BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<br />
VIỆN CHĂN NUÔI<br />
-----***-----<br />
<br />
TRỊNH HỒNG SƠN<br />
<br />
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT<br />
VÀ GIÁ TRỊ GIỐNG CỦA DÒNG LỢN ĐỰC VCN03<br />
<br />
CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI<br />
MÃ SỐ: 62.62.01.08<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ<br />
<br />
HÀ NỘI, 2014<br />
<br />
Công trình đƣợc hoàn thành tại: Viện Chăn nuôi<br />
<br />
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:<br />
<br />
TS. Nguyễn Quế Côi<br />
PGS. TS. Đinh Văn Chỉnh<br />
<br />
Phản biện 1: ………………………………………………………….<br />
………………………………………………………………………..<br />
<br />
Phản biện 2: …………………………………………………………..<br />
…………………………………………………………………………<br />
<br />
Phản biện 3: …………………………………………………………...<br />
………………………………………………………………………....<br />
<br />
Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận án cấp Viện<br />
họp tại Viện Chăn nuôi<br />
vào hồi … giờ … phút, ngày …. tháng …. năm 2014.<br />
<br />
Có thể tìm hiểu Luận án tại:<br />
- Thƣ viện Quốc gia<br />
- Thƣ viện Viện Chăn nuôi<br />
<br />
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ<br />
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN<br />
1. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi và Đinh Văn Chỉnh (2013). Phẩm chất tinh<br />
dịch, các yếu tó ảnh hƣởng và hệ số di truyền về một số chỉ tiêu phẩm chất tinh<br />
dịch của lợn đực dòng VCN03, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Số 46: 612.<br />
2. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi và Đinh Văn Chỉnh (2013). Khả năng sinh<br />
trƣởng, năng suất và chất lƣợng thịt của lợn đực dòng tổng hợp VCN03, Tạp chí<br />
Khoa học và Phát triển, 11: 965-971.<br />
3. Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi và Đinh Văn Chỉnh (2014). Hệ số di truyền và<br />
giá trị giống ƣớc tính về một số chỉ tiêu sinh sản của lợn nái dòng VCN03, Tạp chí<br />
Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Số 10: 9-18.<br />
<br />
1<br />
<br />
Chƣơng I<br />
Đ U<br />
T nh<br />
hiế<br />
ề i<br />
Tr n thế giới việ n ng o năng suất và hất lƣợng sản phẩm trong ngành hăn<br />
nuôi lợn thƣờng đƣợ thự hiện thông qu 2 phƣơng pháp, đ là họn lọ nh n thu n<br />
và l i tạo. Dòng lợn đự VCN03 (L19 - Duro trắng) giữ v i trò then hốt trong<br />
hƣơng trình l i tạo ủ PIC, là òng đự giống đƣợ s ụng để sản xuất lợn ố m<br />
trong hệ thống giống PIC Việt N m và đ ng v i trò qu n trọng trong việ thú đẩy<br />
hƣơng trình nạ hoá đàn lợn ở Việt N m. Tuy nhiên, ho đến n y hƣ<br />
ông trình<br />
nghi n u nào đề ập một á h đ y đủ và hệ thống tới việ xá định á th m số i<br />
truyền và xá định giá trị giống ƣớ t nh đối với một số t nh trạng sản xuất và hất<br />
lƣợng thịt trên dòng lợn đự VCN03.<br />
Để phụ vụ ho ông tá họn lọ òng lợn đự VCN03 đạt đƣợ hiệu quả o<br />
hơn, g p ph n n ng o năng suất, hất lƣợng và hiệu quả hăn nuôi lợn n i hung,<br />
trong hệ thống nh n giống lợn PIC Việt N m n i ri ng, việ nghi n u “Khả năng<br />
sản xuất và giá trị giống ủ òng lợn đự VCN03” tại Trạm nghi n u và phát triển<br />
giống lợn hạt nh n T m Điệp là ấp thiết.<br />
1.2.<br />
i u nghi n u<br />
ề i<br />
Đánh giá đƣợ năng suất sinh sản ủ lợn nái òng VCN03; số lƣợng và hất<br />
lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng VCN03; khả năng sinh trƣởng, năng suất và<br />
ho thịt ủ lợn đự òng VCN03.<br />
Xá định đƣợ hệ số i truyền và giá trị giống ƣớ t nh về một số hỉ ti u đ<br />
trƣng ho năng suất sinh sản ủ lợn nái òng VCN03; khả năng sinh trƣởng và<br />
ho thịt ủ lợn đự òng VCN03.<br />
1.3. T nh<br />
i<br />
ề i<br />
L n đ u ti n tại Việt N m ông ố ông trình kho họ<br />
hệ thống về: năng suất<br />
sinh sản ủ lợn nái òng VCN03; số lƣợng và hất lƣợng tinh ị h ủ lợn đự òng<br />
VCN03; khả năng sinh trƣởng, năng suất và hất lƣợng thịt ủ lợn đự òng VCN03.<br />
L n đ u ti n òng lợn đự VCN03 đƣợ xá định hệ số i truyền và giá trị giống ƣớ<br />
t nh về năng suất sinh sản ủ lợn nái, khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự .<br />
ng ụng giá trị giống ƣớ t nh ủ một số t nh trạng sản xuất vào họn lọ<br />
n ng o năng suất và hất lƣợng òng lợn đự VCN03.<br />
1.4.<br />
ngh<br />
h h<br />
h<br />
iễn<br />
u n n<br />
Luận án ung ấp th m một số thông tin k thuật khả năng sản xuất, hệ số i<br />
truyền và giá trị giống ƣớ t nh về một số hỉ ti u đ trƣng ho năng suất sinh sản<br />
ủ lợn nái, khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự òng VCN03.<br />
ng ụng giá trị giống ƣớ t nh về một số hỉ ti u đ trƣng ho năng suất sinh<br />
sản ủ lợn nái, khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự òng VCN03 vào họn<br />
lọ nh m ổn định và n ng o năng suất và hất lƣợng òng lợn đự VCN03.<br />
Chọn lọ đƣợ nh m lợn nái òng VCN03<br />
năng suất sinh sản tốt và nh m<br />
lợn đự<br />
khả năng sinh trƣởng và ho thịt o, tạo r đƣợ lợn đự òng VCN03<br />
năng suất và hất lƣợng o để sản xuất lợn nái ố m , g p ph n n ng o hiệu quả<br />
kinh tế ho ngành hăn nuôi lợn.<br />
1.1.<br />
<br />
2<br />
<br />
Chƣơng II<br />
T NG QUAN T I LIỆU<br />
Việ nghi n u họn lọ òng o sản và l i tạo tìm r á tổ hợp l i đạt số on<br />
sơ sinh sống ổ o, t lệ nạ<br />
o, ti u tốn th ăn thấp và độ ày m lƣng thấp đ<br />
thành ông lớn ở á nƣớ<br />
trình độ hăn nuôi ti n tiến nhƣ: M , Đ , C n ,<br />
Anh, Hà L n, Đ n Mạ h và Ú (Hermes h và s., 1995; Alfonso và cs., 1997).<br />
Nghi n u h i giống lợn Yorkshire và L n r e, á ƣớ lƣợng hệ số i truyền<br />
ủ t nh trạng số on sơ sinh sống ổ và khối lƣợng 21 ngày tuổi ổ đ đƣợ áo áo là<br />
từ 0,03 - 0,20 (Hermesch và cs., 2000; Hanenberg và cs., 2001; Chen và cs., 2003;<br />
Hamann và cs., 2004; Arango và cs., 2005; Rho và cs., 2006; Imboonta và cs., 2007).<br />
Đối với tăng khối lƣợng ình qu n ngày, hệ số i truyền đ đƣợ ông ố ũng sự<br />
khá iệt đáng kể giữ á nghi n u, iến động trong khoảng từ 0,13 - 0,42 (Chen<br />
và s., 2003; V n Wijk và s., 2005; Roh và s., 2006; Im oont và s., 2007). Tƣơng<br />
tự nhƣ vậy, hệ số i truyền ủ độ ày m lƣng đ đƣợ áo áo từ 0,50 - 0,71<br />
(Hicks và cs., 1998; Chen và cs., 2003; Rho và cs., 2006; Imboonta và cs., 2007). Sở<br />
ĩ<br />
sự khá iệt khá lớn giữ á kết quả nghi n u là o á qu n thể khá nh u<br />
về t n số gen, n ạnh sự khá iệt về nguồn ữ liệu ũng nhƣ á phƣơng pháp t nh<br />
toán khác nhau.<br />
Tiến ộ i truyền đối với t nh trạng số on sơ sinh sống ổ ủ lợn ở M tăng từ<br />
0,36 - 0,63 con (M ry và s., 2001; Holl và Ro inson, 2003; oyette và s., 2005).<br />
Yếu tố giống, kiểu gen h loth ne ảnh hƣởng đến khả năng sản xuất ủ lợn<br />
(Ph ng Thị V n và s., 2001; Ph n Xu n Hảo, 2002; Ph n Văn H ng và Đ ng Vũ<br />
ình, 2008; Đ Đ Lự và s., 2008; Ph n Xu n Hảo và Nguyễn Văn Chi, 2010;<br />
Đoàn Văn Soạn và Đ ng Vũ ình, 2010; Hà Xu n ộ và s., 2013a).<br />
Phƣơng pháp LUP đ đƣợ ng ụng ở Việt N m để xá định giá trị giống tr n<br />
lợn (T Thi i h Duyen và Nguyen V n Du , 2001; Kiều Minh Lự , 2001; Nguyễn<br />
Ngọ Tu n và Tr n Thị D n, 2001; Tạ Thị<br />
h Duy n, 2003; Tr n Văn Ch nh,<br />
2004; Nguyễn Thị Viễn, 2005; Nguyễn Văn H ng và Trịnh Công Thành, 2006; Phạm<br />
Thị Kim Dung và Tạ Thị<br />
h Duy n, 2009; Tạ Thị<br />
h Duy n và s., 2009).<br />
Pig LUP đƣợ s<br />
ụng tiến hành đánh giá giá trị i truyền qu á đàn (Willi<br />
Fun hs, 1991; Tony Henzell, 1993; Tom Long, 1995; Pig LUP version 5.20 user’s<br />
manual, 2006). X y ựng một số hỉ số họn lọ ự tr n giá trị kiểu hình ủ á<br />
t nh trạng sản xuất ủ lợn (Clevel n và s., 1983; M Phee, 1981; Ellis và s., 1988;<br />
Tr n Thế Thông và L Th nh Hải, 1982; Đ ng Vũ ình, 1992; L Th nh Hải và s.,<br />
1998; Nguyễn Quế Côi và Võ Hồng Hạnh, 2000; Chế Qu ng Tuyến và s., 2001;<br />
Đoàn Văn Giải và Vũ Đình Tƣờng, 2004).<br />
Tuy nhi n, hƣ<br />
nghi n u nào đánh giá một á h hệ thống và toàn iện về<br />
khả năng sản xuất ủ òng lợn VCN03. Việ xá định hệ số i truyền và giá trị giống<br />
ƣớ t nh về năng suất sinh sản ủ lợn nái, khả năng sinh trƣởng và ho thịt ủ lợn đự<br />
và ng ụng giá trị giống ƣớ t nh ủ một số t nh trạng sản xuất vào họn lọ n ng o<br />
năng suất và hất lƣợng òng lợn đự VCN03 hƣ từng đƣợ nghi n u tại Việt N m.<br />
<br />
3.1.<br />
<br />
Chƣơng III<br />
HẢ NĂNG SẢN UẤT CỦA<br />
NG LỢN ĐỰC VCN03<br />
h năng inh n<br />
n n i ng VCN<br />
<br />