả O1M = O2M,   O1M   O2M và O3M = O4M, O3M   O4M .  O1M    O 2 M  Suy ra  ΔO1 NO3  =  ΔO2 MO4  vì  O3M = O4 M    0 O1MO3 =O 2 MO 4 =90 +O1MO 4  O1O3 = O2O4 và  MO1O3 =MO2 O4   Từ các tam giác O1O2I và O1O2M suy ra O1I    O2I tức là O1O3   O2O4.  Bài tập đề nghị: Bài 1: Trên các cạnh AB,BC,CD,DA của hình vuông ABCD lần lượt lấy các  điểm P,Q,R,S sao cho tứ giác PQRS là hình chữ nhật.  Chứng minh rằng hình chữ nhật PQRS hoặc là hình vuông hoặc có các cạnh  song song với các đường chéo của hình vuông đã cho.  Bài 2: Một cuộc hội nghị gồm 20  người ngồi xung quanh 1 chiếc bàn. Thật  tình cờ những người không biết nhau đều không ngồi cạnh nhau. Hỏi có tất cả  bao nhiêu cặp không biết nhau (dựa vào bài toán xác định số đường chéo của  1 đa giác).  Bài  3:  Cho  đa  giác  n  cạnh  (n  >  3).  Có  bao  nhiêu  tam  giác  có  3  cạnh  là  ba  đường chéo của đa giác.  Bài 4: Cho hình thang ABCD (AB // CD)  a. Đường thẳng m song song với đáy và qua giao điểm O của hai đường chéo  cắt các cạnh bên ở E và F. Chứng minh: OE = OF.  b. Đường thẳng n song song với đáy và cắt 2 đường chéo ở H và K, cắt hai  cạnh bên ở M,N. Chứng minh rằng NH = KN.  Bài 5:  Chứng  minh  rằng  có  vô  số  hình  bình  hành  MNPQ  nội tiếp  một hình  bình hành  ABCD  cho  trước  (mỗi đỉnh của  hình  bình hành  MNPQ  nằm  trên    20 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2