intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính đại học vùng tại Việt Nam - Nghiên cứu trường hợp đại học Thái Nguyên

Chia sẻ: Nguyễn Kim Tuyền Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận án là nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả quản lý tài chính tại Đại học Thái Nguyên trong bối cảnh hướng tới đảm bảo quyền tự chủ tài chính trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính đại học vùng tại Việt Nam - Nghiên cứu trường hợp đại học Thái Nguyên

  1. 1 2 MỞ ĐẦU các trường đại học được giao quyền tự chủ hoàn toàn, ngân sách cắt giảm, 1. Lý do lựa chọn đề tài tự chủ chi song nguồn thu và mức thu vẫn bị phụ thuộc, giới hạn. Thêm “Đại học vùng” là mô hình tập hợp nhiều trường đại học, đào tạo đa vào đó, mâu thuẫn giữa các thông tư, nghị định quy định về cơ chế tự chủ ngành, đa lĩnh vực, thích ứng với những thay đổi cơ bản và yêu cầu của đã khiến đại học vùng nói chung và Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) nói nền kinh tế. trước bối cảnh tự chủ, các đại học vùng không tránh khỏi khó riêng không thể phát huy tiềm năng phát triển cũng như đứng trước nguy khăn trong việc nâng cao khả năng tự chủ tài chính: cơ giải thể, và đó có thể sẽ là thiệt hại to lớn do lãng phí nguồn lực sau một Thứ nhất. Kinh phí được tập trung về một mối dễ quản lý song nếu quá trình lịch sử gây dựng. xác định tiêu thức phân bổ không phù hợp sẽ dẫn tới bất cập trong việc ĐHTN nói riêng và các đại học vùng nói chung cần có một cơ chế phân bổ kinh phí, không khuyến khích, thúc đẩy được sự phát triển của các kiểm soát hiệu quả để có thể nâng cao khả năng tự chủ tài chính trong bối cảnh mới, vừa đảm bảo được sự phát triển của từng thành viên vừa đảm đơn vị thành viên cũng như của toàn Đại học; bảo sự thống nhất trong toàn Đại học. Từ những nguyên nhân đó, đề tài Thứ hai. Việc quản lý tài chính các đơn vị thành viên và toàn đại học “Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính trong đại phức tạp do vừa phải đảm bảo tính tự chủ vừa phải đảm bảo tính thống học vùng tại Việt Nam – Nghiên cứu trường hợp Đại học Thái Nguyên” có nhất, điều này đòi hỏi phải có một cơ chế kiểm soát, quản lý tài chính phù ý nghĩa cả về thực tiễn và lý luận. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này có hợp và hiệu quả; thể áp dụng một cách linh hoạt cho các đại học vùng và các trường đại học Thứ ba. Với các trường đang trong quá trình mở rộng quy mô, ngành đa ngành trong tương lai. nghề, lĩnh vực đào tạo, xây dựng cơ bản thì việc đảm bảo đạt được các mục 2. Mục tiêu nghiên cứu tiêu trong điều kiện tài chính có hạn thực sự là một khó khăn lớn; Mục tiêu chung: Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của Luận án là Thứ tư. Vai trò của đại học vùng dễ trở nên mờ nhạt trong bối cảnh nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu lực quản lý tài chính các trường đại học công lập, trong đó có các trường đại học thành viên của tại Đại học Thái Nguyên trong bối cảnh hướng tới đảm bảo tự chủ tài chính đại học vùng, dần được giao quyền tự chủ hoàn toàn nếu như đại học vùng trong tương lai. không được mở rộng cơ chế hoạt động. Mục tiêu cụ thể: Ngoài những thách thức đã được đề cập, mức độ tự chủ tài chính của - Nhận diện các nhân tố thuốc kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến các trường trong Đại học vẫn còn nhiều bất cập do cơ chế tự chủ còn cứng hiệu lực quản lý tài chính của Đại học Thái Nguyên trong bối cảnh hướng nhắc, kinh phí được phân bổ về các đơn vị thành viên dựa trên số sinh viên tới đảm bảo tự chủ tài chính. và giáo viên, khó khăn trong giải phóng mặt bằng trong khi có nhiều đơn - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc kiểm soát nội vị mới thành lập, đang trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất đòi hỏi bộ tới hiệu lực quản lý tài chính Đại học Thái Nguyên trong bối cảnh nguồn lực tài chính lớn.... Áp lực này càng trở nên căng thẳng trên lộ trình hướng tới đảm bảo tự chủ tài chính.
  2. 3 4 - Đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ của Đại học Thái + Phân tích KSNB đối với quản lý tài chính của Đại học vùng và ảnh Nguyên nhằm nâng cao hiệu lực quản lý tài chính trong bối cảnh tự chủ tài hưởng của các chính sách, thể chế pháp luật tới sự vận hành hệ thống chính. KSNB và hiệu lực quản lý tài chính của đại học vùng trong bối cảnh hướng Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, luận án tập trung trả lời tới đảm bảo tự chủ tài chính. cho 3 câu hỏi nghiên cứu sau: + Chỉ ra sự ảnh hưởng của KSNB tới hiệu lực quản lý tài chính tại Câu hỏi 1: Hiệu lực quản lý tài chính của Đại Thái Nguyên đã đạt đại học vùng và đánh giá mối quan hệ đó được như thế nào? - Về mặt thực tiễn: Câu hỏi 2: Các nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ ảnh hưởng như thế + Nghiên cứu, làm rõ mối quan hệ, ảnh hưởng của các yếu tố thuộc nào tới hiệu lực quản lý tài chính tại Đại học Thái Nguyên trong bối cảnh KSNB đến hiệu lực quản lý tài chính tại ĐHTN. hướng tới đảm bảo tự chủ tài chính? + Từ kết quả nghiên cứu, chỉ ra các nhân tố của KSNB có ảnh hưởng Câu hỏi 3: Giải pháp nào là phù hợp trong việc hoàn thiện kiểm soát tới hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trong bối cảnh hướng tới đảm bảo nội bộ nhằm nâng cao hiệu lực quản lý tài chính của Đại học Thái Nguyên tự chủ tài chính, đưa ra các khuyến nghị điều chỉnh, khắc phục cần thiết trong bối cảnh tự chủ tài chính? đối KSNB, nâng cao hiệu lực quản lý tài chính nhằm phát huy tối đa quyền 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu tự chủ của ĐHTN trong khuôn khổ pháp luật, từ đó có thể điều chỉnh, đúc Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc kiểm soát kết kinh nghiệm chung cho các đại học vùng tại Việt Nam. nội bộ và hiệu lực quản lý tài chính Đại học Thái Nguyên khi hướng tới 5. Kết cấu của Luận án chủ tài chính. Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận án bao gồm 5 chương: Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của Chương 1: Tổng quan nghiên cứu các nhân tố kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính, nghiên cứu Chương 2: Lý luận về kiểm soát nội bộ và quản lý tài chính đại học trong trường hợp cụ thể của Đại học Thái Nguyên. Dữ liệu phân tích được lấy điều kiện tự chủ tài chính chủ yếu trong khoảng thời gian từ 2015 tới 2017. Chương 3: Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 4. Những đóng góp mới của luận án Chương 4: Bối cảnh nghiên cứu và kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của Những đóng góp mới dự kiến đạt được của luận án: kiểm soát nội bộ tới quản lý tài chính trong Đại học Thái Nguyên - Về mặt lý luận: Chương 5: Phân tích kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp tăng cường + Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB và quản lý tài kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu lực quản lý tài chính trong Đại học chính trong đại học nói chung và đại học vùng nói riêng. Thái Nguyên
  3. 5 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU các yếu tố: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hệ thống kế toán, Hệ 1.1. Nghiên cứu các vấn đề chung về Kiểm soát nội bộ (KSNB) thống thông tin kế toán, các thủ tục kiểm soát và giám sát. Nghiên cứu Internal Control của tác giả Charles A. Saia (1992) xác 1.3. Các nghiên cứu về vấn đề quản lý tài chính và tự chủ tài chính định các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB gồm: môi trường kiểm soát, trong các trường đại học Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám Nghiên cứu về khía cạnh này, các tác giả đã đề cập đến nhiều vấn đề sát. khác nhau như so sánh hiệu quả quản lý tài chính giáo dục khối công lập Nhiều công trình nghiên cứu về KSNB của các nhà nghiên cứu đề và dân lập (Estelle James và các cộng sự, 1996); sự đa dạng hóa nguồn tài cập đến khái niệm về kiểm soát nội bộ, các loại hình kiểm soát trong mối chính các trường đại học (Estermann, 2011); nhìn nhận vấn đề tự chủ tài quan hệ với kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán tài chính. Trong đó, Kiểm chính của các trường đại học là một vấn đề tất yếu (Michael Mitsopoulos toán nội bộ hiện đại kế thừa quan điểm của Brink, tác giả Robert R. và Theodore Pelagidis, 2008). Moeller (2009 khi phát triển thêm lý luận của COSO ứng dụng cho mục Các nghiên cứu ở Việt Nam về lĩnh vực quản lý tài chính nói chung đích của kiểm toán nội bộ, đã bổ sung thêm một số mục tiêu của kiểm soát trong các trường đại học vẫn chủ yếu tập trung giải quyết các vấn đề quản nội bộ cần đạt được. lý, mang tính thời sự. Kết quả nghiên cứu chưa hướng tới tính quy luật, do Tại Việt Nam, các nghiên cứu về khái niệm hệ thống KSNB, các yếu đó chỉ có thể giải quyết vấn đề quản lý cụ thể của một đối tượng cụ thể, tố cấu thành hệ thống KSNB, vai trò và trách nhiệm của các đối tượng có trong một khoảng thời gian nhất định. liên quan đến KSNB, những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB, trình LATS. Quản lý tài chính các trường đại học công lập ở Việt Nam, tự và phương pháp nghiên cứu hệ thống KSNB của kiểm toán viên chủ yếu tác giả Vũ Thị Thanh Thủy (2012) đã xác định thang đo tự chủ tài chính là các giáo trình, sách, tạp chí, bài viết. của các trường đại học bằng tỷ lệ thu ngoài ngân sách nhà nước/tổng thu 1.2. Các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ trong trường đại học của trường và khả năng tự chủ, tự quyết định các danh mục, mức chi. Các nghiên cứu này tập trung vào khía cạnh thiết lập khung kiểm 1.4. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và quản lý soát nội bộ của trường đại học như nghiên cứu của Weixing Wang (2010), tài chính trong trường đại học M. Popescu và A. Dacălu (2012), He Fan và các cộng sự (2013)... khẳng Trong các nghiên cứu này, các tác giả đều khẳng định có mối quan định kiểm soát là một công cụ của quản lý. hệ ảnh hưởng tích cực giữa kiểm soát nội bộ và quản lý tài chính trong Tại Việt Nam, trong nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các trường đại học. trường đại học công lập Việt Nam hiện nay (2012), các tác giả Đinh Thế Tóm lại, các nghiên cứu trước đã giải quyết được các vấn đề sau: Hùng, Nguyễn Thị Hồng Thúy, Hàn Thị Lan Thư đã xác định kiểm soát 1. Xác định mục tiêu và các yếu tố của KSNB trường đại học. nội bộ của các trường đại học công lập tại Việt Nam được cấu thành bởi
  4. 7 8 2. Đánh giá mức độ nhận thức và thực hiện KSNB của lãnh đạo cấp Thứ 7. Trong bối cảnh các đại học Việt Nam hướng tới tự chủ tài cao cũng như cán bộ công nhân viên chính tài chính, đạt được hiệu lực quản lý tài chính là một vấn đề vô cùng 3. Các yếu tố của quản lý tài chính trường đại học cấp thiết song các nghiên cứu về hiệu lực quản lý tài chính nói chung và 4. Xác định thang đo tự chủ tài chính và các yếu tố ảnh hưởng tới tự hiệu lực quản lý tài chính trong đại học nói riêng hầu như có rất ít tài liệu chủ tài chính trường đại học đề cập tới. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu Đề tài “Ảnh 5. Xác định mối quan hệ giữa KSNB với quản lý tài chính trong hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính trong đại học trường đại học, tuy nhiên mức độ giải quyết vẫn chưa triệt để. vùng tại Việt Nam – Nghiên cứu trường hợp Đại học Thái Nguyên” Như vậy, qua quá trình tổng quan tài liệu, theo hiểu biết của tác giả, nhằm làm sáng tỏ ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài vẫn tồn tại khá nhiều khoảng trống trong các nghiên cứu về KSNB và tự chính trong đại học vùng trong bối cảnh hướng tới đảm bảo tự chủ tài chủ tài chính trong đại học công lập ở Việt Nam nói chung. chính. Thứ nhất. Các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý tài chính các trường đại học trên thế có thể không phù hợp với các đơn vị TÓM TẮT CHƯƠNG 1 giáo dục đại học ở Việt Nam. Thứ hai. Chưa có nghiên cứu nào về tại Việt Nam chỉ ra tính quy luật trong mối quan hệ giữa KSNB và quản lý tài chính. Thứ ba. Chưa có nghiên cứu nào đánh giá mức độ ảnh hưởng của các quyết định quản lý vĩ mô tới việc thiết lập và vận hành KSNB của các đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước. Thứ tư. Các nghiên cứu đối với các đơn vị tự chủ tài chính cũng chỉ tập trung vào các giải pháp để nâng cao khả năng tự chủ của đơn vị mà chưa đánh giá được mức độ ảnh hưởng của quyền tự chủ tới các quyết định quản lý tài chính. Thứ năm. Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và khả năng tự chủ tài chính trong trường đại học.. Thứ sáu. Cho tới nay, các nghiên cứu mới chỉ tập trung giải quyết các vấn đề về kiểm soát nội bộ hoặc tự chủ tài chính cho các trường đại học công lập mà chưa có nghiên cứu nào giải quyết vấn đề của đại học vùng.
  5. 9 10 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ QUẢN LÝ - Nguồn tài chính ngoài NSNN TÀI CHÍNH ĐẠI HỌC TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH 2.2.2.2. Quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính 2.1. Khái quát về đại học công lập 2.2.2.3. Kiểm soát tài chính “Cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây Các công cụ quản lý tài chính trong đại học công lập gồm có: dựng cơ sở vật chất và đảm bảo chi thường xuyên” . * Dự toán ngân sách 2.2. Quản lý tài chính đại học * Công tác kế hoạch 2.2.1. Quan điểm về quản lý tài chính đại học * Quy chế chi tiêu nội bộ Có thể hiểu rằng: Quản lý tài chính đại học là sự tác động của Nhà * Hạch toán, kế toán, kiểm toán quản lý tới các hoạt động tài chính (quản lý thu, quản lý chi, quản lý tài * Hệ thống thanh tra, kiểm tra nội bộ sản, kiểm soát tài chính) trong đơn vị thông qua các công cụ quản lý tài * Tổ chức bộ máy quản lý tài chính chính được thiết lập nhằm đạt được các mục tiêu để ra trên cơ sở pháp 2.2.3. Hiệu lực quản lý tài chính luật hiện hành. Quản lý tài chính của đại học là một quá trình liên tục bao Trong điều kiện tự chủ tài chính, quản lý tài chính của đại học vùng gồm: xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch, lập dự toán; tiếp nhận dự toán Ngân được coi là có hiệu lực khi đảm bảo đạt được các mục tiêu: (1) Có lợi sách và thực hiện phân bổ; tổ chức tạo nguồn và sử dụng nguồn tài chính; nhuận; (2) Nguồn thu đa dạng; (3) Đảm bảo mục tiêu phát triển; (4) Tăng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn tài chính của các đơn vị thu nhập cho cán bộ, giảng viên. trực thuộc; thực hiện công khai tài chính theo quy định. 2.3. Kiểm soát nội bộ trong đại học 2.2.2. Quản lý tài chính theo hướng tự chủ tài chính trong đại học 2.3.1. Quan điểm về kiểm soát nội bộ trong trường đại học Trong điều kiện tự chủ tài chính, các đại học phải tự đảm bảo được Có nhiều khung KSNB đã được phát triển, từ đó có các định nghĩa nguồn thu của mình, cân đối thu - chi, đảm bảo bù đắp được chi phí và riêng về KSNB và các cách tiếp cận hệ thống khác nhau. Trên cơ sở mục phải có tích lũy, quản lý tài chính tương tự như một doanh nghiệp độc lập. đích nghiên cứu và phạm vi Luận án, tác giả lựa chọn sử dụng khung Tình hình mới đòi hỏi các đại học phải thay đổi trong quản lý tài chính KSNB theo COSO làm định hướng cho việc xác định các thành tố của hướng tới bền vững tài chính nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển. Nội KSNB trong Đại học vùng. Theo đó, KSNB bao gồm 5 yếu tố: Môi trường dung quản lý tài chính của trường đại học gồm có: (1) Quản lý huy động kiểm soát, Quản lý rủi ro, Thông tin và truyền thông, Các hoạt động kiểm các nguồn lực tài chính, (2) Quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực soát, Giám sát. tài chính, và (3) Kiểm soát tài chính. 2.3.2. Khái quát về kiểm soát nội bộ 2.2.2.1. Quản lý huy động các nguồn lực tài chính Khái niệm về KSNB của COSO đã được cập nhật cho thấy sự mở - Nguồn tài chính từ NSNN cấp rộng của mục tiêu báo cáo: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình, bị ảnh
  6. 11 12 hưởng bởi ban giám đốc, quản lý và các nhân viên khác, được thiết kế để CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cung cấp sự đảm bảo hợp lý liên quan đến việc đạt được mục tiêu về quá 3.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu trình hoạt động, báo cáo và tuân thủ của thực thể”. 3.1.1. Lý thuyết nền tảng Nhiều tác giả đã cụ thể hóa các mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong * Lý thuyết bất định (Contingency Theory) một tổ chức. Tác giả Đinh Thế Hùng và các cộng sự trong một nghiên cứu Lý thuyết bất định giải thích cho sự đa dạng của các hệ thống kiểm về hệ thống KSNB trong các trường đại học công lập Việt Nam cũng đã soát nội bộ trên thực tế, và do đó, hoàn toàn phù hợp khi được vận dụng khái quát các định nghĩa về KSNB của COSO và INTOSAI, từ đó khẳng vào nghiên cứu này. Các đại học là các tổ chức kinh tế, có sứ mệnh, mục định: “trong lĩnh vực công, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng được hiểu theo tiêu đặc thù, khác biệt với doanh nghiệp và các tổ chức khác. Sự tồn tại của kiểm soát nội bộ trong đại học đảm bảo cho đơn vị đạt được các mục tiêu, nghĩa là quá trình chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, và do tính chất đặc thù của đại học mà kiểm soát nội bộ cần phải có những được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục điều chỉnh phù hợp. tiêu: Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động; Sự tin cậy của báo cáo tài * Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) chính; Sự tuân thủ các luật lệ và luật định”. Đại học vùng thuộc hệ thống Trong nghiên cứu này, lý thuyết các bên liên quan được vận dụng để giáo dục đào tạo đại học công lập, do đó, khẳng định trên phù hợp đối với giải thích cho việc ra quyết định của nhà quản lý trên cơ sở xem xét các hệ thống kiểm soát nội bộ đại học vùng. mối liên hệ cũng như lợi ích với bên ngoài và bên trong đại học. 2.3.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ của đại học 3.1.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu Theo COSO, Kiểm soát nội bộ gồm 5 yếu tố cấu thành: Môi trường Mô hình nghiên cứu được xác định như sau: kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Các hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền Môi trường kiểm soát thông, Các hoạt động giám sát. 2.4. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và hiệu lực quản lý Đánh giá rủi ro Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng, tồn tại một mối liên hệ giữa Hiệu lực quản lý tài KSNB đối với hiệu suất tài chính của một tổ chức, và KSNB có ảnh Thông tin & Truyền chính của đại học hưởng tích cực tới doanh thu, lợi nhuận. Như đã phân tích, tổ chức có trong bối cảnh hướng thông thể đạt được các mục tiêu phát triển khác khi đạt được mục tiêu lợi tới tự chủ tài chính nhuận. Và do đó, tồn tại một mối liên hệ giữa KSNB và hiệu lực quản lý Hoạt động kiểm soát tài chính. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Giám sát Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu
  7. 13 14 3.1.3. Xác định các biến quan sát thuộc mô hình nghiên cứu quan sát trùng lắp hoặc không thỏa mãn điều kiện của phân tích định Trên cơ sở 17 nguyên tắc của COSO, các biến quan sát về Kiểm soát lượng, từ đó điều chỉnh bảng hỏi cho phù hợp trước khi điều tra trên diện nội bộ được xác định theo từng thành tố: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rộng. Các chuyên gia được lựa chọn dựa trên tiêu chí vị trí công tác và rủi ro, Thông tin và Truyền thông, Hoạt động kiểm soát và Giám sát. thâm niên công tác. Các biến quan sát của Hiệu lực quản lý tài chính gồm có: Đơn vị có 3.4. Nguồn dữ liệu nghiên cứu khả năng đạt được lợi nhuận khi đại học chuyển sang tự chủ tài chính; Đơn - Nguồn dữ liệu thứ cấp vị có khả năng đa dạng hóa nguồn thu khi đại học tự chủ tài chính; Đơn vị - Nguồn tài liệu sơ cấp có khả năng đảm bảo mục tiêu phát triển khi đại học tự chủ tài chính; Đơn 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu vị có khả năng đảm bảo tăng thu nhập cho cán bộ, giảng viên khi đại học (1) Đánh giá hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN đã đạt được như chuyển sang tự chủ tài chính thế nào thông qua việc đánh giá các mục tiêu quản lý tài chính đã đạt được 3.2. Giả thuyết nghiên cứu - Đánh giá khả năng đạt được lợi nhuận Giả thuyết (H1): Môi trường Kiểm soát có tác động cùng chiều tới - Đánh giá khả năng đa dạng hóa các nguồn thu hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trong điều kiện tự chủ tài chính - Đánh giá khả năng đảm bảo mục tiêu phát triển Giả thuyết (H2): Có sự tác động tích cực của việc đánh giá rủi ro tới hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trong điều kiện tự chủ tài chính - Khả năng tăng thu nhập cho cán bộ, giảng viên Giả thuyết (H3): Thông tin và truyền thông có tác động tích cực (2) Nghiên cứu ảnh hưởng của KSNB tới hiệu lực quản lý tài chính đến hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trong điều kiện tự chủ tài chính của ĐHTN Giả thuyết (H4): Có sự tác động cùng chiều của hoạt động kiểm Tác giả sử dụng phần mềm SPSS20 để phân tích mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và hiệu lực quản lý tài chính của Đại học Thái Nguyên soát tới hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trong bối cảnh hướng tới tự chủ tài chính. Bảng khảo sát sau khi được xây Giả thuyết (H5) Có mối tương quan cùng chiều giữa hoạt động giám dựng sẽ thực hiện pilot test với mẫu nhỏ và tham khảo ý kiến chuyên gia sát và hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN trước khi đưa vào khảo sát chính thức. Sử dụng kiểm định Cronbach’s 3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu Alpha để đánh giá chất lượng của thang đo. Xây dựng thang đo và chuẩn bị cho điều tra sơ bộ. Bảng hỏi điều tra - Phân tích nhân tố khám phá EFA sơ bộ được gửi xin ý kiến một số chuyên gia, sau đó thực hiện điều chỉnh - Kiểm định KMO và thực hiện điều tra sơ bộ với quy mô mẫu nhỏ nhằm đánh giá độ tin cậy - Kiểm định Bartlett . của thang đo. Kết quả của việc phân tích dữ liệu điều tra sơ bộ cùng với - Sử dụng phương sai trích (% cumulative variance) để đánh giá mức phản hồi của các đáp viên là cơ sở điều chỉnh bảng hỏi, loại bớt các biến độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố
  8. 15 16 - Phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy được thực hiện CHƯƠNG 4. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN theo từng thành tố đối với Hiệu lực quản lý tài chính CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TỚI HIỆU LỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TÓM TẮT CHƯƠNG 3 4.1. Bối cảnh nghiên cứu của luận án 4.1.1. Đại học vùng và đặc điểm của đại học vùng trong hệ thống đại học công lập Việt Nam 4.1.2. Khái quát về Đại học Thái Nguyên Trên cơ sở sắp xếp lại các trường đại học trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ngày 4/4/1994 Đại học Thái Nguyên (tên giao dịch bằng tiếng Anh: Thai Nguyen University, viết tắt là TNU) được thành lập theo Nghị định số 31/CP của chính phủ. Là một trong 5 Đại học của Việt Nam thực hiện theo mô hình Đại học 2 cấp, Đại học Thái Nguyên được giao trọng trách là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ nhằm góp phần phát triền kinh tế - chính trị - văn hóa - xã hội của vùng trung du và miền núi phía Bắc. Hiện nay, Đại học Thái Nguyên có tổng số 29 đơn vị thành viên với 11 đơn vị đào tạo, 15 đơn vị nghiên cứu, 03 đơn vị phục vụ. 4.2. Thực trạng quản lý tài chính của Đại học Thái Nguyên 4.2.1. Quản lý khai thác nguồn thu Nguồn thu của Đại học Thái Nguyên được hình thành từ các nguồn: - Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp - Nguồn thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác 4.2.2. Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính
  9. 17 18 4.2.2.1. Phân phối các nguồn thu sự nghiệp tại Đại học Thái Nguyên HLQLTC = 0.26GTDAODUC + 0.306LANHDAO + 4.2.2.2. Phân bổ dự toán Ngân sách Nhà nước 0.131CCTOCHUC + 0.212CSNHANSU + 0.116TNCANHAN + 4.2.3. Quản lý trích lập và sử dụng các quỹ 0.152CSNHANUOC 4.2.4. Kiểm soát quản lý tài chính trong Đại học Thái Nguyên Trong đó, Hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN chịu ảnh hưởng 4.3. Kết quả nghiên cứu nhiều nhất từ vai trò người lãnh đạo và các giá trị đạo đức được thiết 4.3.1. Đánh giá hiệu lực quản lý tài chính của Đại học Thái Nguyên lập cũng như chính sách nhân sự. Đánh giá hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN đã đạt được như thế * Ảnh hưởng của Đánh giá rủi ro tới Hiệu lực quản lý tài chính nào thông qua việc đánh giá các mục tiêu quản lý tài chính đã đạt được. HLQLTC = 0.502XDMUCTIEU + 0.296NDRUIRO + Kết quả đánh giá hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN: có khả năng đạt 0.168DGGIANLAN + 0.22TDDANGKE được lợi nhuận song mức độ chưa cao; nguồn thu chưa thực sự đa dạng và Hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN chịu ảnh hưởng nhiều nhất hiệu quả; khả năng tăng thu nhập cho CBGV gặp nhiều khó khăn; khả từ việc xác định mục tiêu và nhận dạng các rủi ro, bên cạnh đó, cũng năng đạt được mục tiêu phát triển bị ảnh hưởng cơ cấu chi chưa hợp lý cần phải lưu ý tới các thay đổi đáng kể. 4.3.2. Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý tài chính của * Ảnh hưởng của Hoạt động kiểm soát tới Hiệu lực quản lý tài chính Đại học Thái Nguyên HLQLTC = 0.617CLKIEMSOAT + 0.136SDCONGNGHE + 4.3.2.1. Điều tra sơ bộ 0.204TUANTHU Từ kết quả của khảo sát sơ bộ và sau khi thực hiện điều chỉnh bảng Trong đó, Hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN chịu ảnh hưởng nhiều hỏi, tác giả tiến hành điều tra chính thức. Mô hình nghiên cứu sau khảo sát nhất bởi chọn lọc hoạt động kiểm soát. có sự thay đổi, gồm 18 biến độc lập, 1 biến phụ thuộc với 58 quan sát. * Ảnh hưởng của Thông tin và Truyền thông tới Hiệu lực quản lý tài 4.3.2.2. Điều tra chính thức chính * Xác định cỡ mẫu điều tra: HLQLTC = 0.560TTTHICHHOP + 0.171TTNOIBO + Tác giả xác định, cỡ mẫu điều tra tối thiểu là 290, thỏa mãn điều kiện 0.233TTBENNGOAI cỡ mẫu. Kết quả thu được 298 phiếu hợp lệ, chiếm 85,14% tổng số phiếu Hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN chịu ảnh hưởng nhiều nhất điều tra, thỏa mãn điều kiện cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu. Sau khi phân bởi việc sử dụng thông tin thích hợp. tích EFA ta có 18 biến độc lập với 52 biến đo lường được gom lại thành * Ảnh hưởng của Giám sát tới Hiệu lực quản lý tài chính 18 nhân tố. HLQLTC = 0.481GIAMSAT + 0.385SCHIEMKHUYET * Ảnh hưởng của Môi trường kiểm soát tới Hiệu lực quản lý tài chính Trong mối quan hệ với Hiệu lực quản lý tài chính của ĐHTN cả 2 nhân tố thuốc Giám sát đều có ảnh hưởng lớn.
  10. 19 20 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 5.2. Định hướng phát triển của Đại học Thái Nguyên đến năm 2030 CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 5.3. Một số giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ lực quản lý tài chính trong Đại học Thái Nguyên NHẰM NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG 5.3.1. Tăng cường kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu lực quản lý tài ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN chính trong Đại học Thái Nguyên 5.1. Phân tích kết quả nghiên cứu (1) Đề xuất hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ Từ kết quả nghiên cứu về thực trạng và đánh giá hiệu lực quản lý tài (2) Đề xuất về công tác Đánh giá rủi ro chính trong ĐHTN, có thể tóm lược các vấn đề chính như sau: (3) Đề xuất về hoàn thiện Thông tin và Truyền thông (1) Khi vẫn có sự hỗ trợ từ NSNN, hầu hết các cơ sở giáo dục đại (4) Đề xuất về hoàn thiện Hoạt động kiểm soát học thành viên ĐHTN đều đạt mục tiêu thu đủ bù đắp chi phí và có tích (5) Đề xuất về tăng cường giám sát lũy. khả năng tự đạm bảo chi thường xuyên là tiền đề để các trường có 5.3.2. Giải pháp đảm bảo khả năng tự chủ tài chính của Đại học Thái thể đạt được lợi nhuận trong bối cảnh tương lai. Tuy nhiên, mức độ tự Nguyên đảm bảo chi thường xuyên của các đơn vị này chưa cao, nguyên nhân là 5.3.2.1. Giải pháp vĩ mô bởi nguồn thu thấp trong khi chi thường xuyên tăng. (1) Đại học vùng cần được giao quyền tự chủ cao hơn và toàn diện (2) Nguồn thu của ĐHTN chưa đa dạng và chưa được khai thác hiệu hơn so với các trường thành viên; (2) Cần sớm ban hành các văn bản pháp quả. quy quy định cụ thể về quyền tự chủ đại học phù hợp với đặc điểm tổ chức (3) Tỷ trọng tăng thu nhập bình quân của cán bộ giảng viên qua các và chức năng, nhiệm vụ của đại học vùng; (3) Các văn bản được ban hành năm không ổn định cho thấy khả năng tăng thu nhập cho cán bộ giảng viên cần có tính thống nhất cao nhằm đảm bảo trọn vẹn quyền tự chủ cho các của đại học găp nhièu khó khăn trong thời kỳ mới. Đây là kết quả tất yếu đại học. của một cơ cấu thu không hợp lý, phụ thuộc quá nhiều vào khả năng tuyển 5.3.2.2. Giải pháp từ phía Đại học Thái Nguyên sinh, các nguồn thu sự nghiệp khác lại chưa mang lại hiệu quả cao. (1) ĐHTN cần thực hiện tái cấu trúc nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức (4) Mục tiêu phát triển của đại học được xác định theo từng giai đoạn trong đại học, phân bổ lại các nguồn lực, phân cấp quản lý theo hướng tăng lịch sử, tuy nhiên, cơ cấu chi trong tổng chi chưa hợp lý, chưa đáp ứng cường tự chủ cho các đơn vị thành viên; (2) Thiết lập và và hoàn thiện được mục tiêu hoạt động và phát triển của một đại học vùng. kiểm soát nội bộ trong đại học như một hệ thống hoàn chỉnh; (3) Tăng nguồn thu và kiểm soát chi chặt chẽ là giải pháp nhằm nâng cao khả năng tự chủ tài chính của đại học
  11. 21 22 5.4. Một số hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp KẾT LUẬN theo 5.4.1. Một số hạn chế của nghiên cứu Trong lộ trình tiến tới tự chủ tài chính hoàn toàn, trước những yêu - Phạm vi nghiên cứu giới hạn lại trong việc nghiên cứu ảnh hưởng cầu ngày một khắt khe hơn của xã hội, các đại học vùng phải luôn tự của KSNB tới hiệu lực quản lý tài chính trong điều kiện hướng tới tự chủ hoàn thiện, nâng cao chất lượng đào tạo nhằm tạo ra nguồn lực lao động tài chính chứ không phải toàn bộ hoạt động quản lý tài chính trong ĐHTN. chất lượng cao, khẳng định vai trò là đại học trọng điểm quốc gia, tăng - Nghiên cứu thực hiện riêng biệt đối với trường hợp của Đại học sức cạnh tranh trong thời đại mới. Để đạt được các mục tiêu đó, đại học Thái Nguyên, do đó có thể cần một số điều chỉnh nếu sử dụng kết quả vùng cần có một cơ cấu tổ chức hợp lý; chương trình đào tạo linh hoạt, nghiên cứu cho các Đại học vùng khác. tiên tiến; nâng cao chất lượng của đội ngũ quản lý, giảng viên và nhân - Do giới hạn về mục tiêu nghiên cứu tập trung giải quyết các vấn đề viên; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công liên quan đến KSNB và hiệu lực quản lý tài chính cho một trường hợp nghệ; tăng cường hợp tác quốc tế; đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất đầy nghiên cứu cụ thể. đủ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu học tập, giảng dạy, nghiên cứu... Tuy 5.4.2. Một số định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với sự đòi hỏi một nguồn lực tài chính - Nghiên cứu ảnh hưởng của từng thành tố trong KSNB tới hiệu quả mạnh, đây chính là thách thức lớn đối với đại học công lập nói chung và quản lý tài chính của Đại học vùng. các đại học vùng nói riêng, là các đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo - Nghiên cứu mối quan hệ giữa bản thân các thành tố KSNB trong các một phần chi phí hoạt động. Đặc biệt, sau khi được giao quyền tự chủ đại học vùng nhằm thiết lập một hệ thống KNNB chuẩn cho đặc thù riêng của đại học thì áp lực này đối với các trường đại học càng trở nên căng thẳng các Đại học vùng. khi ngân sách cắt giảm, tự chủ chi song nguồn thu và mức thu vẫn bị phụ - Nghiên cứu các giải pháp vĩ mô nhằm hỗ trợ các Đại học công lập thuộc, giới hạn. Kết quả nghiên cứu trên trường hợp của Đại học Thái nói chung và Đại học vùng nói riêng trong lộ trình tiến tới tự chủ tài chính Nguyên cho thấy, các thành tố của KSNB có tác động tích cực tới hiệu hoàn toàn. lực quản lý tài chính trong Đại học vùng. Một hệ thống KSNB hữu hiệu - Các định hướng nghiên cứu tương tự cho các Đại học nói chung. sẽ mang giúp cho đơn vị đạt được hiệu lực quản lý tài chính. Để hoàn thiện KSNB nhằm nâng cao hiệu lực quản lý tài chính tại Đại học vùng nói chung và ĐHTN nói riêng, cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp TÓM TẮT CHƯƠNG 5 bao gồm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính như tăng nguồn thu và kiểm soát chi, đồng thời thiết lập, vận hành và hoàn thiện hệ thống KSNB trong đơn vị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2