intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018" là nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đề xuất các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM LÊ ĐỨC THUẬN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trần Huy Hoàng 2. PGS.TS Vũ Lệ Hoa Phản biện 1: .................................................................................. ......................................................................................................... Phản biện 2: .................................................................................. ......................................................................................................... Phản biện 3: .................................................................................. ......................................................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm 2023 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo (GD-ĐT), giáo dục phổ thông (GDPT) đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, đặt ra những yêu cầu đổi mới về vai trò của đội ngũ nhà giáo trên nền tảng thay đổi bản chất của lao động sư phạm. Đòi hỏi người giáo viên không những chỉ có kiến thức, kĩ năng sư phạm cơ bản mà còn phải nắm vững sâu, rộng kiến thức và thành thạo các kĩ năng đó. Để đáp ứng được mục đích của dạy học môn Toán trung học cơ sở (THCS) trong chương trình GDPT 2018: “Góp phần hình thành và phát triển cho học sinh các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học - biểu hiện tập trung của năng lực tính toán với các thành phần: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn. Toán học tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, toán học với thực tiễn, giữa toán học với các môn học khác và hoạt động giáo dục”. Đội ngũ giáo viên toán (GVT) THCS cần được phát triển năng lực nghề nghiệp (NLNN), có như vậy mới đảm bảo triển khai thành công chương trình GDPT 2018. Chất lượng phát triển của NLNN của GVT THCS phụ thuộc trực tiếp vào vai trò quản lý của các cấp quản lý (Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT và hiệu trưởng nhà trường). Tăng cường vai trò quản lý của các cấp quản lý sẽ nâng cao được chất lượng NLNN của GVT, từ đó nâng cao chất lượng dạy học môn toán trong nhà trường. 1.2. Thực tiễn thành phố Hà Nội trong những năm qua đã rất chú trọng công tác phát triển NLNN cho giáo viên nói chung và GVT nói riêng. Vì vậy đội ngũ giáo viên THCS cơ bản đủ về số lượng, trình độ đào tạo ngày càng được chuẩn hóa. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn ngày càng cao. Tuy nhiên khi triển khai thực hiện chương trình GDPT 2018 cấp THCS từ năm học 2021 - 2022, sẽ đặt ra nhiều yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên THCS Hà Nội nói chung và đội ngũ GVT THCS Hà Nội nói riêng, đặc biệt là yêu cầu về NLNN đáp ứng đòi hòi để có thể giảng dạy chương trình GDPT 2018. Tất cả những thực tiễn trên đòi hỏi cần phải có các nghiên cứu khoa 1
  4. học cụ thể để đánh giá khách quan thực trạng NLNN, phát triển NLNN của GVT trong thành phố để từ đó có cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho GVT THCS, đáp ứng thực hiện nhiệm vụ giảng dạy môn Toán trong bối cảnh thực hiện chương trình GDPT 2018. 1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có một số công trình nghiên cứu cấp độ tiến sĩ về phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trường THCS, nghiên cứu về NLNN của giáo viên, nhân cách của người giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói riêng, nhưng nghiên cứu vấn đề quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình GDPT 2018 chưa được nghiên cứu. Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018” được tiến hành nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng nhân lực GVT THCS, từ đó nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở nhà trường THCS thành phố Hà Nội. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đề xuất các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội trong thời gian qua đã đạt được kết quả nâng cao trình độ, NLNN cho giáo viên toán, hoàn thành được nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường. Đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục, chương trình GDPT 2018, NLNN của giáo viên toán và quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên toán bộc lộ các bất cập về lập kế hoạch, tổ chức, sử dụng bồi dưỡng, đánh giá... NLNN giáo viên dẫn đến hạn chế về trình độ NLNN của giáo viên. Đề xuất và thực hiện các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS 2
  5. thành phố Hà Nội theo tiếp cận phức hợp chức năng và quản lý nguồn nhân lực sẽ nâng cao được NLNN cho giáo viên toán đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. - Khảo sát và phân tích thực trạng NLNN của GVT THCS và quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. - Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. - Khảo nghiệm và thực nghiệm các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 6. Phạm vi nghiên cứu - Tiếp cận cơ bản trong nghiên cứu luận án là tiếp cận phối hợp giữa chức năng và quản lý nguồn nhân lực. - Chủ thể quản lý trong luận án bao gồm nhiều chủ thể, nhưng chủ thể chính là Phòng GD-ĐT, các chủ thể Hiệu trưởng trường THCS, tổ trưởng chuyên môn... là các chủ thể phối hợp. - Khách thể khảo sát: cán bộ lãnh đạo Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT, cán bộ quản lý các trường THCS và giáo viên trường THCS. - Địa bàn nghiên cứu: Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT; các trường THCS thuộc các vùng thuận lợi, ít thuận lợi, khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Thời gian khảo sát lấy số liệu: 2018 - 2021. 7. Luận điểm bảo vệ của luận án - Khung NLNN của đội ngũ GVT THCS có đặc trưng riêng. Việc xác định được khung NLNN sẽ định hướng cho công tác quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên toán trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. - Quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS trong thực tiễn hiện nay đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục, chương trình GDPT 2018 có các hạn chế trong lập kế hoạch phát triển NLNN, chỉ đạo hoạt động phát triển NLNN... dẫn đến NLNN của giáo viên còn hạn chế và đáp ứng chưa đầy đủ với chương trình GDPT 2018. 3
  6. - Quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên toán THCS theo tiếp cận phối hợp chức năng và quản lý nguồn nhân lực sẽ nâng cao được NLNN cho đội ngũ giáo viên toán THCS, đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 8. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Tiếp cận chức năng, tiếp cận năng lực, tiếp cận quản lí nguồn nhân lực, tiếp cận vị trí việc làm, tiếp cận chuẩn, tiếp cận hệ thống, tiếp cận liên ngành khoa học. Phương pháp nghiên cứu: Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận; Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn; Nhóm phương pháp xử lý thông tin. 9. Đóng góp mới của luận án - Hoàn thiện và làm phong phú lý luận về NLNN của giáo viên toán THCS và quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên toán THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. Cụ thể hóa khung NLNN của giáo viên toán THCS. - Phát hiện được thực trạng NLNN của giáo viên toán THCS; quản lý phát triển NLNN của GVT THCS thành phố Hà Nội và mức độ đáp ứng với yêu cầu chương trình GDPT 2018. - Đề xuất và khẳng định được tính cần thiết, khả thi, hiệu quả của các giải pháp quản lý trong việc nâng cao chất lượng NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội. 11. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận án gồm 3 chương. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Tổng quan nghiên cứu vấn đề của luận án sẽ tổng quan các công trình nghiên cứu theo hai hướng: Hướng thứ nhất: Các nghiên cứu về năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên ở nước ngoài và Việt Nam; Hướng thứ hai: Các nghiên cứu về quản lí phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên 4
  7. theo cách tiếp cận ở nước ngoài và Việt Nam. Từ đó nhận xét: Trong lĩnh vực quản lí giáo dục đã có nhiều nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên và quản lí phát triển đội ngũ giáo viên, phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên nói chung nhưng nghiên cứu về NLNN của GVT THCS và quản lí phát triển NLNN của GVT THCS, đặc biệt là đáp ứng với chương trình GDPT 2018 còn chưa được nghiên cứu ở cấp độ luận án. Xác định nội dung nghiên cứu của luận án: Một là, xây dựng cơ sở lí luận về quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018. Hai là, khảo sát và đánh giá đúng NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018 ở thành phố Hà Nội hiện nay. Ba là, đề xuất các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS tại thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình GDPT 2018. Đồng thời, cần khảo nghiệm và thử nghiệm để khẳng định sự cần thiết, khả thi và hiệu quả của các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018 tại thành phố Hà Nội. 1.2. Năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng chương trình phổ thông 2018 1.2.1. Các khái niệm liên quan Đội ngũ giáo viên dạy toán THCS là tập hợp những người làm nhiệm vụ giảng dạy môn toán trong trường THCS, là những người có đủ tiêu chuẩn, đạo đức NLNN, nghiệp vụ quy định, trình độ chuẩn đào tạo có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm chuyên ngành Toán hoặc có bằng tốt nghiệp đại học Toán học và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm Năng lực nghề nghiệp GVT THCS là tổ hợp các thành tố: kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp của mỗi người giáo hoạt động giảng dạy môn Toán và các hoạt động giáo dục đảm bảo cho người GVT thực hiện có hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong nhà trường THCS đạt chuẩn quy định. 1.2.2. Đặc thù lao động nghề nghiệp của giáo viên toán trung học cơ sở Đặc thù: Đối tượng người học; Sản phẩm lao động sư phạm của GVT THCS; NLNN giảng dạy; Mô hình nhân cách GVT THCS: Nhà sư phạm, nhà nghiên cứu, nhà tâm lý, nhà hoạt động xã hội cộng đồng Chuẩn nghề nghiệp và NLNN của GVT THCS theo chuẩn nghề nghiệp: Phẩm chất nhà giáo: Đạo đức nhà giáo; Phong cách nhà giáo; Phát triển 5
  8. NLNN, nghiệp vụ; Xây dựng môi trường giáo dục; Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục. 1.2.3. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và yêu cầu đặt ra đối với năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở 1.2.3.1. Đặc điểm, yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 Chương trình GDPT năm 2018 được xây dựng bám sát mục đích: “Trên cơ sở giáo dục toàn diện và hài hòa đức, trí, thể, mĩ, mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông xác định những yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh ở từng cấp học; mục tiêu chương trình môn học xác định những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ, hướng đến hình thành những phẩm chất, năng lực đặc thù môn học và các phẩm chất, năng lực khác ở từng lớp, từng cấp học, coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục, là căn cứ để chỉ đạo, giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông”. 1.2.3.2. Yêu cầu đặt ra với năng lực nghề nghiệp cho giáo viên Toán trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình phổ thông 2018 Năng lực nghề nghiệp của GVT THCS gồm 5 lĩnh vực năng lực: 1) Nhóm năng lực giảng dạy, giáo dục; 2) Nhóm năng lực NLNN ngành Toán; 3) Nhóm năng lực nghiên cứu phát triển chương trình, tài liệu học tập môn Toán; 4) Nhóm năng lực giao tiếp và năng lực xã hội và 5) Nhóm năng lực phát triển nghề nghiệp cá nhân. Trong quản lý phát triển NLNN của đội ngũ GVT THCS, đòi hỏi tất cả các thành tố tham gia vào quá trình đều phải vận động, phối hợp nhịp nhàng. 1.3. Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.3.1. Các khái niệm Quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS là quá trình các nhà quản lý thực hiện hệ thống những tác động quản lý có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các khâu của quá trình quản lý phát triển các lĩnh vực NLNN của đội ngũ GVT THCS nhằm đạt mục tiêu nâng cao NLNN cho đội ngũ GVT THCS. 6
  9. 1.3.2. Phân cấp quản lý trong phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở Công tác phát triển NLNN cho đội ngũ GVT là một nội dung của quản lý nhà nước về GD-ĐT. Đội ngũ GVT chịu sự quản lý của nhiều chủ thể quản lý nhà nước như là: Bộ G-ĐT, Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT, Trường THCS. Trong đó chủ thể quản lý trực tiếp là Phòng GD-ĐT. Mỗi chủ thể có vai trò khác nhau, tuy nhiên đều có chung mục đích là nâng cao năng lực - hiệu lực - hiệu quả quản lý. 1.3.3. Nội dung quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên toán trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Xây dựng khung NLNN của đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018: Xác định, xây dựng cơ cấu NLNN GVT THCS đòi hỏi phải xem xét tất cả các nhân tố và quá trình lao động, đặc điểm lao động sư phạm của GVT THCS theo những quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường phổ thông và theo mô hình nhân cách GVT THCS trước yêu cầu đổi mới GD-ĐT. Lập kế hoạch phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS: Nghiên cứu các văn bản pháp qui về giáo viên THCS và quản lý phát triển giáo viên môn toán THCS; Phân tích hiện trạng NLNN và phát triển NLNN giáo viên toán THCS... Tổ chức phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS: Xác định mục tiêu, nhiệm vụ phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS; Xác định các bộ phận tham gia quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS... Chỉ đạo phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS: Chủ thể quản lý giao nhiệm vụ và hướng dẫn cấp dưới thực hiện các công việc phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS; Đảm bảo các điều kiện cho công tác phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018... Kiểm tra, đánh giá phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS: Xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí, công cụ kiểm tra đánh giá phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS; Kiểm tra, đánh giá công tác xây dựng kế hoạch phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018... Xây dựng môi trường thuận lợi để phát triển NLNN cho GVT THCS: Xây dựng trường THCS thành tổ chức biết học hỏi; Xây dựng quan hệ hợp tác giữa GVD và học sinh, giữa giáo viên trong nhà trường với GVT, giữa GVT với các bậc cha mẹ học sinh; Xây dựng bầu không khí tâm lý hợp tác làm việc tốt giữa các bộ phận trong các nhà trường THCS... 7
  10. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Bối cảnh hội nhập và xu thế phát triển của thời đại; Cơ chế chính sách quản lý của Nhà nước, của ngành về phát triển NLNN cho giáo viên; Nhận thức và năng lực quản lý của cán bộ quản lý các cấp về phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS; Nhận thức, nhu cầu, động cơ phát triển NLNN của đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018; Điều kiện cơ sở vật chất, môi trường sư phạm của trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. Chương 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng năng lực nghề nghiệp và quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội 2.1.1. Mục đích khảo sát Xây dựng cơ sở thực tiễn để đề xuất giải pháp quản lí phát triển NLNN đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 2.1.2. Nội dung khảo sát Khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên, NLNN và quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội. 2.1.3. Mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát Mẫu khảo sát của luận án bao gồm 560 khách thể tại Sở GD-ĐT, 30 phòng GD-ĐT và 58 trường THCS thuộc cả ba vùng thuận lợi, ít thuận lợi, khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội. 2.1.4. Phương pháp khảo sát Đề tài luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học: điều tra bằng phiếu; phỏng vấn; toán thống kê,... để định lượng kết quản nghiên cứu, từ đó rút ra các kết luận khoa học về quản lí phát triển NLNN đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội. 8
  11. 2.1.5. Phương pháp xử lý số liệu Tất cả các dữ liệu thu được từ nghiên cứu thực trạng đã được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học, sử dụng phần mềm SPSS và Microsoft Office Excel, sau đó trích lục để phân tích và rút ra kết luận nghiên cứu. 2.1.6. Tiêu chuẩn, cách cho điểm và thang đánh giá Cách cho điểm: Tốt, ảnh hưởng rất nhiều (5 điểm); Khá, ảnh hưởng khá nhiều (4 điểm); trung bình, ảnh hưởng trung bình (3 điểm); Yếu, ít ảnh hưởng (2 điểm); Kém, không ảnh hưởng (1 điểm) Chuẩn đánh giá: Mức 1: = 4.21 - 5.0, mức 2: = 3.41 - 4.20, mức 3: = 2.61 - 3.40, mức 4: = 1.81 - 2.60, mức 5: ≤ 1.81. 2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở và giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội 2.2.1. Thực trạng số lượng, cơ cấu giáo viên và giáo viên toán trung học cơ sở Số lượng cơ cấu, giáo viên toán THCS Theo số liệu thống kê của Bộ GD-ĐT, năm học 2018 -2019, số lượng đội ngũ giáo viên dạy toán THCS của Hà Nội là 3.451 người, trong đó Hiệu trưởng là 79 người, Phó hiệu trưởng là 101 người, giáo viên là 3.272 người. 2.2.2. Thực trạng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên dạy toán trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội Bảng 2.12. Bảng tổng hợp đánh giá thực trạng năng lực phát triển nghề nghiệp của GVT THCS thành phố Hà Nội Điểm Thứ TT Năng lực trung Mức độ hạng bình 1 Năng lực thực thi đạo đức nhà giáo 3,47 Khá 3 2 Năng lực giảng dạy và giáo dục 3,44 Khá 4 3 Năng lực chuyên môn ngành toán 3,71 Khá 1 4 Năng lực nghiên cứu, phát triển chương trình 3,39 TB 7 tài liệu học tập môn toán 5 Năng lực giao tiếp và năng lực xã hội 3,67 Khá 2 6 Năng lực xây dựng môi trường giáo dục và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia 3,40 TB 5 đình và xã hội 7 Năng lực phát triển nghề nghiệp 3,40 TB 5 Trung bình 3,50 Khá 9
  12. Năng lực nghề nghiệp của GVT THCS thành phố Hà Nội đạt mức độ khá tiệm cận mức trung bình, với X= 3,50 (min=1, max=5). Năng lực nghề nghiệp của GVT THCS gồm nhiều năng lực thành phần và mức độ đạt được có sự khác biệt, theo thứ bậc sau: 1- Năng lực chuyên môn ngành toán (3,71); 2- Năng lực giao tiếp và năng lực xã hội (3,67); 3- Năng lực thực thi đạo đức nhà giáo (3,47);4- Năng lực giảng dạy và giáo dục (3,44); 5- Năng lực xây dựng môi trường giáo dục và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội (3,40); 5- Năng lực phát triển nghề nghiệp (3,40); 6- Năng lực nghiên cứu, phát triển chương trình tài liệu học tập môn toán (3,39). 2.3. Thực trạng quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên dạy toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội Bảng 2.19. Bảng tổng hợp thực trạng quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội Điểm Thứ TT Nội dung trung Mức độ hạng bình 1 Lập kế hoạch phát triển NLNN cho GVT THCS 3,51 Khá 1 2 Tổ chức phát triển NLNN cho GVT THCS 3,41 Khá 4 3 Chỉ đạo phát triển NLNN cho GVT THCS 3,49 Khá 2 4 Kiểm tra, đánh giá phát triển NLNN cho Trung 3,14 5 GVT THCS bình 5 Xây dựng môi trường phát triển NLNN cho 3,5 Khá 3 GVT THCS Trung bình 3,41 Khá Quản lý phát triển NLNN cho GVT THCS tổng hợp lại đánh giá mức độ đạt được khá, tiệm cận trung bình; với X= 3,41 (min=1, max=5), Nội dung quản lý phát triển NLNN cho GVT THCS được đánh giá thực hiện theo thứ bậc: 1- Lập kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho GVT THCS (3,7); 2- Chỉ đạo phát triển năng lực nghề nghiệp cho GVT THCS (3,52); 3- Xây dựng môi trường phát triển năng lực nghề nghiệp cho GVT THCS (3,50); 4- Tổ chức phát triển năng lực nghề nghiệp cho GVT THCS (3,43); 5- Kiểm tra đánh giá phát triển năng lực nghề nghiệp cho GVT THCS (3,14). 10
  13. 2.4. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội Bảng 2.20. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội Điểm TT Yếu tố ảnh hưởng Trung Mức độ Thứ bậc bình Bối cảnh hội nhập và xu thế phát triển Ảnh hưởng 1 4,58 4 của thời đại rất nhiều Cơ chế chính sách quản lý của Nhà Ảnh hưởng 2 nước, của ngành về phát triển NLNN 4,64 3 rất nhiều cho giáo viên Nhận thức và năng lực quản lý của cán Ảnh hưởng 3 bộ quản lý các cấp về phát triển 4,90 1 rất nhiều NLNN cho giáo viên Nhận thức, nhu cầu, động cơ phát triển Ảnh hưởng 4 4,83 2 NLNN của đội ngũ GVT THCS rất nhiều Điều kiện cơ sở vật chất, môi trường Ảnh hưởng 5 4,49 5 sư phạm của trường THCS rất nhiều Ảnh Ảnh hưởng Trung bình trung 4,69 hưởng rất nhiều rất nhiều Cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS thành phố Hà Nội tham gia khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý phát triển NLNN đội ngũ GVT THCS ảnh hưởng rất nhiều, thể hiện điểm trung bình chung của các yếu tố ảnh hưởng X= 4,69 (min=1, max=5). Các yếu tố ảnh hưởng gồm 5 yếu tố qua khảo sát có mức độ ảnh hưởng khác nhau: yếu tố được đánh giá có mức ảnh hưởng nhất là “Nhận thức và năng lực quản lý của cán bộ quản lý các cấp” đánh giá rất cao với X= 4,9, xếp bậc 1/5, xếp vị trí thứ 2 là “Nhận thức, nhu cầu, động cơ phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 của đội ngũ GVT trung học cơ sở” với X= 4,83... Yếu tố được đánh giá có mức ảnh hưởng thấp nhất đến phát triển năng lực của đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội là “Điều kiện cơ 11
  14. sở vật chất, môi trường sư phạm của trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018” với X= 4,49, xếp hạng 5/5,… 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội 2.5.1. Ưu điểm Trong công tác lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và xây dựng môi trường thuận lợi để phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội. Vì vậy, đội ngũ GVT THCS đã hoàn thành được công tác giảng dạy và giáo dục ở trường THCS. 2.5.2. Hạn chế - Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS đã có là cơ sở để phát triển NLNN cho giáo viên, nhưng ở từng môn học như môn Toán lại có những đòi hỏi, yêu cầu riêng đặc thù, hiện tại chưa có khung năng lực cụ thể vì thế hạn chế hạn chế phát triển NLNN sát với giáo viên môn Toán. - Việc xây dựng kế hoạch phát triển NLNN cho đội ngũ giáo viên toán THCS chưa được căn cứ vào hệ thống cơ cấu NLNN GVT THCS. - Chỉ đạo phát triển năng lực đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội, chủ thể quản lý chưa phân công nhiệm vụ phát triển NLNN cho các bộ phận, cá nhân theo đúng chức năng, nhiệm vụ, cơ chế hoạt động đã được quy định. - Kiểm tra, đánh giá phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội, việc sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS vào quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS chưa thực hiện tốt. - Xây dựng môi trường phát triển NLNN do các điều kiện khác nhau cho nên thực tế các trường THCS chưa trở thành môi trường sư phạm hoàn toàn thuận lợi cho giáo viên phát triển mạnh NLNN của cá nhân. 2.5.3. Nguyên nhân Công tác quản lí phát triển NLNN đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đã đạt được những kết quả nhất định do có sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp từ Sở đến Phòng và hiệu trưởng các nhà trường THCS. Đặc biệt, nhận thức của giáo viên ngày càng cao trong việc tự học tự bồi dưỡng nhằm nâng cao NLNN bản thân. Tuy nhiên, chưa có sự chỉ đạo đồng bộ, nhất quán trong toàn thành phố trong công tác quản lí phát triển NLNN đội ngũ GVT THCS. Công 12
  15. tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên chưa đồng bộ giữa các quận, huyện nên chất lượng giáo viên chưa đồng đều. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên còn chưa linh hoạt và tính cập nhật chưa cao. Phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên còn chậm đổi mới: nặng về thuyết trình, chưa sử dụng và khai thác triệt để phương pháp dạy học hiện đại. 2.5.4. Các vấn đề đặt ra cho quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên toán trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 Vấn đề thứ nhất: cần cụ thể hóa khung NLNN đặc thù của giáo viên toán THCS để làm công cụ phát triển NLNN từ việc lập kế hoạch, bồi dưỡng, sử dụng, đánh giá giáo viên toán THCS của các nhà quản lý Sở, phòng GD-ĐT cũng như nhà trường THCS. Vấn đề thứ hai: đổi mới tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp cho giáo viên toán THCS theo yêu cầu chương trình GDPT 2018 nhưng có sự thay đổi về hình thức, nội dung tổ chức,... cho phù hợp. Vấn đề thứ ba: ở góc độ quản lý nhà nước và nhà trường cần thiết đổi mới cách thức chỉ đạo, huy động các nguồn lực phục vụ cho công tác quản lý phát triển NLNN cho giáo viên toán THCS thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Vấn đề thứ tư: sự đổi mới về kinh tế, văn hóa, xã hội đặc biệt là thực hiện chương trình GDPT 2018 đặt ra nhiều vấn đề mới về tạo động lực làm việc cho giáo viên. Ở góc độ quản lý nhà nước và nhà trường cần tăng cường quản lý tạo động lực làm việc cho giáo viên toán THCS để người giáo viên có động lực làm việc tích cực, mạnh mẽ phát triển NLNN cho bản thân. Vấn đề thứ năm: cần thiết tăng cường chỉ đạo xây dựng môi trường trong các trường THCS trở thành môi trường sư phạm thuận lợi, diễn ra hoạt động phát triển NLNN của giáo viên toán THCS. Vấn đề thứ sáu: trong công tác quản lý, đặc biệt quản lý phát triển NLNN cho giáo viên cần chú trọng đến công tác kiểm tra đánh giá hoạt động phát triển NLNN ở các nhà trường THCS, giáo viên THCS, có như vậy mới đạt được hiệu quả cuối cùng là kiểm soát quá trình phát triển NLNN cũng như nâng cao được chất lượng NLNN của giáo viên toán THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. 13
  16. 2.6. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển giáo viên và năng lực nghề nghiệp cho giáo viên Tác giả luận án trình bày kinh nghiệm về phát triển giáo viên và NLNN cho giáo viên một số nước, bao gồm: 2.6.1. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở Malaysia 2.6.2. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở Thái Lan 2.6.3. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở Singapore 2.6.4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở Hàn Quốc 2.6.5. Kinh nghiệm phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên của Nhật Bản 2.6.6. Các hình thức phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia khác trên thế giới 2.6.7. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở Việt Nam Từ kinh nghiệm quốc tế ở các nước châu Á tương đồng giống Việt Nam có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm: Các nước châu Á phát triển giáo dục đều đánh giá vai trò quyết định của NLNN của giáo viên. Nội dung phát triển NLNN cho giáo viên được xác định là phát triển các thành tố trong cấu trúc NLNN. Đa dạng hóa các hình thức, hoạt động phát triển NLNN cho giáo viên, trong đó phát triển chuyên môn dựa vào nhà trường gắn kết với thực tiễn của giáo viên cần được chú ý. Phát triển NLNN của giáo viên phải xuất phát từ nhu cầu phát triển nghề nghiệp của chính giáo viên... Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY TOÁN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở Đảm bảo mục tiêu; Đảm bảo tính hệ thống; Đảm bảo tính kế thừa; Đảm bảo sự phù hợp và đặc thù; Đảm bảo tính hiệu quả. 14
  17. 3.2. Giải pháp quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.1. Tổ chức xây dựng khung năng lực nghề nghiệp giáo viên toán trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Tổ chức xây dựng khung NLNN GVT THCS dựa vào những quy định của Chuẩn giáo viên phổ thông và những yêu cầu của chương trình GDPT 2018 là cơ sở để hiệu trưởng trường THCS và các cơ quan quản lý thực hiện các nội dung của quy trình quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS. 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 Mục đích của biện pháp cung cấp kiến thức, kỹ năng sư phạm, thái độ nghề nghiệp để từ đó nâng cao NLNN cho đội ngũ GVT THCS, từ đó thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong nhà trường đáp ứng chương trình GDPT 2018. 3.2.3. Chỉ đạo tập trung các nguồn lực phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 Mục đích biện pháp nhằm thực hiện được kế hoạch và đạt hiệu quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng được đội ngũ GVT THCS phát triển năng lực toàn diện, đảm bảo chất lượng, cơ cấu, đáp ứng những mục tiêu dạy học, giáo dục của chương trình GDPT 2018, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. 3.2.4. Tạo động lực phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 Tạo động lực phát triển NLNN cho GVT nhằm nâng cao chất lượng làm việc dạy học và giáo dục trong nhà trường, đảm bảo đạt hiệu quả lâu dài và bền vững trong quá trình quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng chương trình GDPT 2018. 15
  18. 3.2.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hợp lý công tác phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 Kiểm tra, đánh giá tạo cơ sở khoa học và thực tiễn để Hiệu trưởng trường THCS phân công lao động phù hợp, hiệu quả dựa trên kết quả phát triển NLNN của mỗi giáo viên; đồng thời là căn cứ để thực hiện chế độ, chính chính dân chủ, minh bạch, công bằng, điều chỉnh và đưa công tác phát triển NLNN cho đội ngũ GVT đạt hiệu quả cao nhất. 3.2.6. Xây dựng môi trường thuận lợi cho phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên toán trung học cơ sở theo tinh thần tổ chức biết học hỏi Xây dựng môi trường bên trong nhà trường gồm hệ thống các văn bản quy định, cụ thể hóa cơ chế chính sách; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển NLNN GVT THCS nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất để người GVT THCS phát triển được NLNN của cá nhân, đáp ứng yêu cầu dạy học và giáo dục. 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Các giải pháp có mối quan hệ hữu cơ mật thiết, có tác động qua lại, bổ sung với nhau. Đối với khu vực thành phố Hà Nội các giải pháp này còn chịu ảnh hưởng, tác động của đặc trưng văn hóa vùng miền. Chính vì vậy, quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS phải chú ý vận dụng linh hoạt các giải pháp phù hợp với từng thời điểm cụ thể, với điều kiện của từng trường THCS ở các vùng thuận lợi, ít thuận lợi và khó khăn trên địa bàn thành phố. 3.4. Khảo nghiệm giải pháp quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.4.1. Một số vấn đề chung về khảo nghiệm Mẫu khách thể khảo nghiệm được lựa chọn bao gồm 315 cán bộ quản lý Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT, giảng viên chuyên ngành toán các trường đại học, cán bộ quản lý và giáo viên dạy toán các trường THCS địa bàn thành phố Hà Nội. 16
  19. 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm Bảng 3.4. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình GDPT 2018 Cần thiết Khả thi TT Giải pháp quản lý Thứ Thứ X bậc X bậc Tổ chức xây dựng khung NLNN GVT THCS 1 theo chuẩn nghề nghiệp đáp ứng chương trình 3,77 1 3,63 3 GDPT 2018. Tổ chức bồi dưỡng nhằm nâng cao NLNN cho 2 đội ngũ GVT THCS đáp ứng yêu cầu chương 3,69 2 3,74 1 trình GDPT Chỉ đạo tập trung các nguồn lực phát triển 3 NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng yêu 3,68 3 3,46 5 cầu chương trình GDPT 2018 Tạo động lực phát triển NLNN cho GVT THCS 4 3,66 4 3,66 2 đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hợp lý công 5 tác phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS 3,60 5 3,49 4 đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018 Xây dựng môi trường thuận lợi cho phát triển 6 NLNN GVT THCS theo tinh thần tổ chức biết 3,57 6 3,40 6 học hỏi Trung bình 3,66 3,56 Các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS đã được các đối tượng khảo nghiệm đánh giá mức độ rất cần thiết (X = 3.66) và rất khả thi (X=3.56). Để khẳng định mối quan hệ trên luận án sử dụng hệ số tương quan thứ bậc Spiecman r = 1 - để tính toán. Kết quả r +0.60. Kết luận: tương quan thuận, tương đối chặt chẽ có nghĩa là các giải pháp quản lý phát triển NLNN cho đội ngũ GVT THCS có mức độ cấp thiết và khả thi tương đối phù hợp nhau, như giải pháp: Tổ chức bồi dưỡng nhằm nâng cao NLNN cho đội ngũ GVT THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT, có mức độ cần thiết X = 3,69 xếp bậc 2/6 và khả thi X = 3,74 xếp bậc 1/6... 17
  20. 3.5. Thử nghiệm biện pháp quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.5.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm Luận án tổ chức thử nghiệm khẳng định hiệu quả của giải pháp: “Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018”. 3.5.2. Mục đích thử nghiệm Mục đích thử nghiệm nhằm khẳng định hiệu quả của giải pháp: “Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông” trong việc nâng cao chất lượng NNL giáo viên giảng dạy môn toán THCS, từ đó nâng cao chất lượng dạy học môn toán trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3.5.3. Giả thuyết thử nghiệm Nếu áp dụng giải pháp quản lý: “Tổ chức bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên toán trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông” thì sẽ nâng cao được năng lực của đội ngũ GVT THCS, từ đó nâng cao chất lượng giờ học môn toán trong nhà trường. 3.5.4. Mẫu thử nghiệm và địa bàn thử nghiệm Thử nghiệm trong luận án được tiến hành theo hình thức thử nghiệm một nhóm đo trước thực nghiệm và sau thực nghiệm. Nhóm thử nghiệm bao gồm: 55 GVT đang công tác ở các trường THCS: 1) Trường THCS Thăng Long, Ba Đình; 2) Trường THCS Nghĩa Tân, Cầu Giấy; 3) Trường THCS Trưng Vương, Hoàn Kiếm; 4) Trường THCS Lê Lợi, Hà Đông; 5) Trường THCS Ba Trại, Ba Vì; 6) Trường THCS Đại Xuyên, Phú Xuyên; 7) Trường THCS thị trấn Phúc Thọ, Phúc Thọ. 3.5.3. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm 3.5.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá * Chỉ báo 1: Mức độ đạt được về kỹ năng giảng dạy của GVT THCS - Kỹ năng 1: Kỹ năng sử dụng phương pháp, phương tiện và hình thức dạy học. - Kỹ năng 2: Kỹ năng tổ chức hoạt động học tập của học sinh trên lớp. - Kỹ năng 3: Kỹ năng quản lý lớp học, tạo môi trường học tập. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2