intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - ThS. Lê Văn Hòa

Chia sẻ: Hfhgfvhgf Hfhgfvhgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

291
lượt xem
113
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm trình bày khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh, các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh, quy trình và phân loại phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích kết quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - ThS. Lê Văn Hòa

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Viện Ki nh tế và Q uản l ý ***** Ths. Lê Văn Hòa Tóm tắt bài giảng PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Hà Nội - 2014 levanhoa@2014 Page 1
  2. CHƯƠ NG 1. GIỚ I THIỆU CH UNG 1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là việc ch ia nhỏ các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành các bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằn g các phương pháp so sánh, đối chiếu và tổn g hợp lại nhằm r út ra xu hướn g và tính quy luật của các hiện tượn g n ghiên cứu. Tác dụn g: + Giúp cho các c ơ quan quản lý nhìn thấy mặt tốt, mặt thiếu sót trong côn g tác quản lý. + Tìm ra các nhân tố ch ủ quan v à khách quan ảnh h ưởng đến hoạt độn g kinh do anh của doanh n ghiệp. + Phát hiện ra khả n ăng tiềm tàng c ủa doanh n ghiệp. + Đề ra c ác biện pháp nhằm đạt hiệu quả k inh doanh cao nhất. Đối tượn g: Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến các kết quả kinh doanh c ụ thể được biểu hiện bằn g các chỉ tiêu k inh tế, với sự tác độn g của các nhân tố kinh tế. Vị trí của ph ân tích hoạt độn g k inh doanh trong quản lý doanh ngh iệp: Ch ủ thể TK, kế toán, quản lý PTHĐKD Kế hoạch KH sản LĐ tiền KH giá Δx, Δy, m arketing xuất lươn g thành Δz, Δt Đối tượng bị quản lý 1.2 Các phương pháp phân tí ch hoạt động kinh doanh 1.2.1 Phương phá p so sánh So sánh là quá trình xác định sự chênh lệch giữa m ức độ kỳ ph ân tích so v ới mức độ kỳ gốc. Kỳ gốc có thể là kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế năm trước. Điều k iện so sánh: + các dữ liệu so sánh phải thống nhất về nội dung so sánh và phương pháp tính toán. + các dữ liệu so sánh phải c ùng đơn vị tính. + các dữ liệu so sánh phải chính xác và thu thập trong một khoảng thời gian nhất định. Áp dụng: + Kiểm tra mức độ ho àn thành kế hoạch levanhoa@2014 Page 2
  3. + Đánh giá tình hình ph át triển kinh do anh của do anh n ghiệp. 1.2.2 Phương phá p phân tích nhân tố Là phươn g pháp xác định m ức độ ảnh h ưởn g c ủa từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Có thể trực tiếp dựa vào m ức biến độn g c ủa từng nhân tố hoặc dựa vào phép thay thế lần lượt từng nhân tố. Cách thứ nhất gọi là số chênh lệch, t hứ 2 gọi là thay thế liên hoàn. 1.2.2.1 Phương phá p thay thế liên hoàn Là đặt đố i tượng nghiên cứu vào nhữn g điều kiện giả định kh ác nhau để xác định mức độ ảnh hưởn g của từng nhân tố đến sự biến độn g c ủa chỉ tiêu phân tích. B1. Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. ( VD: Δq=q1- qk) B2. Thiết lập mối quan hệ của c ác nhân tố với chỉ tiêu phân tích v à sắp xếp nhân tố theo trình tự nhất định. VD: có bốn nhân tố a, b, c, d: q1 = a1 b1c1 d1; q k = akb kckd k B3. Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp x ếp ở bước 2. Thế lần 1: qa = a1 bkc kdk Thế lần 2: qa = a1 b1 c kdk Thế lần 3: qa = a1 b1 c1 dk Thế lần 4: qa = a1 b1 c1 d1 B4. Xác định mức độ ảnh h ưởn g của từng nhân tố đến đố i tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước. Mức ảnh hưởng của nhân tố a: Δqa = qa – q k Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Δqb = qb – qa Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Δqc = qc – qb Mức ảnh hưởng của nhân tố d: Δqd = qd – qc Ví dụ: Phân tích biến động tổng chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm theo dữ liệu sau: Chỉ tiêu KH TT Chênh lệch 1. Số sản phẩm sản xuất (cái) 1000 1200 +200 2. M ức tiêu hao vật liệu (k g) 10 9,5 -0,5 3. Đơn giá vật liệu (1000đ) 50 55 +5 4. T ổng chi phí NVL (1000đ) 500.000 627.000 +127.000 Giải: Gọi F là tổn g chi phí nguyên vật liệu. T a có: levanhoa@2014 Page 3
  4. F = q.m.s  F k = q km ks k = 1000. 10. 50 = 500.000 nghìn đồn g  F1 = q1 m 1 s1 = 1200. 9,5. 55 = 627.000 nghìn đồn g  ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000  Các nhân tố ảnh hưởng: a) Nhân tố sản lượn g: Fq = q1 m k s k = 1200. 10. 50 = 600.000 => ΔFq = Fq - F k = 600000 – 500000 = +100000 b) Nhân tố m ức tiêu hao Fm = q1 m 1 s k = 1200. 9,5. 50 = 570000 => ΔFm = Fm - Fq = 570000 – 600000 = -30000 c) Nhân tố đơn giá NVL Fs = q1 m 1 ss = 1200. 9,5. 55 = 6270000 => ΔFs = F s - Fm = 627000 – 570000 = +57000 Cộng: ΔF = +100000 + (-30000) +57000 = +127000 Nhận xét: Qua phân tích ta thấy tổng chi phí NVL thực hiện so với kế hoạch tăn g 127 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng sản xuất tăng làm cho tổng chi phí NVL tăn g 100 triệu đồn g; n guyên nhân thứ hai do đơn giá NVL tăng làm cho tổng chi phí NVL tăng 57 triệu đồng; còn mức tiêu hao NVL giảm làm cho tổn g chi phí NVL giảm 30 triệu đồn g. Đây là y ếu tố tích cực, vì nếu m ức tiêu h ao NVL không giảm t hì tông chi phí NVL còn tăng hơn nữa. 1.2.2.2 Phương phá p số chênh lệch: Trong thực tế phương pháp thay thế liên hoàn được dùn g dưới dạng khá c đó là phư ơn g pháp số chênh lệch. Phươn g pháp này t rực tiếp dùn g số chênh lệch giữa số thực tế và số kế hoạch của c ác nhân tố ảnh hưởng để tính r a m ức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến đối tượn g ph ân tích. Ví dụ: Trở lại ví dụ trên, ta có:  ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000  Các nhân tố ảnh hưởng: a) Nhân tố sản lượn g: ΔFq = (q1 - q k)m k s k = +200.10.50 = +100000 b) Nhân tố m ức tiêu hao levanhoa@2014 Page 4
  5. ΔFm = (m 1 - mk ) q1 s k = -0,5.1200.50 = -30000 c) Nhân tố đơn giá NVL ΔF s = (s1 - s k )q1 m1 = +5.1200.9,5 = +57000 Cộng: ΔF = +100000 + (-30000) +57000 = +127000 1.2.3 Phương phá p liên hệ cân đối Trong quá trình hoạt độn g kinh doanh ở doanh ngh iệp hình thành nhi ều m ối quan hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằn g giữa hai mặt của các yếu tố ới quá trình kinh doanh. VD: + giữa tài sản và nguồn vốn + giữa n guồn thu với nguồn chi + giữa nh u cầu sử dụng vốn và khả năn g thanh toán + giữa n guồn huy động vật tư với n guồn sử dụn g v ật tư. VD: Phân tích bảng CĐKT ở doanh ngh iệp lập ngày 31/12 /xx Tài sản ĐK CK ± Nguồn vốn ĐK CK ± A. TSNH 400 430 +30 A. A. Nợ phải trả 300 330 +30 I. Tiền 50 60 +10 I. Nợ n gắn hạn 100 80 -20 II. Phải thu 100 120 +20 II. Nợ dài hạn 200 250 +50 III. Tồn kho 250 250 - B. Vốn ch ủ sở hữu 700 770 +70 B. TSDH 600 670 +70 I. Vốn góp 550 550 - I. TSCĐ 500 600 +100 II. Lợi nhuận để lại 150 220 +70 II. ĐTDH 100 70 -30 Tổng T S 1000 1100 +100 Tổng NV 1000 1100 +100 Nhận xét: Tổng tài sản và tổn g nguồn vốn CK so với ĐK đều tăn g 100 tr.đ do các nhân tố sau: - Xét về tài sản: ch ủ yếu tăng do T SCĐ tăng 100 tr.đ, sau đó là đến các khoản phải thu tăng 20 tr.đ, tồn kho không đổi, đầu tư dài hạn giảm 30 tr.đ. - Xét về n guồn vốn: chủ yếu tăn g do lãi để lại tăn g 70 tr.đ, nợ dài hạn tăn g 50 tr.đ; n guồn vốn góp không thay đổi, nợ n gắn hạn giảm 20 tr.đ. Tình hình trên cho phép ta kết luận: Trong kỳ, do anh n ghiệp đã giảm các khoản đầu tư dài hạn, tăng vay nợ dài hạn để đàu tư cho TSCĐ. Và kết quả hoạt động kinh doanh đã m ang lại kết quả khá cao, t iền lãi để lại tăng 70 triệu. 1.2.4 C ác phương pháp khác - Tương quan - Hồi quy tuyến tính đơn - Hồi qui t uyến tính bội 1.3 Quy trình phân tích và phân loại phân tích levanhoa@2014 Page 5
  6. 1.3.1 Q uy trình phân tích + lập kế hoạch: Phân tích chỉ tiêu n ào, bộ phận nào làm , khi nào thì kết thúc. + thu thập dữ liệu: + phân tích dữ liệu + lập báo cáo ph ân tích và truy ền đạt kết quả ph ân tích (đánh giá kết quả, chỉ rõ n guy ên nhân và đề xuất biện pháp) 1.3.2 Phân loại phân tích  Theo thời điểm phân tích: + phân tích trước (phân tích dự báo) + phân tích hiện hành (phân tích tác ngh iệp) + phân tích sau (phân tích k ết quả)  Theo nội dun g phân tích : phân tích ch uyên đề và phân tích toàn diện  Theo phạm vi phân tích: phân tích điển hình và phân tích tổn g thể.  … levanhoa@2014 Page 6
  7. Chương 2. PHÂN TÍC H KQSX VÀ C ÁC YẾU TỐ ẢNH H ƯỞ NG Đ ẾN KQ SX Phần A: Phân tích kết quả sản xuất I/ Phân tí ch khái quát quy mô kết quả sản xuất 1) Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất a) Các chỉ tiêu h iện vật - Nửa thành phẩm : là kết quả sản xuất đã qua ch ế biến ở 1 hoặc một số giai đoạn nhưn g chưa qua chế biến ở giai đoạn công nghệ cuối cùn g thuộc quy trình CNSX sản ph ẩm của doanh n ghiệp. - Thành phẩm là những sản ph ẩm đã qua chế biến ở tất cả các giai đoạn công n ghệ cần thiết và đã hoàn thành ở giai đo ạn công nghệ cuối cùn g, có đủ tiêu ch uẩn chất lượng quy định cho sản phẩm. - Sản phẩm quy ước: phản ánh số lượng sản phẩm t ính đổi từ số lượng các sản phẩm cùng tên nhưng khác nhau v ề quy cách, chất lượn g, … - Số lg sản phẩm quy ước = số lg sản phẩm hiện vật x hệ số tính đổ i b) Các chỉ tiêu giá trị G T LHH: biểu hiện bằn g tiền của khố i lượng sản phẩm m à doanh n ghiệp đã ho àn thành, có S thể tiêu thụ trên thị trường. Đo chỉ tiêu này người ta dùng giá cố định để so sánh qua nhiều năm nhằm phản ánh tốc độ sản x uất hàn g hóa của doanh n ghi ệp. Nội dung ch ỉ tiêu bao gồm 3 yếu tố: Yếu tố 1: Giá trị sản phẩm sản x uất bằn g NVL của doanh nghiệp Yếu tố 2: Giá trị chế biến nhữn g sản ph ẩm chế tạo bằn g NVL của người đặt hàng Yếu tố 3: Giá trị những côn g việc có tính chất côn g n ghiệp. Tổng giá trị sản xuất: (GO ) Là toàn bộ của c ải vật chất và dịch v ụ được tạo ra trong m ột thời kỳ nhất định của do anh nghiệp thườn g tính cho 1 năm. • Khi tính tổng giá trị sản xuất phải tuân thủ các nguyên tắc sau: + Chỉ được tính kết quả trực tiếp và có ích của HĐ sản xuất + Tính theo kết quả cuố i cùn g c ủa toàn bộ k ết quả sản xuất chứ khôn g cộng k ết quả của từn g phân xưởng, có n ghĩa là không tính trùn g trong phạm vi doanh n ghiệp. + Tính toàn bộ giá trị của sản phẩm bao gồm giá trị m ới sáng tạo và giá trị dịch chuyển theo giá bán buôn của doanh nghiệp. + Kết quả sản xuất kỳ nào phải được tính vào giá trị sản x uất c ủa kỳ đó. Nội dung ch ỉ tiêu gồm 6 yếu tố: levanhoa@2014 Page 7
  8. + Yếu tố 4: Giá trị NVL người đặt hàng đem chế biến + Yếu tố 5: Chênh lệch giá trị cuối năm so với đầu năm của n ửa thành phẩm, sản phẩm dở dang, côn g c ụ m ô hình từ chế + Yếu tố 6: Giá trị sản ph ẩm tự chế tự dùn g tính theo quy định đặc biệt. G T LHH TH : Là chỉ tiêu GTSLHH m à do anh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trườn g. S 2) Phân tích khái quát quy mô kết quả sản xuất a) Phương phá p phân tí ch: + S sánh kỳ ph ân tích với k ế hoạch để đánh giá tình hình thực hi ện kế hoạch o + S sánh giữa các kỳ (năm ) để đánh giá sự biến động về quy mô o + Phân tích các yếu tố cấu thành để tìm nguyên nh ân gây nên sự biến độn g v ề quy m ô sản xuất + Phân tích quy mô của kết quả sản xuất trong mối liên h ệ giữa các ch ỉ tiêu để thấy mối quan h ệ tác độn g giữa ch ún g. GTSLHH GTSLHHTH GTSLHHTH = Tổng GTSX. . Tổng GTSX GTSLHH b) Ví dụ phân tí ch Bảng 2.1 Bảng phân tích tổng giá trị sản xuất tại một doanh nghiệp Số Yếu tố cấu thành KH TH Chênh lệch TH/KH TT Mức % 1 Gía trị thành phẩm sản 750 747 -3 - 0,4 xuất bằng NVL của DN 2 Gía trị chế biến sản 15 16,5 1,5 10 phẩm bằn g NVL c ủa người đặt hàng 3 Gía trị những côn g việc 26 24,2 - 1,8 - 6,9 có t/c côn g nghiệp I Gía trị sản lượng hàn g 791 787,7 - 3,3 - 0,4 hóa 4 Gía trị NVL c ủa KH 45 49,5 5 Gía trị chênh lệch giữa 42 48,3 6,3 15 CK/ĐK SP. Đang chế tạo 6 Gía trị SP tự chế tự dùng 10 11,6 1,6 16 tính theo quy định đặc biệt II Gía trị TSL 888 897,1 9,1 1,02 III Gía trị SLHH thực hiện 805 764 - 41 - 5,1 Căn cứ vào số liệu trong bản g trên ta có thể phân tích các mặt sau: levanhoa@2014 Page 8
  9. Phân tích kết quả sản xuất theo yếu tố cấu thành • Chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa: So với m ục tiêu kế hoạch đặt ra giảm 0,42% tương ứn g 3,3 tiệu đồng, do yếu tố 1 và 3 có m ức giảm còn yếu tố 2 thì tăng so với kế hoạch. Nếu đi sâu vào các y ếu tố cấu thành của chỉ tiêu này cho thấy: Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm sản xuất bằn g NVL của do anh ngh iệp. Đây là bộ phận chủ yếu của chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất (chiếm tỷ trọng 95%) và còn là nhiệm vụ ch ủ yếu c ủa doanh nghiệp. Yếu tố này giảm so với kế ho ạch 0,4% tươn g ứn g 3 triệu đồng, n ếu việc này giảm có ảnh hưởn g không tốt đến kế ho ạch nhà nước giao cho, hoặc đến tình h ình hợp đồn g với kh ách hàn g, t hì doanh n ghiệp cần đi sâu tìm nguy ên nhân và đề ra các biện pháp khắc ph ục. Yếu tố 2: Giá trị ch ế biến sản phẩm bằng NVL của n gười đặt hàng. Đây là số tiền thu về do hoạt độn g gia công chế biến cho khách hàng, chứ khôn g phải toàn bộ giá trị thành phẩm mà doanh n ghi ệp đã sản x uất cho khách hàn g. Yếu tố này tăng so với k ế hoạch 10% tương ứn g 1,5 triệu đồn g đã làm chỉ tiêu tổng giá trị sx tăn g 0,192 (1,5:791 * 100)%. Yếu tố 3: Giá trị công việc có tính chất côn g nghiệp. Yếu tố này giảm so với kế hoạch 6,9%, tương ứng 1,8 triệu đồng. Để thấy rõ nguyên nh ân gây nên biến động n ày, cũn g như yếu tố 1 và 2 ta cần có tài liệu chi tiết c ủa từng lo ại sp sx, chế biến cho từn g khách hàn g, cũng như tính chất các công việc thực hiện, từ đó cho phép ta xác định n guyên nh ân và kết luận tốt xấu chính x ác. • Chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất Chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất so với kế hoạch tăn g 1,02%, t ương ứn g 9,1 triệu đồn g, việc tăng này ch ủ yếu do yếu tố 4 và 5. T rong ch ỉ tiêu tổng giá trị sản xuất như trình bày ở bảng trên gồm 6 yếu tố cấu thành, trong đó ta đã n ghiên cứu 3 yếu tố (1,2,3) của chỉ tiêu giá trị sản lượng hàn g hóa, như vậy ở đây ta chỉ cần nghiên cứu 3 yếu tố còn lại: Yếu tố 4: Giá trị nguyên vật liệu của n gười đặt hàng: Yếu tố này tăng so với kế hoạch 10% tương ứn g 4,5 triệu đồn g. Đây là bộ phận NVL c ủa kh ách hàng đem đến để doanh n ghi ệp chế biến, còn giá trị chế biến ở y ếu tố 2. Nếu trong trường hợp tỷ trọng giữa giá trị chế biến so với giá trị NVL của khách hàn g giữa các kỳ ph ân tích có sự biến độn g, chứn g tỏ kết cấu c ác m ặt hàng chế biến đã có sự thay đổ i, trường hợp này doanh n ghiệp cần đi sâu xem xét hoạt động chế biến đối với từn g khách hàn g, để từ đó có kết luận đún g đắn. Yếu tố 5: giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ so với đầu kỳ của sản ph ẩm đan g chế tạo: Giá trị sản phẩm đan g chế tạo tăng 15% tươn g ứn g 6,3 triệu đồn g, đã làm cho ch ỉ tiêu tổng giá trị sản xuất tăng 0,71% (6,3:888*100). Để đánh giá tình hình biến động này t ốt hay xấu, ta cần phải có tài liệu giá trị đầu kỳ và c uối kỳ của sản phẩm đan g ch ế tạo và tình hình biến độn g của quá trình sản xuất, cũng như tình h ình cải tiến v à quy mô sản xuất,… trên cơ sở đó mới cho ta kết luận chính x ác. levanhoa@2014 Page 9
  10. Yếu tố 6: giá t rị sản ph ẩm tự chế tự dùn g v à sản x uất tiêu thụ khá c: Yếu tố này so v ới kế hoạch tăn g 16% tươn g ứng 1,6 triệu đồng. Trong y ếu tố này được gộp chung hai bộ phận giá trị, giá trị sản phẩm tự chế tự dùn g trong hoạt độn g sản x uất kinh doanh ở tại doanh n ghi ệp, do đó bộ phận n ày chỉ còn bảo đảm đúng như mục tiêu k ế hoạch đặt ra. Còn bộ phận giá trị sản x uất tiêu thụ khác, đây là các hoạt độn g dịch v ụ cun g cấp cho khách hàng, khác với hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp, bộ phận giá trị doanh thu này theo quy định mới được tính trong chỉ tiêu tổng giá trị sản x uất của doanh n ghi ệp. Kết luận: Quá trình phân tích trên cho ta thấy ch ỉ tiêu tổng giá trị sản x uất tăng so v ới kế hoạch đặt ra, nhưng chỉ tiêu giá trị sản lượn g h àng hóa lại không đạt mục tiêu k ế hoạch đặt ra. Xét về tính chất của yếu tố tác độn g đến 2 chỉ tiêu này, cho ph ép ta có thể đánh giá là chất lượn g trong côn g tác quản lý và tổ chức sản xuất ở do anh nghiệp nhìn ch ung là chưa tốt. c) Phân tí ch kết quả sản xuất trong m ối quan hệ giữa các chỉ tiêu Để ph ân tích mối liên hệ giữa c ác chỉ tiêu phản ánh về quy m ô sản x uất ở doanh ngh iệp trước hết ta phải thiết kế m ối quan hệ giữa các ch ỉ tiêu qua phương trình kinh tế sau: GTSLH H GTSLHHTH GTSLHHTH = Tng GTSX. . Tng GTSX GTSLHH Hoặc GT SLHHTH = Tổng giá trị sản x uất * Hệ số SX hàn g hóa * Hệ số tiêu thụ hàn g hóa So sánh c ác h ệ số sản xuất hàn g hóa và hệ số tiêu thụ hàn g hó a giữa các kỳ phân tích để đánh giá tình hình tồn kho sản ph ẩm dở dan g và thành phẩm tồn kho biến độn g giữa các kỳ. Căn cứ bảng phân tích tổng giá trị sản x uất trên, sử dụng các chỉ tiêu (I, II, III) ở kỳ kế hoạch và thực hiện, đưa vào phươn g trình biểu hiện m ối quan hệ sau:  Kế hoạch: 805 = 888 × × Hoặc 805 = 888 × 0,8908 × 1,0177  Thực hiện: , 764 = 897,1 × × , , Hoặc 764 = 897 ,1 × 0,878 × 0,97 Hệ số sản xuất hàng hóa thực h iện so v ới k ế hoạch giảm 0,0128 (0,878 – 0,8908) là do giá trị sản phẩm đan g ch ế tạo còn tồn đọn g cao hơn so với k ế hoạch dự kiến. Hệ số tiêu thụ hàng hóa thực h iện so với kế ho ạch giảm 0,0477 (0,97 – 1,0177) là do sản phẩm sản xuất còn tồn đọn g trong kho chưa tiêu thụ được nhiều h ơn so với mục tiêu kế hoạch đặt ra. II/ Phân tích các m ối quan hệ chủ yếu trong sản xuất 1) Đánh giá tốc độ tăng trưởng levanhoa@2014 Page 10
  11. Sản x uất và tiêu thụ sản ph ẩm hàn g hóa phải đạt được m ục tiêu là sinh lãi. Việc sinh lãi cũng phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng của SXKD, và nếu không có khả năng sinh lãi thì cũng không có khả năn g tăng trưởng. Sự tăn g trưởn g c ủa doanh n ghiệp thể h iện qua những tiến bộ sau: + Hàng hóa và dịch vụ cun g cấp cho thị trườn g tăn g lên và bán chạy hơn + Thu nhập của CBCNV trong doanh n ghi ệp tăng lên. + Phát triển được n guồn nh ân lực, t rang thiết bị, tài ch ính của DN. - Các do anh n ghi ệp khôn g chỉ quan tâm đến sự tồn tại trong từng thời kỳ mà quan trọng là sự tăng trưởn g v ề m ặt chiến lược lâu dài. Đánh giá vấn đề này n gười ta dùn g hai loại chỉ tiêu tốc độ: + Tốc độ phát triển định gốc: là tốc độ phát triển tính theo kỳ gốc ổn định. Kỳ gốc thường được chọn là năm ra đời hoặc là kỳ đánh dấu bước n goặt trong kinh doanh của doanh n ghi ệp. = + Tốc độ ph át triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàn g năm (kỳ) lấy kỳ n ày so v ới kỳ liền trước đó. = Ví dụ: Có tài liệu phân tích giá trị sản lượn g hàng hóa t hực hi ện tại m ột doanh n ghiệp qua 6 năm như sau: Bảng 2.2 Bảng phân tí ch tốc độ phát triển sản xuất Đơn vị tính: triệu đồn g Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Giá trị sản lượn g hàng hóa t hực hi ện 1.000 1.100 1.200 1.150 1.225 1.280 Tốc độ phát triển định gốc 100% 110 120 115 122,5 128 Tốc độ phát triển liên hoàn 100% 110 109 95,8 106,5 104,5 Tài liệu phân tích trên cho ta thấy quá trình tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp. T ốc độ tăng trưởng ch u kỳ 3 năm , tăng năm 2010 đến 2011, năm 2012 giảm so với năm 2011 nhưng tốc độ lại tăn g lên từ năm 2012 đến năm 2014. Hai chỉ tiêu tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ ph át triển định gốc thườn g được ph ân tích kết hợp trong mối quan h ệ với chu kỳ sống của sản phẩm sản xuất. Ch u kỳ sống của sản ph ẩm được biểu h iện qua sự biến động của doanh thu tiêu thụ sản phẩm, tương ứn g với quá trình phát triển của sản phẩm t rên thị trường. Qua số liệu tính toán ta t ìm các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tăn g trưởn g. Chún g thườn g là: + Trình độ trang bị kỹ th uật cho sản xuất. levanhoa@2014 Page 11
  12. + Trang bị vốn cho sản x uất. + Các ph ươn g ph áp quản lý kho a học + Trình độ n ghiệp vụ của CBCNV, sự đầu tư cho giáo dục đào tạo 2) Phân tích kết quả sản xuất theo m ặt hàng Trong sản x uất kinh doanh hoạt động của các doanh nghiệp luôn được điều chỉnh thích ứng với sự biến độn g của thị trườn g (về m ặt số lượn g, chất lượn g, giá cả, m ặt hàng, vv …). T uy nhiên, vẫn có nh ữn g doanh nghiệp sản x uất nhữn g m ặt hàng ổn định, nhất là nh ững do anh nghiệp sản x uất nhữn g m ặt hàng thiết yếu hoặc chiến lược. Để đánh giá kết quả sản xuất theo mặt hàng ta có thể sử dụng hai loại thước đo. Thước đo hiện vật: Dùn g để so sánh số lượng từn g loại sản phẩm thực hiện so với k ế hoạch, nhằm đánh giá tình hình thực hiện k ế hoạch các mặt hàng. Thước đo giá trị: Dùng để đánh giá ch ung tình hình thực hiện các mặt hàng chủ y ếu. Xác định tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch các m ặt hàng theo nguyên tắc chung là không được lấy các m ặt hàng vượt kế hoạch để bù đắp cho các mặt hàn g h ụt so với kế hoạch. Công thức xác định như sau: Giá tr SX các mt hàng thc t trong gii hn KH % hoàn thành KH mt hàng = Giá tr sx k hoch các mt hàng Ví dụ: Sử dụn g tài liệu tại m ột doanh nghiệp sản x uất các mặt hàng theo đơn đặt hàn g ổn định qua tài liệu ph ân tích sau: Bảng 2.3 Bảng phân tích kết quả sản xuất theo m ặt hàng Mặt hàng sx Đơn giá cố Số lượng Giá trị sản % hoàn định xuất (tr.đ) thành (1000đ) KH TH KH TH KH Theo đơn đặt hàng Sản phẩm A 20 10000 9600 200 192 96,0 Sản phẩm B 16 30000 32000 480 512 106,6 Sản phẩm C 12 15000 15000 180 180 100,0 Cộn g 860 884 102,8 Tham gi a thị trường Sản phẩm D 10 5000 5 Tổng cộng 889 192 + 480 + 180 852 % hoàn thành KH mt hàn g = = = 99,07% 860 860 Qua tài liệu phân tích cho thấy: Đố i với các m ặt hàng sản x uất kế hoạch theo đơn đặt hàn g, doanh n ghiệp đã vượt kế hoạch là 2,8%. Nh ưng tình hình sản xuất các m ặt hàng ch ủ yếu doanh n ghiệp m ới đạt 99,07% là do m ặt hàn g A do anh nghiệp mới đạt 96%. Trong khi đó doanh n ghiệp lại sản x uất mặt hàng D n goài kế hoạch theo hợp đồng để tham gia vào thị levanhoa@2014 Page 12
  13. trường tự do. Vậy doanh ngh iệp cần tìm nguyên nhân tại sao mặt hàn g A không hoàn thành kế hoạch theo hợp đồn g với khá ch hàn g. Đối với mặt hàn g D cần xem xét khối lượn g sản x uất ra có tiêu th ụ hết không? 3) Phân tích ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng thay đổi đến gi á trị sản lượng sản xuất. Kết cấu sản phẩm là tỷ trọng từn g loại sản phẩm chiếm trong tổng giá trị các sản phẩm. Khi ta tính chỉ tiêu giá trị sản lượn g, thườn g ta tính theo giá cố định để so sánh giữa các kỳ, nhưn g vẫn chưa phản ánh được thực chất của kết quả so sánh này. Chỉ tiêu giá trị sản lượng sản x uất ngoà i việc chịu ảnh h ưởn g c ủa nhân tố khối lượng côn g việc m à doanh nghiệp thực hiện còn chịu ảnh hưởn g của nhân tố kết cấu sản phẩm. Vì, khi so sánh đánh giá giá trị sản lượn g sản x uất giữa các kỳ, nếu doanh nghiệp tăng tỷ trọng sản xuất m ặt hàng có giá trị vật chất cao, tốn ít hao phí lao độn g, hoặc ngược lại giảm tỷ trọng mặt hàng có giá trị vật chất thấp lại tốn nhiều hao phí lao độn g, cả hai t rườn g hợp tăng giảm này đều không phải là do khối lượn g k ết quả sản xuất m ang lại, mà do kết cấu các sản ph ẩm đã thay đổi. Vì vậy, khi phân tích các ch ỉ tiêu giá trị sản xuất ta phải loại trừ ảnh h ưởn g c ủa nhân tố kết cấu sản phẩm m ới phản ánh thực chất kết quả hoạt động sản x uất kinh do anh ở doanh n ghiệp. Công thức: Giá trị sản xuất = Số giờ côn g định mức x Đơn giá giờ côn g định mức Số giờ công định mức dùng cho sản x uất, là số giờ của công nhân trực tiếp sản xuất để tạo ra sản phẩm , biểu hiện lao độn g sống, thời gian lao độn g tăng hoặc giảm biểu hiện sự thay đổi của khối lượn g công việc thực hiện. (đây là nh ân tố chủ quan.) Đơn giá của giờ côn g định mức là giá trị được tạo ra trong một giờ, l à đơn vị thời gian lao động trực tiếp của công nhân. Nhân tố này thay đổ i sẽ làm cho kết cấu sản ph ẩm thay đổi ( đây là nhân tố khách quan). VD: Số liệu phân tích ảnh hưởn g thay đổi cơ cấu sản phẩm đến giá trị sản lượng SP SLSX (cái) Đơn Giá trị SL Giờ KLSP tính bằn g giá cố (1000đ) công giờ côn g đm (h) 1) KH TH định KH TH đm SP (đ) cho sản đv sp xuất (h) = 1 2 3 4=1x3 5=2x3 6 7=1x6 8=2x6 NVL A 920 800 5000 4600 4000 1000 920000 800000 của B 4000 4100 1000 4000 4100 80 320000 328000 DN C 200 250 6000 1200 1500 600 120000 150000 D - 375 1600 600 140 52500 Cộng 9800 10200 1360000 1330500 2) Giá trị chế biến sp 100 - 80000 - 3) Giá trị cv có t/c CN 100 250 50000 50350 Tổng cộn g 10000 10450 1490000 1380850 levanhoa@2014 Page 13
  14. NX: Qua bản g tính toán: - Giá trị sản lượng tính theo đơn giá cố định thực hiện so với k ế hoạch bằn g: 10450000 × 100% = 104 ,5% (tăng + 4,5%) 10000000 - Theo giờ côn g đm: 1380850 × 100% = 92,67% ( gi m − 7,33% ) 1490000 Từ hiện tượn g này ta đi sâu nghi ên cứu cơ c ấu sản phẩm và lập bảng phân tích ảnh h ưởn g của cơ cấu sản ph ẩm đến sản lượng: Bảng 2.5 Chỉ tiêu KH TH Chênh lệch 1) Giá trị sản lượng 10000 10450 +450 2) Khối lượn g sản ph ẩm tính bằng giờ côn g đm (1000h) 1490 1380,85 - 109,75 3) Giá trị sản lượng làm ra trên một giờ côn g đm (hàng 1/ hàng 2) ( đ/h) 6,7114 7,5678 + 0,8564 Đối tượn g ph ân tích: + 450 000đ Dùng phư ơn g pháp số chênh lệch: + Do khố i lượng côn g tác thay đổi làm cho giá trị sản lượn g giảm : 3 3 (-109,75.10 )x6,714 = - 732,55.10 đ + Do giá trị sản lượn g làm ra/ 1 giờ côn g đm t ăng => giá trị sản lượn g tăng: 3 1 380 850 x 0,8564 = + 1182,55.10 đ Tổng cộn g m ức ảnh hưởng của hai nhân tố: 3 + 450.10 đ Giá trị sản lượng làm ra/ 1 h côn g đm t ăng thêm không phải do NSLĐ nâng cao vì số liệu thực tế hay số kế hoạch đều tính theo giá cố định hay giờ côn g đm. Vậy sự tăng thêm này chính là do sự thay đổi cơ c ấu sản phẩm m à có. Nếu ta loại trừ số này thì thực chất DN chỉ hoàn thành kế hoạch về giá trị sản lượn g là: 10450 − 1182 ,55 × 100% = 92,67% 10000 Nguyên nhân sản xuất không đủ số lượn g loại sản phẩm nào đó có thể là do: + Thiếu NVL + Thiếu côn g nhân kỹ th uật levanhoa@2014 Page 14
  15. + Tác độn g c ủa thị trườn g. 4) Phân tích tính chất đồng bộ về sản xuất Khái niệm: Đối với các doanh ngh iệp sản xuất các sản phẩm có kết cấu phức tạp và sử dụng nhiều loại vật liệu kh ác nhau để sản xuất m ột loại sản phẩm, nếu sản x uất không đồn g bộ hoặc cung ứng vật tư không đồn g bộ sẽ ảnh hưởng đến sản x uất thành phẩm cuối cùng của doanh nghiệp đồng thời sẽ gây tình trạng ứ đọng về vốn lưu độn g c ủa doanh n ghiệp. Vì vậy, để đảm bảo thực hiện kế hoạch mặt hàng khi phân tích thực h iện kế ho ạch sản xuất còn phải ph ân tích tính chất đồn g bộ của sản x uất. Thông thường sản ph ẩm bao gồm nhiều cụm kết cấu, sử dụng nhiều loại vật tư => phân tích t ính chất đồn g bộ chỉ cần ch ú ý đến các cụm kết cấu hoặc là các loại vật tư ch ủ yếu.  Khi phân tích tính ch ất đồn g bộ cần ch ú ý đến : + Kết cấu kỹ thuật của sản phẩm + S lượn g sản phẩm sản xuất kế hoạch => tính ra cụm kết cấu/ vật tư cung ứng. ố Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch của cụm kết cấu hay vật tư sử dụng có tỷ lệ hoàn thành kế ho ạch thấp nhất sẽ quy ết định tính chất đồng bộ của sản x uất. Bảng 2.6 Số Tổng số ch i tiết cần có Tổng số ch i tiết % Số thành phẩm Dư Tên chi trong kỳ kế hoạch thực có hoàn có thể lắp ráp CK các tiết Để lắp Dự Tổng Tổng Trong đó thành toàn bộ chi cần ráp 650 trữ cộng cộng Số Số kế Số % tiết cho sản CK theo dư sản hoạch lượn g vật lắp phẩm KH ĐK xuất tư ráp trong kỳ trong 1 kỳ sp A 1 2=1x650 3 4=2+3 5 6 7=5- 8=5:4 9=5:1 10=9/650 11=5- 6 1x9 a 1 650 25 675 675 30 645 100 95 b 2 1300 50 1350 1230 40 1190 91,1 70 c 1 650 25 675 580 26 554 85,92 580 89,23 0 d 2 1300 50 1350 1570 54 1516 116,37 410 Qua phân tích cho thấy loại ch i tiết c có tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch thấp nhất. Nếu dùng cả số dư ĐK thì cũng chỉ sản xuất trọn bộ được 580 sản phẩm. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch là 89,23%. Tình trạng như vậy gây ứ đọn g về vốn lưu độn g và gây khó khăn cho sản xuất liên tục ở kỳ sau. Nguyên nhân của sản xuất thiếu đồng bộ: + Việc cung ứng vật tư không đồng bộ levanhoa@2014 Page 15
  16. + Trong quá trình sản xuất có thể x uất hiện khâ u y ếu trên dây ch uyền sản xuất + S lượn g m mtb và lđ khôn g cân đối ố + Sự phân phối sản x uất giữa các bộ ph ận là khôn g tốt. 5) Phân tích mức độ đều đặn Sản x uất sản phẩm đều đặn là trong từn g thời gian ngắn nhất định, doanh nghiệp thực hi ện kế hoạch hoặc v ượt mức kế hoạch chính thời kỳ đó. - NC tính đều đặn của sản x uất có ý nghĩa k inh tế to lớn: + Sử dụn g hợp lý năng lực sản x uất của do anh nghiệp + Tiết kiệm được chi phí không sản xuất trong giá thành sản phẩm + Hạn chế được phế phẩm + Tránh được tai nạn lao độn g và an toàn m áy móc thiết bị - Vì vậy nhiệm vụ của doanh n ghiệp là phải sản xuất sản phẩm đều đặn trong cả năm , quý, tháng, tuần lễ, n gày đêm và ca làm việc. - Phương pháp xác định mức độ đều đặn: + Căn cứ vào tính ch ất, đặc điểm của do anh nghiệp sản xuất để ph ân tích. + Muốn x em xét mức độ đều đặn được dễ dàn g thì kế hoạch sản lượn g được chia ra trong từng thời kỳ n gắn. Nếu tỷ lệ thực h iện kế ho ạch không ch ênh lệch nhau nhiều thì coi như sản xuất đều đặn. VD: Phân tích tính đều đặn về sản x uất của một doanh nghiệp theo tài liệu sau đây: Bảng 2.7: Tình hình sản xuất của doanh nghiệp tháng 4/N Ngày 1 – 10/4 11 – 20/4 21 – 30/4 tháng KH TH % KH TH % KH TH % 4- N 500 350 70 800 480 60 200 300 150 Yêu cầu: Phân tích nhịp điệu sản x uất c ủa doanh n gh iệp thán g 4/ N Giải: Từ số liệu bản g trên, có thể tính hệ số đều đặn của sản x uất theo công thức sau: 350 + 480 + 200 1030 Hệ số đều đặn của sản xuất = = = 0,68 500 + 800 + 200 1500 Kết quả tính toán t rên cho thấy, hệ số đều đặn của sản x uất trong tháng 4 năm N của do anh nghiệp bằng 0,68 < 1. Bởi vậy, cần tìm ra những nguyên nhân làm cho sản xuất kinh do anh của doanh n ghiệp không đều đặn, để có nh ững biện ph áp khắc ph ục, nhằm nâng dần hệ số n ày ở kỳ sau bằn g 1. levanhoa@2014 Page 16
  17. III/ Phân tích chất l ượng sản phẩm Các nhà k inh tế sử dụng chỉ tiêu tài chính để phân tích đánh giá chất lượn g sản phẩm . Kết quả tài chính được nâng cao nếu chất lượn g sản ph ẩm được nâng cao. Tùy theo chủn g lo ại v à đặc điểm của sản phẩm người ta sử dụn g các ph ươn g pháp ph ân tích khác nh au. 1) Phân tích tình hình phẩm cấp sản phẩm Có nh ữn g sản phẩm được thừa nhận là sản ph ẩm loại 1, 2, 3,… đều tiêu thụ được. T rong ph ân tích kinh doanh để đánh giá chất lượn g sản phẩm , trong trường hợp này thường dùng một số phươn g pháp tính toán như sau: a) Phương phá p tỷ trọng Thứ hạng Kỳ trước Kỳ này sản phẩm KH TT Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) (%) 1 420 77,77 480 84,21 520 88,13 2 120 22,23 90 15,79 70 11,87 Cộng 540 100 570 100 590 100 b) Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân Phươn g pháp này căn cứ vào thứ hạng sản phẩm không giốn g nhau, dùn g một hệ số để biểu thị thứ hạng của sản phẩm. Nó i ch ung sản phẩm loại 1 có hệ số bằn g 1, các sản phẩm khác sẽ có hệ số bằn g tỷ số giữa giá trị của sản phẩm đó chia cho giá trị của sản phẩm loại m ột. Hệ số phẩm cấp bình quân càng gần đến 1 thì chất lượng sản phẩm nói ch un g càn g tốt. Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm t hay đổi đến giá trị sản lượn g sản x uất theo công thức sau: Giá tr sn lng Hs Hs S lng Đn giá thay đi do cht lng = phm cp − phm cp × sp × loi tăng (hoc gim ) kỳ phân tích kỳ phân gc Kỳ phân tích cao nh t Ví dụ: Thứ hạng Hệ số KH TT Số lượn g Tính đổi số Số lượn g Tính đổi số bq lo ại 1 bq lo ại 1 1 1 540 540 590 590 2 0,8 60 48 30 24 Cộng 600 588 620 614 Theo kế hoạch: levanhoa@2014 Page 17
  18. 1 × 540 + 0,8 × 60 K = = 0,98 600 Theo thực tế: 1 × 590 + 0,8 × 30 K = = 0,99 620  Ktt > Kkh Xác định ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm t hay đổi đến giá trị sản lượn g: GTSL thay đổi do clsp tăng = (K − K ) × ố ượ ℎự ế × Đơ á ạ ℎấ c) Phương pháp đơn giá bình quân Cùng một loại sản ph ẩm căn cứ vào chất lượn g người ta quy định giá cả. Nếu chất lượn g sản phẩm tốt hơn thì giá cao hơn => có t hể dùng đơn giá bình quân để phân tích chất lượn g sản phẩm . Thứ hạng Số lượn g Giá cả Giá trị sản phẩm đơn v ị (1000đ) KH TT KH TT 1 540 590 20 10800 11800 2 60 30 15 900 450 Cộn g 600 620 11700 12250 540.20 + 60.15 P = = 19,5 nghìn đồng/sp 600 590.20 + 30.15 P = = 19,75 nghìn đồng/sp 620 * T nguyên nhân ảnh hưởng ìm Kết quả sản xuất về chất lượng không hoàn thành thường bị ảnh hưởng bởi các nguyên nhân sau: - Chất lượn g, qui cách vật liệu cung ứng. - Trình độ lao độn g, chính sách tiền lươn g. - Tình trạng kỹ thuật c ủa máy móc thiết bị - Tổ chức quá trình sản xuất - Biện pháp quản lý sản x uất - Môi trường, điều kiện sản x uất  Đề xuất biện pháp thực hiện Trên cơ sở n guyên nhân ảnh hưởng đến kết quả sản xuất về chất lượn g đã biết, đề x uất biện pháp thực hiện cho kỳ sau tốt hơn. Ví dụ 3: Côn g ty T sản x uất sản phẩm A có tài liệu sau: ( đơn vị tính: 1.000đ) levanhoa@2014 Page 18
  19. - Kế hoạch sản x uất 100 sản phẩm , t rong đó loại 1 là 90 sản phẩm , loại 2 là 10 sản phẩm . - Thực tế sản x uất 120 sản ph ẩm, trong đó lo ại 1 là 105 sản phẩm , lo ại 2 là 15 sản phẩm . - Giá thành sản x uất kế hoạch loại 1 là 20, loại 2 là 16.  Tính các số liệu để phân tích kết quả sản xuất về ch ất lượn g: - Hệ số phẩm cấp 90 * 20 + 10 * 16 H0 = = 0,98 90 * 20 + 10 * 20 105 * 20 + 15 * 16 H1 = = 0,975 105 * 20 + 15 * 20 - Như vậy kết quả sản xuất về chất lượn g thực tế so với kế hoạch có giảm hơn m ột ít. - Cần tìm ra nguyên nhân kết quả sản x uất về chất lượng thực tế giảm , để có biện ph áp thực hiện thích hợp cho kỳ sau. Hoặc có thể tính đơn giá bình quân để đánh giá 90 * 20 + 15 * 16 K0 = = 19,6 90 + 10 105 * 20 + 15 * 16 K1 = = 19,5 105 + 15 2) Phân tích phế phẩm của sản xuất Đối với loại sản phẩm khôn g được phép phân cấp, ch úng ch ỉ có một cấp và làm đún g quy cách phẩm chất mới tiêu thụ được trên thị trườn g. Ví dụ: Sản x uất thiết bị điện, điện tử, y tế, t hực phẩm, dược phẩm ... Sai quy cách ph ẩm chất thì bị coi là ph ế phẩm không tiêu th ụ được. a. Chỉ tiêu phân tích: Để đánh giá tình hình sai hỏng sản phẩm người ta dùn g các chỉ tiêu sau:  Tỷ lệ sản phẩm hỏn g: H (tính riêng từn g loại sản phẩm ). levanhoa@2014 Page 19
  20. q +q H = × 100% q q +q H = × 100% q H0, H1: T ỷ lệ sản phẩm hỏng k ế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này. Qos, Q1s: Số lượn g kế ho ạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này của sản phẩm hỏng sửa chữa được. Q0 ks, Q1 ks: Số lượng kế hoạch ( hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này của sản phẩm hỏng không sử chữa được. Q0, Q1 : Số lượn g sản phẩm sản x uất kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này. Hoặc: C +C H = × 100% C C +C H = × 100% C H0, H1 : T ỷ lệ sản phẩm hỏng kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này. C0s, C1s : Chi phí sửa ch ữa k ế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ n ày của sản phẩm hỏng sửa chữa được. C0 ks, C1 ks : Ch i phí sản x uất kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này của sản phẩm hỏng không sửa ch ữa được. C0, C1: Ch i phí sản x uất kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này.  Tỷ lệ sản phẩm hỏn g bình quân : Hbq (tính chun g cho tất cả các loại sản ph ẩm ). ∑ +∑ H = × 100% ∑C ∑ +∑ H = × 100% ∑C H0bq, G1bq : Tỷ lệ sản phẩm hỏn g bình quân kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này. C0is, C lis: Ch i phí sửa ch ữa kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này của sản phẩm i hỏng sửa chữa được. C0i ks, Cl i ks: Chi phí sản x uất kế hoạch (hoặc thực tế kỳ trước), thực tế kỳ này của sản phẩm i hỏng không sửa chữa được. levanhoa@2014 Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0