intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển giao dịch tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

89
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm phân tích định tính và định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sự động các GDPS trở nên ngày càng quan trọng và cần thiết cho các phát triển các GDPS tại các NHTM VN trong giai đoạn nghiên cứu, nhà đầu tư, kinh doanh. Đây là những cải tiến vượt bậc của TTTC đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế cũng như xác định thế giới, rất thành công cung cấp những công cụ quản lý rủi ro hữu nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, hiệu cũng đồng thời là các công cụ để tìm kiếm lợi nhuận cho các luận án đưa ra các kiến nghị, giải pháp và điều kiện nhằm phát triển nhà đầu tư tài chính và kinh doanh trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển giao dịch tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

1<br /> <br /> 2<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN ÁN<br /> <br /> NHTM hội nhập sâu hơn với thị trường phái sinh, thị trường tài<br /> <br /> CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> chính thế giới, đa dạng hóa dịch vụ NH, giảm rủi ro, tăng sức cạnh<br /> <br /> 1.1. Lý do chọn đề tài<br /> <br /> tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.<br /> <br /> 1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu<br /> <br /> 1.1.2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Trong những năm gần đây, TTTC thế giới với rất nhiều biến<br /> <br /> Phân tích định tính và định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sự<br /> <br /> động các GDPS trở nên ngày càng quan trọng và cần thiết cho các<br /> <br /> phát triển các GDPS tại các NHTM VN trong giai đoạn nghiên cứu,<br /> <br /> nhà đầu tư, kinh doanh. Đây là những cải tiến vượt bậc của TTTC<br /> <br /> đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế cũng như xác định<br /> <br /> thế giới, rất thành công cung cấp những công cụ quản lý rủi ro hữu<br /> <br /> nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn,<br /> <br /> hiệu cũng đồng thời là các công cụ để tìm kiếm lợi nhuận cho các<br /> <br /> luận án đưa ra các kiến nghị, giải pháp và điều kiện nhằm phát triển<br /> <br /> nhà đầu tư tài chính và kinh doanh trên thị trường. Ngày nay, các<br /> <br /> các GDPS tại các NHTM VN.<br /> <br /> NHTM luôn mong muốn hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy<br /> <br /> 1.1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> ra, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng vị thế, uy tín và<br /> <br /> 1.1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về<br /> <br /> năng lực cạnh tranh của NH trên thị trường quốc tế. Với xu hướng<br /> <br /> GDPS, GDPS tại các NHTM VN, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát<br /> <br /> toàn cầu hoá kinh tế hiện nay các NHTM VN có thể hưởng nhiều lợi<br /> <br /> triển GDPS tại các NHTM hiện nay.<br /> <br /> thế của hội nhập nhưng đồng thời rủi ro phải đối mặt cũng không ít.<br /> <br /> 1.1.3.2. Phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> Phát triển NVPS – một trong những biện pháp để phòng ngừa rủi ro<br /> và tối đa hóa lợi nhuận là vấn đề mang tính cấp bách luôn được sự<br /> quan tâm của NHNN và các NHTM. Ngoài ra, với mức độ hội nhập<br /> ngày càng sâu rộng hiện nay của các NHTM VN, việc phát triển<br /> <br /> Phạm vi không gian: Các NHTM: VCB, BIDV, Vietinbank,<br /> ACB, Techcombank, Eximbank, Sacombank, SCB.<br /> Phạm vi thời gian: Luận án thu thập và sử dụng dự liệu, số liệu<br /> trong khoảng thời gian 10 năm từ 2006-2015.<br /> <br /> nghiệp vụ hiện đại này là điều tất yếu vì các công cụ này ngày càng<br /> <br /> 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan<br /> <br /> phổ biến và có tốc độ phát triển mạnh, doanh số không ngừng tăng<br /> <br /> 1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài<br /> <br /> qua các năm.<br /> <br /> Trong bài nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng<br /> <br /> Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết mang tính thời sự hiện<br /> <br /> GDPS và ảnh hưởng của nó tới rủi ro NH của (Yung-Ming Shiu và<br /> <br /> nay, đề tài “Phát triển giao dịch tài chính phái sinh tại các Ngân<br /> <br /> cộng sự, 2005), nghiên cứu tại các NHTM Đài Loan từ năm 1998<br /> <br /> hàng thương mại VN.” được tác giả lựa chọn. Nghiên cứu này một<br /> <br /> đến 2005 đã chỉ ra rằng, có mối liên hệ tích cực giữa mức độ sử dụng<br /> <br /> mặt sẽ tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển GDPS, đánh<br /> <br /> các GDPS với các đặc điểm riêng của từng NH, quy mô NH, khả<br /> <br /> giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó đề xuất các giải pháp<br /> <br /> năng phát hành cổ phiếu ưu đãi, rủi ro tiền tệ…tuy nhiên lại có mối<br /> <br /> để phát triển các GDPS tại các NHTM VN, góp phần giúp các<br /> <br /> liên hệ tiêu cực giữa mức độ sử dụng các công cụ này với sự đa dạng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> doanh thu của NH. Nghiên cứu của (Katie Hundman, 1998) về “Yếu<br /> <br /> phái sinh trên thị trường ngoại hối VN, (Đinh Thị Thanh Long, 2014)<br /> <br /> tố quyết định tới việc sử dụng các GDPS của các NHTM” với mô<br /> <br /> đề cập đến thực trạng giao dịch phái sinh ngoại hối tại VN. Bên cạnh<br /> <br /> hình nghiên cứu Derivative Volume = C+α Exposure to Interest Rate<br /> <br /> đó có các nghiên cứu về các giao dịch phái sinh tài chính tại VN,<br /> <br /> Risk+α Non-Current Loans + α Loan-Loss Allowance + α Profit + α<br /> <br /> Nghiên cứu của (Việt Bảo, 2007) phân tích về tình hình phát triển<br /> <br /> Bank Size + α Capital to Assets + α GDP + ε cho thấy doanh số phái<br /> <br /> nghiệp vụ phái sinh ở VN, Nguyễn Thị Mai Chi, 2014 thông qua<br /> <br /> sinh phụ thuộc vào rủi ro lãi suất, tỷ lệ vốn chuyển thành tài sản, dư<br /> <br /> phân tích thực trạng hoạt động phái sinh tại các NHTM VN (VCB,<br /> <br /> nợ tín dụng – dự phòng rủi ro, quy mô NH, GDP… (Ibrahima<br /> <br /> BIDV, Vietinbank) từ đó nhận thấy các yêu cầu cần đặt ra đối với sự<br /> <br /> Kassory Fofana, 2001) cho rằng việc phát triển các GDPS ở các quốc<br /> <br /> phát triển các công cụ phái sinh, những bất lợi của NHTM VN so với<br /> <br /> gia đang phát triển có các biến động về sản lượng, giá cả, tỷ giá, lãi<br /> <br /> các NH nước ngoài và đề xuất các giải pháp phát triển TTTC phái<br /> <br /> suất là rất cần thiết đồng thời cũng gợi ý một số các giải pháp để phát<br /> <br /> sinh tại VN.<br /> <br /> triển TTPS như tăng cường mối liên kết giữa các NH, xây dựng hệ<br /> <br /> 1.3. Khoảng trống nghiên cứu<br /> <br /> thống văn bản pháp luật và hệ thống kế toán hoàn chỉnh, cần thiết có<br /> một trung tâm quản lý các GDPS.<br /> <br /> Một số các nghiên cứu trước đây tập trung vào việc phân tích<br /> một GDPS cụ thể của một hàng hóa cơ sơ cụ thể mà chưa nghiên cứu<br /> <br /> Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các<br /> <br /> tổng thể các GDPS tài chính. Một số các nghiên cứu khác đi sâu<br /> <br /> công cụ phái sinh do (Alat Afza và Atia Alam năm 2011) ở các DN<br /> <br /> phân tích vai trò của các GDPS đối với thu nhập, rủi ro của NHTM<br /> <br /> ở Pakistan cho thấy có mối liên hệ giữa việc sử dụng các công cụ<br /> <br /> mà chưa xem xét đến việc có nên phát triển các GDPS này không và<br /> <br /> phái sinh với tổng tài sản, doanh số xuất nhập khẩu, tỷ giá hối đoái,<br /> <br /> nếu có thì các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc phát triển các GD<br /> <br /> lãi suất, quản lý quyền sở hữu, rủi ro ngoại hối.<br /> <br /> này. Một số các nghiên cứu về phát triển GDPS lại tập trung tại một<br /> <br /> Bên cạnh đó các yếu tố như tính minh bạch, môi trường pháp<br /> <br /> NHTM cụ thể mà chưa tìm hiểu trên phạm vi rộng là hệ thống các<br /> <br /> lý, vai trò quản lý của NH trung ương cũng là các yếu tố quan trọng<br /> <br /> NHTM của 1 quốc gia. Các khoảng trống trên sẽ là hướng nghiên<br /> <br /> tác động đến thị trường phái sinh của các quốc gia được phát hiện và<br /> <br /> cứu của luận án, qua đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển<br /> <br /> công bố trên bài nghiên cứu về “Phái sinh - Sự đổi mới tài chính cơ<br /> <br /> giao dịch phái sinh tại các NHTM VN, từ đó đề ra các giải pháp<br /> <br /> bản” của Viral và cộng sự (2009).<br /> <br /> nhằm phát triển GDPS tại các NHTM VN trong thời gian tới.<br /> <br /> 1.2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước<br /> <br /> 1.4. Câu hỏi nghiên cứu<br /> <br /> Tại VN cũng đã có một số các nghiên cứu về giao dịch phái<br /> sinh cụ thể là giao dịch phái sinh ngoại hối với nghiên cứu của (Hồ<br /> Thúy Ái, 2007) phân tích các ứng dụng công cụ ngoại hối phái sinh<br /> vào việc bảo hiểm rủi ro tỷ giá, bàn về việc phát triển các công cụ<br /> <br /> Câu hỏi quản lý:<br /> Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển GDPS tại các NHTM?<br /> Câu hỏi nghiên cứu:<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> - Phát triển GDPS tại NHTM là gì? Chỉ tiêu nào đo lường mức độ<br /> <br /> 1.6. Đóng góp của đề tài: Luận án xây mô hình nghiên cứu các nhân<br /> <br /> phát triển?<br /> <br /> tố ảnh hưởng tới sự doanh số GDPS với các nhân tố (quy mô<br /> <br /> - Các yếu tố khách quan (môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật,<br /> <br /> NHTM, dư nợ, thanh khoản, biến động tỷ giá, biến động lãi suất...)<br /> <br /> hành lang pháp lý về GDPS, khách hàng, đối thủ cạnh tranh có<br /> <br /> và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các GDPS của NHTM<br /> <br /> tác động như thế nào tới sự phát triển GDPS của các NHTM VN<br /> <br /> VN. Thông qua kết quả, lý giải các nhân tố tác động tới việc phát<br /> <br /> - Các yếu tố chủ quan thuộc về NHTM (công nghệ, uy tín, chiến<br /> lược kinh doanh...) có tác động như thế nào đến sự phát triển<br /> <br /> triển các giao dịch này từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các<br /> GDPS tại các NHTM VN.<br /> <br /> GDPS tại các NHTM VN.<br /> <br /> CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO DỊCH PHÁI SINH<br /> <br /> 1.5. Phương pháp nghiên cứu “<br /> <br /> VÀ PHÁT TRIỂN GIAO DỊCH PHÁI SINH<br /> TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br /> <br /> 1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu<br /> Để thu thập thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu, tác giả<br /> sử dụng cả 2 loại dữ liệu là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.<br /> 1.5.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính hàng năm của các NHTM<br /> <br /> 2.1. Cơ sở lý luận về giao dịch phái sinh<br /> 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển các giao dịch phái sinh.<br /> Hình thức phái sinh ghi nhận lần đầu tiên được vận dụng bởi<br /> <br /> VN, số liệu từ báo cáo hàng năm của NHNN VN.<br /> <br /> Thales – nhà triết gia đầu tiên trong nền triết học Hy Lạp cổ đại, Sau<br /> <br /> 1.5.1.2. Dữ liệu sơ cấp<br /> <br /> đó vào giữa thế kỷ 17, GDQC (Option) chính thức được ra đời với<br /> <br /> Tác giả tiến hành khảo sát thu thập ý kiến đánh giá từ 350<br /> <br /> mặt hàng củ giống hoa Tulip. Thị trường GDTL đầu tiên tên<br /> <br /> phiếu khảo sát. Nội dung khảo sát nhằm biết được mức độ đồng tình<br /> <br /> là Trung tâm Giao dịch Lúa gạo Dojima ở Nhật Bản vào những năm<br /> <br /> của đối tượng khảo sát đối với các yếu tố có ảnh hưởng tới sự phát<br /> <br /> 1730. Với sự ra đời của Chicago Board of Trade năm 1848 tại Mỹ, là<br /> <br /> triển GDPS tại các NHTM VN.<br /> <br /> nơi thực hiện các GDTL hàng hóa đầu tiên có tổ chức của thế giới,<br /> <br /> 1.5.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu<br /> <br /> năm 1975, SGD Chicago Board of Trade tạo ra HĐTL lãi suất đầu<br /> <br /> 1.5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu thứ cấp: báo cáo tài<br /> <br /> tiên, dựa trên các khoản vay có đảm bảo của Ginnie Mae (GNMA).<br /> <br /> chính của NHTM, Báo cáo NHNN.<br /> <br /> Năm 1977, CBOT (Chicago Board of Trade) bắt đầu giao dịch.<br /> <br /> 1.5.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu sơ cấp: Phương<br /> <br /> Tháng 12 năm 2007 NH Thanh toán Quốc tế báo cáo rằng "các hợp<br /> <br /> pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận; Phương pháp hệ số tin cậy<br /> <br /> đồng phái sinh được trao đổi trên các sàn giao dịch đã tăng 27% đạt<br /> <br /> Cronbach’s Alpha; Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA<br /> <br /> kỷ lục 681 nghìn tỷ USD." Và cho đến hết quý 4 năm 2013, khối<br /> <br /> (Exploratory Factor Analysis); Phân tích phương sai ANOVA;<br /> <br /> lượng các GDPS toàn thế giới đã đạt 1200 nghìn tỷ USD, gần gấp<br /> <br /> Phương pháp phân tích hồi quy.<br /> <br /> đôi sau 6 năm.<br /> 2.1.2. Khái niệm GDPS<br /> <br /> 7<br /> 2.1.2.1. Khái niệm CCPS và CCTCPS.<br /> Công cụ phái sinh gồm phái sinh hàng hóa và phái sinh tài<br /> chính trong đó phái sinh hàng hóa là các giao dịch phái sinh mà tài<br /> <br /> 8<br /> 2.1.3.4. Chủ thể tham gia và mục đích tham gia giao dịch tài chính<br /> phái sinh: Có 3 chủ thể tham gia vào thị trường phái sinh: Hedger,<br /> Speculator, Arbitrage.<br /> <br /> sản cơ sở là hàng hóa (nông sản, nhiên liệu, kim loại…) và phái sinh<br /> <br /> 2.1.4. Phân loại các giao dịch tài chính phái sinh<br /> <br /> tài chính là các giao dịch phái sinh có tài sản cơ sở là tài sản tài chính<br /> <br /> 2.1.4.1. Giao dịch kỳ hạn (Forward): Là một thỏa thuận mua bán<br /> <br /> (lãi suất, tỷ giá, chỉ số chứng khoán…)<br /> <br /> một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định<br /> <br /> CCTCPS là công cụ tài chính có giá trị được xác định dựa trên<br /> cơ sở giá trị của các công cụ tài chính cơ sở như chứng khoán, hối<br /> <br /> trong tương lai theo một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa<br /> thuận hợp đồng<br /> <br /> đoái, lãi suất.<br /> <br /> 2.1.4.2. Giao dịch tương lai (Future): Là một thỏa thuận mua bán<br /> <br /> 2.1.2.2. Khái niệm giao dịch tài chính phái sinh<br /> <br /> một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở theo giá cố định tại thời<br /> <br /> GDPS là sự giao kết dưới dạng hợp đồng của các chủ thể kinh<br /> <br /> điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao tài sản được thực<br /> <br /> tế với mục đích bảo hiểm rủi ro và tìm kiếm lợi nhuận thông qua 4<br /> <br /> hiện vào một ngày<br /> <br /> loại hợp đồng: Kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và tương lai với tài sản<br /> <br /> 2.1.4.3. Giao dịch hoán đổi (Swaps): Là các hợp đồng trao đổi ngoại<br /> <br /> cơ sở là các tài sản tài chính.<br /> <br /> tệ hoặc lãi suất giữa các chủ thể vào hoặc trước một ngày xác định<br /> <br /> 2.1.3. Thị trường tài chính phái sinh<br /> <br /> trong tương lai.<br /> <br /> 2.1.3.1. Phân loại thị trường tài chính phái sinh: Thị trường giao<br /> <br /> 2.1.4.4. Giao dịch quyền chọn (Option): GDQC là“một công cụ cho<br /> <br /> dịch tập trung (Exchange); Thị trường giao dịch phi tập trung (Over<br /> <br /> phép người mua quyền được mua hoặc được bán (chứ không phải<br /> <br /> the counter)<br /> <br /> nghĩa vụ): Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở; Tại hay<br /> <br /> 2.1.3.2. Đặc điểm của thị trường tài chính phái sinh: Khối lượng<br /> <br /> trước một thời điểm xác định trong tương lai; Với một mức giá xác<br /> <br /> giao dịch lớn; linh hoạt, mềm dẻo hơn các loại thị trường khác; Hàng<br /> <br /> định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.”<br /> <br /> hóa giao dịch đa dạng; Chịu ảnh hưởng lớn từ biến động giá cả của<br /> <br /> 2.2. Phát triển các giao dịch phái sinh tại NHTM.<br /> <br /> hàng hóa; Đa dạng các chủ thể tham gia, Rủi ro tiềm ẩn lớn.<br /> <br /> 2.2.1. Khái niệm phát triển giao dịch phái sinh tại NHTM<br /> <br /> 2.1.3.3. Chức năng và vai trò của thị trường tài chính phái sinh<br /> <br /> Phát triển các GDPS của NHTM là việc NH gia tăng về số<br /> <br /> a. Chức năng: Phòng ngừa rủi ro biến động giá; Tìm kiếm lợi nhuận<br /> <br /> lượng giao dịch, gia tăng về số lượng các công cụ tài chính phái sinh<br /> <br /> thông qua kinh doanh chênh lệch giá hoặc đầu cơ; Dự đoán mức giá<br /> <br /> và nâng cao chất lượng, tiện ích của các giao dịch tài chính phái sinh<br /> <br /> của tài sản cơ sở trong tương lai; Ổn định giá; Phân bổ lại rủi ro;<br /> <br /> nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động kinh doanh của NH: giảm rủi<br /> <br /> Thúc đẩy sự phát triển của thị trường hàng hóa giao ngay.<br /> <br /> ro, chi phí, tăng lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh của NH trên thị<br /> <br /> b. Vai trò: Đối với tổng thể nền kinh tế; Đối với DN, Đối với NH.<br /> <br /> trường trong một thời kỳ nhất định.<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển GDPS tại NHTM.<br /> <br /> tại một số NHTM trên thế giới.<br /> <br /> 2.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng<br /> <br /> - Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Mỹ<br /> <br /> a. Tốc độ tăng trưởng về số lượng và tính đa dạng của các GDPS<br /> <br /> - Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Trung Quốc<br /> <br /> b. Mức tăng về số lượng và cơ cấu khách hàng, đối tác<br /> <br /> - Kinh nghiệm phát triển GDPS tại các NHTM Ấn Độ<br /> <br /> c. Doanh số GDPS và tốc độ tăng doanh số GDPS<br /> <br /> 2.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM VN<br /> <br /> d. Chi phí đầu tư cho các GDPS<br /> <br /> Từ thị trường phái sinh được chuẩn hóa cao của Mỹ có thể<br /> <br /> e. Thu nhập từ các GDPS<br /> <br /> thấy để phát triển thị trường phái sinh tốt cần chú trọng tới việc<br /> <br /> 2.2.2.2. Chỉ tiêu định tính: Chất lượng các GDPS; Tính hoàn thiện<br /> <br /> phát triển các SGD, trung tâm giao dịch lớn dành cho các CCPS<br /> <br /> của sản phẩm.<br /> <br /> cũng như các tài sản cơ sở như chứng khoán, hàng hóa, vàng… Yêu<br /> <br /> 2.3. Kinh nghiệm về phát triển giao dịch phái sinh của một số<br /> <br /> cầu quan trọng trong phát triển các SGD như vậy là có công nghệ<br /> <br /> NHTM nước ngoài và bài học cho các NHTM VN<br /> <br /> thông tin tiên tiến, liên tục cập nhật thông tin, tiếp cận các sản<br /> <br /> 2.3.1. Tổng quan về thị trường phái sinh thế giới<br /> <br /> phẩm giao dịch quốc tế, đáp ứng nhu cầu liên kết điện tử và thương<br /> <br /> Đến hết quý 4 năm 2015, khối lượng các GDPS toàn thế giới<br /> <br /> mại 24/24 giờ (có thể tham khảo hệ thống GLOBEX và Project A).<br /> <br /> đã đạt 1400 nghìn tỷ USD, hơn gấp đôi sau 8 năm, doanh số giao<br /> <br /> Từ thị trường Ấn Độ ta có thể thấy công nghệ cũng là một<br /> <br /> dịch trên thị trường phái sinh thế giới cao gấp hơn 10 lần so với<br /> <br /> yếu tố then chốt trong việc phát triển thị trường phái sinh OTC khi<br /> <br /> doanh số giao dịch thị trường cổ phiếu và trái phiếu.<br /> <br /> các giao dịch yêu cầu sử dụng công nghệ phức tạp và hoàn toàn<br /> <br /> Bảng 3.28: Doanh số sản phẩm phái sinh của các NHTM trên thế<br /> giới (theo loại hợp đồng)<br /> Đơn vị tính: Tỷ USD<br /> Doanh số<br /> <br /> So sánh<br /> 2012<br /> <br /> Futures & 146,229<br /> Forwards<br /> 573,931<br /> Swaps<br /> Options 128,643<br /> 56,862<br /> Credit<br /> Derivatives<br /> Tổng<br /> 905,664<br /> <br /> 2013<br /> <br /> +/-<br /> <br /> %<br /> <br /> So sánh<br /> 2014<br /> <br /> 157,217 10,988 7.5% 168,829<br /> <br /> +/11,612<br /> <br /> So sánh<br /> %<br /> <br /> bằng điện. Trao đổi hàng hóa điện tử cần được thiết lập trên cả<br /> nước và được tạo điều kiện phát triển.<br /> <br /> 2015<br /> <br /> 7.4% 172,744<br /> <br /> +/-<br /> <br /> %<br /> <br /> 3,915 2.3%<br /> <br /> Tổng<br /> Doanh<br /> số<br /> 667,619<br /> <br /> 611,175 37,244 6.5% 543,675 -67,500 -11.0% 580,881 37,206 6.8% 2,279,406<br /> 143,135 14,492 11.3% 133,238 -9,897 -6.9% 137,520 4,282 3.2% 547,131<br /> 60,546 3,684 6.5% 54,865 -5,681 -9.4% 51,389 -3,476 -6.3% 221,665<br /> 972,074 66,410 7.3% 900,607 -71,467 -7.4% 942,536 41,929 4.7% 3,715,824<br /> <br /> Nguồn: OCC’s Quarterly Report on Bank Trading and<br /> Derivatives Activities<br /> 2.3.2. Kinh nghiệm phát triển các giao dịch tài chính phái sinh<br /> <br /> Trung Quốc đã đạt được những thành công trong việc nhanh<br /> chóng chuyển từ thí điểm sang phát triển rộng rãi các GDPS tại tất<br /> cả các NHTM. Đặc biệt khi luật pháp quy định cho phép sử dụng<br /> CCPS nhằm cả ba mục đích chứ không bó hẹp trong việc phòng vệ.<br /> CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH PHÁI SINH TẠI<br /> CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VN HIỆN NAY<br /> 3.1. Một số vấn đề cơ bản về NHTM VN.<br /> 3.2. Thực trạng phát triển GDPS tại các NHTM VN<br /> 3.2.1. Thực trạng GDPS của các NHTM VN.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2