intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam - Trường hợp các tỉnh miền Trung

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

83
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm: Hợp tuyển lý thuyết liên quan đến sự hài lòng khách hàng; xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động; xác định mức độ ảnh hưởng của sự hài lòng đối với lòng trung thành khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động (Vinaphone, Mobifone, Viettel); thiết lập chỉ số hài lòng khách hàng của ba mạng viễn thông di động; tính toán chỉ số thứ tự ưu tiên cải tiến chất lượng dịch vụ của ba mạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam - Trường hợp các tỉnh miền Trung

  1. GIƠI THIÊU ́ ̣ 1.1. Ly do hinh thanh đê tai ́ ̀ ̀ ̀ ̀ Thị  trường viễn thông di động Việt Nam bước sang giai đoạn mới, giai  đoạn bão hòa, theo thống kê của Bộ  thông tin và truyền thông (2012), đến cuối  thang 12 năm 2012, t ́ ổng số  thuê bao di động của các mạng đã chạm mốc 135   triệu thuê bao, vượt xa tổng dân số  của Việt Nam va tâp trung chu yêu vao ba ̀ ̣ ̉ ́ ̀   ̣ ̣ mang di đông Vinaphone, Mobifone va Viettel v ̀ ơi thi phân chiêm đên 90%. Cho ́ ̣ ̀ ́ ́   đến nay, nhiều nghiên cứu khẳng định sự hài lòng khách hàng mang lại nhiều lợi   ích cho doanh nghiệp. Khách hàng hài lòng sẽ đồng hành cùng với doanh nghiệp   lâu hơn. Chính vì lẽ đó, hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều xem khách hàng   là trọng tâm trong chiến lược kinh doanh của mình. Tại Việt Nam đã có một số  nghiên cứu về lĩnh vực này, nhưng chủ yếu xem sự hài lòng khách hàng là nhân  tố  kết quả trực tiếp từ các yếu tố  cấu thành nên chất lượng dịch vụ  chủ  chốt.  Nhiều kết luận khác nhau về chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và   các nghiên cứu có liên quan vẫn còn chưa thật sự   đúng mức, đặc biệt,  ảnh  hưởng của niềm tin đến sự hài lòng khách hàng, mặc dù điều này được xem như  ́ ́ ̀ ́ ̃ ới thành công trong kỷ nguyên mà khách hàng là  yêu tô gia tăng, là chia khoa dân t trung tâm.  ̀ ̀ NGHIÊN CƯU S Do đó, đê tai “ ́ Ự HAI LONG CUA KHACH HANG S ̀ ̀ ̉ ́ ̀ Ử  DUNG ̣   DICH ̣   VỤ   VIÊN ̃   THÔNG   DI   ĐÔNG ̣   TAỊ   VIỆT   NAM:   TRƯỜNG   HỢP CÁC TỈNH MIÊN TRUNG ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ược vân đê trên va co y ” phân nao giai quyêt đ ́ ̀ ̀ ́ ́  ̣ ́ ơi viêc hoach đinh chiên l nghia quan trong đôi v ̃ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ược, phat triên tôi  ́ ̉ ́ ưu dich vu viên ̣ ̣ ̃  ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̃ thông di đông cua cac doanh nghiêp kinh doanh dich vu viên thông. ́ 1.2. Muc tiêu nghiên c ̣ ưu ́ ̣ ̉ Muc tiêu cua nghiên cưu la nh ́ ̀ ằm: ­  Hợp tuyển lý thuyết liên quan đến sự hài lòng khách hàng.                                                                     Trang      1
  2. ́ ̣ ­ Xac đinh m ưc đô anh h ́ ̣ ̉ ưởng cua cac nhân tô đ ̉ ́ ́ ến sự  hai long cua khach ̀ ̀ ̉ ́   ̀ ử dung dich vu viên thông di đông. hang s ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ ­ Xac đinh m ưc đô anh h ́ ̣ ̉ ưởng của sự  hai long đôi v ̀ ̀ ́ ới long trung thanh ̀ ̀   ̀ ử dung dich vu viên thông di đông (Vinaphone, Mobifone, Viettel). khach hang s ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ­ Thiết lập chỉ số hài lòng khách hàng của ba mạng viễn thông di động. ­ Tính toán chỉ số thứ tự ưu tiên cải tiến chất lượng dịch vụ của ba mạng. 1.3. Đôi t ́ ượng va pham vi nghiên c ̀ ̣ ứu 1.3.1. Đôi t ́ ượng nghiên cưu ́ Đối tượng nghiên cứu là sự  hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn   thông di   động của ba nhà cung cấp dịch vụ,  đo la: Vinaphone, Mobifone ́ ̀  và  Viettel.  1.3.2. Pham vi nghiên c ̣ ưu ́ Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng hàng.  ­ Thời gian thực hiện từ tháng 10/2012 đến tháng 12/2012 ­ Địa bàn thực hiện tại Nha Trang, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Bình. 1.4. Phương phap ti ́ ếp cận nghiên cưu ́ ­ Nghiên cưu s ́ ơ  bô bao g ̣ ồm: (1) nghiên cứu chuyên sâu (Indept Interview)   với các chuyên gia công tác trong lĩnh vực viễn thông di động, (2) thảo luân ̣   ́ ̣ nhom tâp trung (focus group) v ới khách hàng của ba mạng đê điêu chinh t ̉ ̀ ̉ ừ thang  đo. ­ Nghiên cưu chinh th ́ ́ ưc: phong vân tr ́ ̉ ́ ực tiêp khach hang; cac  ́ ́ ̀ ̃ ̣  phân  ́ ky thuât ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ tich nhân tô kham pha (EFA), phân tich nhân tô khăng đinh (CFA)   và  mô hinh ̀   phương trình câu truc tuyên tinh (SEM) đ ́ ́ ́ ́ ược sử dung đê kiêm đinh mô hinh. ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ 1.5. Nhưng đong gop cua đê tai ̃ ́ ́ ̉ ̀ ̀ 1.5.1. Về lý thuyết ­ Thiêt lâp thang đo cac nhân tô anh h ́ ̣ ́ ́ ̉ ưởng đên s ́ ự  hai long cua khach hang, ̀ ̀ ̉ ́ ̀   bổ sung thang đo niêm tin đ ̀ ược phat triên trong bôi canh rât it nghiên c ́ ̉ ́ ̉ ́ ́ ứu đê câp.  ̀ ̣                                                                    Trang      2
  3. ­ Mô hình nghiên cứu đóng góp vào cơ  sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ  và sự hài lòng khách hàng. 1.5.2. Về thực tiễn ̉ ­ Kêt qua nghiên c ́ ứu chỉ ra mưc đô anh h ́ ̣ ̉ ưởng cua cac nhân tô câu thanh chât ̉ ́ ́ ́ ̀ ́  lượng dich vu viên thông đi đông đên s ̣ ̣ ̃ ̣ ́ ự hai long và lòng trung thành cua khach hang. ̀ ̀ ̉ ́ ̀   ­ Nghiên cứu đi sâu thêm một bước là tính toán chỉ  số  hài lòng khách hành  trong lĩnh vực viễn thông di động và chỉ  số  hài lòng cho từng mạng, từ  đó các   nhà cung cấp dịch vụ so sánh với chỉ số chung và so sánh với đối thủ cạnh tranh.  ́ ̣ ̣ ấy được sự  cần thiết và thứ  tự   ưu tiên  ­ Giup cho nha cung câp dich vu th ́ ̀ cần cải tiến chất lượng, qua đó co nh ́ ưng chinh sach va biên phap điêu chinh ̃ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̉   ́ ợp, nâng cao hơn nưa m thich h ̃ ưc đô hai long và lòng trung thành cua khach hang. ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ­ Đưa ra một số hàm ý cho công tác quản lý chất lượng dịch vụ, tạo sự hài  lòng khách hàng tại một số tỉnh khu vực miền Trung và Việt Nam nói chung. 1.6. Nhưng han chê cua đê tai ̃ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ Tuy thi phân cua ba mang chiêm ty trong l ́ ơn trên thi tr ́ ̣ ương viên thông di ̀ ̃   ̣ ̣ đông Viêt Nam, nh ưng cung ch ̃ ưa phan anh môt cach toàn di ̉ ̉ ̣ ́ ện 7 mang di đông ̣ ̣   hiện đang tôn tai. ̀ ̣ ̣ Pham vi nghiên c ưu ch ́ ưa bao phu hêt thi tr ̉ ́ ̣ ương ma chi tâp trung vao 4 t ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ỉnh  thanh miên Trung, nên  ̀ ̀ phần nào đó vẫn chưa mang tính đại diện. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU  VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Chất lượng dịch vụ Nhiều nghiên cứu trước đây đã phát triển một số định nghĩa về chất lượng   dịch vụ. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả trích dẫn một số định   nghĩa, qua đó làm nền tảng lý thuyết cũng cố cho nội dung nghiên cứu.  ­ Định nghĩa về chất lượng dịch vụ                                                                    Trang      3
  4. Theo Coronin và Taylor (2002), Chất lượng dịch vụ  là yếu tố  sống còn  quyết định mức độ hài lòng của khách hàng.  Parasuraman (1988, 1991) định nghĩa chất lượng dịch vụ  là “mức độ  khác   nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ sau   khi sử dụng dịch vụ”.  “Services quality is the different level  between of consumer's expecting and   perception about services after they got its” 1.1.2. Chất lượng dịch vụ viễn thông Là tập hợp các đặc tính của dịch vụ viễn thông, thể  hiện mức độ  đáp ứng  yêu cầu (mức độ  hài lòng) của người sử  dụng dịch vụ  đó, như: tốc độ  truyền  đưa tin tức; độ  trung thực, chính xác của việc truyền đưa và khôi phục tin tức;  độ  hoạt động tin cậy của các phương tiện, thiết bị  thông tin; sự  nhanh chóng,  thuận tiện trong việc cung cấp, sử  dụng dịch vụ và các yếu tố  khác đặc trưng  cho dịch vụ đó. 1.1.3. Sự hài lòng khách hàng Thời gian qua, nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trên nhiều lĩnh vực  khác nhau đã đưa ra một số định nghĩa, trong đó: Oliver (1980), định nghĩa “sự hài lòng của khách hàng là một trạng thái tâm   lý tóm lược khi những cảm xúc xung quanh sự mong đợi được kết hợp với cảm  xúc trước của người tiêu dùng về kinh nghiệm tiêu dùng”. "Customer satisfaction is a summary psychological state when the emotions   surrounding   disconfirmed   expectations   are   coupled   with   the   consumer’s   prior   feelings about" 1.1.4. Lòng trung thành khách hàng ̀ ừ lâu đa la chu đê cua viêc nghiên c Long trung thanh khach hang t ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ ứu tâm lý  ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ khach hang. Tuy nhiên, no la môt khai niêm mang tinh chu quan đ ́ ̀ ́ ược minh hoa t ̣ ư ̀ ́ ̣ cac đinh nghia khac nhau. ̃ ́ ­ Đinh nghia long trung thanh khach hang ̣ ̃ ̀ ̀ ́ ̀                                                                    Trang      4
  5. Dick và Basu (1994), khái quát “lòng trung thành là một mối quan hệ  giữa   thái độ tương đối hướng tới một thực thể và hành vi bảo trợ lặp lại”. "a   relationship   between   relative   attitude   towards   an   entity   and   repeat   patronage behavior"  1.1.5. Chỉ số hài lòng khách hàng Chỉ  số  hài lòng khách hàng là một công cụ  đo lường nhận thức của khách  hàng về  nhãn hiệu và đánh giá tình hình hoạt động của những doanh nghiệp cụ  thể, của các ngành, các lĩnh vực và cao hơn hết là đánh giá mọi mặt của một   quốc gia. Mục tiêu của một chương trình CSI là xây dựng những cách thức có   thể tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng, tất nhiên chúng tương tác cả với  các đối thủ cạnh tranh. Mỗi dự án CSI đều được thực hiện dựa trên các yêu cầu   mang tính đặc trưng riêng. Kết quả cuối cùng đều đặt ra yêu cầu chung, đó là: cần  hiểu thấu đáo về chính những khách hàng hiện tại, dựa trên nỗ lực nhận ra những   vấn đề bất mãn của họ trước khi khách hàng có những hành động tiêu cực đến lợi  nhuận   hay   những   mục   tiêu   phát   triển   của   tổ   chức  (www.desrosier.ca/pdfs/csi_report.pdf, dẫn theo Huy, 2009). 1.1.6.  Thiết  lập  chỉ   số   ưu  tiên cải  tiến các  nhân tố   cấu  thành  chất   lượng ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng Chỉ  số   ưu tiên cải tiến chất lượng dịch vụ được tính toán dựa vào chỉ  số  Entropy (Di) và được tính như sau: Với: CLCNim là chất lượng cảm nhận tại yếu tố thứ i của nhà cung cấp k   (i = 1, 2, 3,…, n và m = 1, 2, 3, …, k).  1.2. Thực tiễn nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng  1.2.1. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả nước ngoài 1.2.1.1. Nghiên cứu của Woo và đồng nghiệp (1999)                                                                    Trang      5
  6. Mục đích của nghiên cứu là để làm rõ những yếu tố quyết định sự hài lòng  của người sử  dụng điện thoại di động  ở  Hồng Kông. Về  phương pháp nghiên  cứu, sử  dụng phương pháp nghiên cứu định lượng.  Các thang đo trong nghiên  cứu được đánh giá thông qua phương pháp (EFA), (Cronbach’s Alpha) và (CFA).  Về kết quả nghiên cứu, mô hình cho thấy sự hài lòng của khách hàng đối với ngành  công nghiệp điện thoại di động ở Hồng Kông bị  ảnh hưởng bởi bốn yếu tố theo  thứ tự tầm quan trọng như sau: (1) Chất lượng truyền tải, (2) Chính sách giá, (3)   Khả năng của nhân viên và (4) Dịch vụ khách hàng. 1.2.1.2. Nghiên cứu của Aydin và cộng sự (2005) Mục đích của nghiên cứu, xây dựng chỉ  số  hài lòng người tiêu dùng quốc  gia. Về phương pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng  Các thang đo được đánh giá thông qua phương pháp EFA, Cronbach’s Alpha và  (CFA). Giả thuyết nghiên cứu được kiểm định bằng (SEM). Về kết quả nghiên  cứu, mô hình cho thấy sự  hài lòng của khách hàng bị   ảnh hưởng bởi kỳ  vọng   khách hàng, cảm nhận chất lượng và xử  lý khiếu nại. Đặc biệt, yếu tố  quan   trọng nhất ảnh hưởng đến sự hài lòng là cảm nhận chất lượng. 1.2.1.3. Nghiên cứu của Choi và cộng sự (2008) Mục đích của nghiên cứu xác định các yếu tố   ảnh hưởng đến sự  hài lòng,  lòng trung thành đối với ngành thương mại viễn thông di động Hàn Quốc. Về  phương pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu  được kiểm nghiệm thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và CFA. Kết quả  nghiên cứu, các yếu tố “Nội dung độ  tin cậy” và “Quá trình giao dịch” xác định  ảnh hưởng đến sự hài lòng, lòng trung thành khách. 1.2.1.4. Nghiên cứu của Joma (2008) Mục đích của nghiên cứu là xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ  với   sự   hài   lòng   khách   hàng   của   các   nhà   cung   cấp   dịch   vụ   GSM   như   DIGI,  MAXIS. Về  phương pháp nghiên cứu, sử  dụng phương pháp nghiên cứu định                                                                     Trang      6
  7. lượng. Các phương pháp phân tích sử  dụng như  kiểm tra độ  tin cậy, phân tích  ANOVA, kiểm nghiệm giả  thuyết, tính tương quan và phân tích hồi qui tuyến   tính. Kết quả  nghiên cứu, tất cả 5 giả thuyết kiểm nghiệm đạt ý nghĩa và đều   có sự tương quan lớn với sự hài lòng khách hàng.  1.2.1.5. Nghiên cứu của Lauren Block và Thomas Kramer Mục tiêu của nghiên cứu, khảo sát sự mê tín với tư cách là cơ sở hình thành  ước định đối với chất lượng sản phẩm và ảnh hưởng của chúng đến khả  năng  mua sản phẩm lần đầu và sự hài lòng sau khi mua. Phương pháp nghiên cứu, sử  dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ  liệu được kiểm nghiệm độ  tin  cậy và tiến hành phân tích trung gian theo mô hình của Baron và Kenny (1986).   Về  kết quả  nghiên cứu, cho thấy có sự   ảnh hưởng của sự  mê tín đến mức độ  hài lòng về sản phẩm, đặc biệt đối với những chủ thể tương đối nhạy cảm. 1.2.1.6. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Balaji (2009) Mục đích, nghiên cứu về  sự  hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ  điện  thoại di động Ấn Độ. Về phương pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên  cứu định lượng. Về  kết quả  nghiên cứu, 7 trên 10 giả  thuyết mặc nhiên công  nhận (H1, H2, H3, H6, H7, H8, H9). Nghiên cứu chỉ ra rằng, nhận thức chất lượng   là yếu tố quan trọng của sự hài lòng khách hàng với dịch vụ điện thoại di động ở  Ấn Độ. 1.2.1.7. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Saeed và cộng sự (2009) Mục đích nghiên cứu, đề  cập đến mối quan hệ  giữa sự  trung thành của  người sử  dụng, hình  ảnh doanh nghiệp, chất lượng cảm nhận của người sử  dụng, giá trị nhận thức của người sử dụng, cách xử lý những phàn nàn và mong   muốn của người sử  dụng đối với sự  hài lòng của người sử  dụng. Về  phương  pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên  cứu chỉ ra rằng, có mối quan giữa sự hài lòng của người sử dụng, sự trung thành  của người sử dụng, hình ảnh các bộ phận trong công ty, mong muốn của người                                                                      Trang      7
  8. sử  dụng, giá trị  lĩnh hội của người sử  dụng, chất lượng lĩnh hội của người sử  dụng và xử lý khiếu nại.  1.2.1.8. Nghiên cứu của Chadha và cộng sự (2009) Mục đích của nghiên cứu là kiểm định  ảnh hưởng của nhân tố  chi phí  chuyển đổi, chất lượng dịch vụ  và sự  hài lòng của khách hàng đến lòng trung   thành đối với khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động. Về  phương pháp  nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Độ tin cậy của thang   đo được đánh giá qua hệ  số  Cronbach’s Alpha. Phân tích hồi qui và tương quan  được thực hiện để kiểm định các giả thuyết của nghiên cứu.  Kết quả  nghiên cứu  chỉ  ra rằng, có sự  tương quan lớn giữa lòng trung thành khách hàng và sự  hài  lòng khách hàng. 1.2.1.9. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Zaim và cộng sự (2010) Mục đích của nghiên cứu này là cung cấp thông tin về  chỉ  số  hài lòng của  khách hàng (CSIs) và trình bày các kết quả  nghiên cứu về  chỉ  số  hài lòng của   khách hàng thực hiện trong lĩnh vực viễn thông Thổ  Nhĩ Kỳ. Về  phương pháp  nghiên cứu, sử  dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Các thang đo trong  nghiên cứu được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố  khám phá  (EFA), hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và   mô hình nghiên cứu được kiểm định bằng cách sử  dụng mô hình phương trình  cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả  nghiên cứu, cho thấy  ảnh hưởng của bốn   nhân tố  đối với sự  hài lòng khách hàng, đó là kỳ  vọng của khách hàng, giá trị  khách hàng, chất lượng cảm nhận và hình ảnh công ty. Hình ảnh công ty là một  trong những thành phần quan trọng nhất của mô hình này. Kết quả  còn cho thấy   mức độ  hài lòng của khách hàng có mối quan hệ  với lòng trung thành của họ.  Tương tự, nghiên cứu đã tìm ra mối quan hệ chặt chẽ và tích cực giữa chất lượng   cảm nhận và giá trị cảm nhận. 1.2.1.10. Nghiên cứu Rahman (2012)                                                                    Trang      8
  9. Mục đích của nghiên cứu là tìm những yếu tố quyết định có ảnh hưởng đến   nhận   thức   của   khách   hàng   sử   dụng   dịch   vụ   viễn   thông   ở   Bangladesh.   Về  phương pháp nghiên cứu, sử dung ph ̣ ương pháp nghiên cứu định lượng. Dữ liệu   thu thập được thực hiện bằng phân tích EFA, CFA và các giả thuyết được kiểm  nghiệm bằng mô hình (SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy bên cạnh hai yếu tố  hình ảnh công ty và sự  hài lòng thì yếu tố  chất lượng dịch vụ có tác động quan   trọng nhất đến nhận thức người tiêu dùng trong việc lựa chọn nhà cung cấp. 1.2.2. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả trong nước 1.2.2.1. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Hà và cộng sự (2007) Mục đích của nghiên cứu là đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng  của khách hàng đối với dịch vụ  viễn thông di động. Về  phương pháp nghiên  cứu,   sử   dụng   phương   pháp   phân   tích   nhân   tố,   kiểm   định   cặp   theo   mẫu,   và  phương pháp phân tích hồi qui theo bước. Về  kết quả  nghiên cứu, các yếu tố  mới hình thành “Cảm nhận về  chất lượng dịch vụ”, “Cảm nhận về  giá dịch   vụ”, “Cảm nhận về  tính đơn giản của thủ  tục” và “Cảm nhận về  các dịch vụ  giá trị  gia tăng”, được xác định có  ảnh hưởng đến sự  hài lòng của khách hàng.  Kết quả  nghiên cứu cũng cho thấy sự  cảm nhận tích cực của khách hàng về  chất lượng dịch vụ viễn thông di động là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng nhất   đối với sự hài lòng của khách hàng.  1.2.2.2. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Kỳ và Hùng (2007) Mục đích của nghiên cứu là lựa chọn mô hình phù hợp đánh giá sự  thỏa  mãn của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động Việt Nam.  Về phương  pháp nghiên cứu, sử dụng nghiên cứu khám phá, tìm ra thang đo mới và xây dựng mô   hình lý thuyết mới. Về  kết quả  nghiên cứu, mô hình sử  dụng thang đo 5 thành  phần trong lĩnh vực viễn thông di động, bổ  sung thêm yếu tố  “rào cản chuyển   mạng”. 1.2.2.3. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Huy (2007)                                                                    Trang      9
  10. Mục đích của nghiên cứu là xây dựng và  ứng dụng chỉ  số  hài lòng khách   hàng. Về  phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu định tính sẽ  xác định các yếu tố  đo lường trong mỗi biến số. Về  kết quả  nghiên cứu, Nếu điểm số  về  sự  hài   lòng nhỏ hơn 50, khách hàng dễ dàng từ bỏ và tìm đến với ngân hàng khác có sự  tin cậy cao hơn. 1.2.2.4. Mô hình và kết quả nghiên cứu của Công và Thúy (2007) Mục đích của nghiên cứu là nhận dạng các yếu tố có ảnh hưởng đến lòng   trung thành khách hàng. Về phương pháp nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương   pháp nghiên cứu định lượng. Về kết quả nghiên cứu, 5 trong 9 giả thuyết được  ủng hộ, nghĩa là các yếu tố này ảnh hưởng đến lòng trung thành hiệu của khách  hàng 1.2.3. Đánh giá chung về nghiên cứu của các tác giả  1.2.3.1 Về mục đích nghiên cứu Các tác giả  trong nước và nước ngoài, tập trung chủ  yếu vào nghiên cứu   những nhân tố (chất lượng dịch vụ, giá cảm nhận, chăm sóc khách hàng, dịch vụ  nội dung, hình  ảnh công ty...) có  ảnh hưởng đến sự  hài lòng của khách hàng  trong lĩnh vực viễn thông di động. 1.2.3.2 Về phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu của các tác giả  trong và nước ngoài hầu hết sử  dụng phương   pháp nghiên cứu định lượng, với công cụ  chủ  yếu là thang đo các thành phần   chất lượng của Parasuraman (1988, 1991). 1.2.3.3 Về kết quả nghiên cứu Đa số  kết quả  nghiên cứu đều kết luận rằng, các nhân tố  trong mô hình  nghiên cứu ít nhiều ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng, trong đó các nghiên   cứu  của Rahman (2012); Woo và  đồng nghiệp (1999); Chadha (2009); Saeed  (2009); Hà và cộng sự (2007) đã chỉ ra nhân tố cảm nhận về chất lượng dịch vụ,   chăm sóc khách hàng, hình ảnh công ty và dịch vụ  giá trị gia tăng có ảnh hưởng                                                                     Trang      10
  11. quan trọng nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Đồng thời, chính sự hài lòng lại  là nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến lòng trung thành của khách hàng. 1.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng Các nghiên cứu gần đây đã tập trung vào nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng  đến sự hài lòng của khách hàng như chất lượng mạng, chăm sóc khách hàng, giá  dịch vụ, dịch vụ giá trị gia tăng, hình ảnh công ty. Tuy nhiên, ít có nghiên cứu nào  đề  cập  ảnh hưởng của niềm tin đến sự  hài lòng khách hàng đối với dịch vụ  viễn thông di động. Với hơn 60 triệu kết quả hiển thị trên trang WEB tìm kiếm  Google (www.google.com) khi dùng từ  khóa “số  sim đẹp” cho thấy người dùng  tin khi sở  hữu sim số  đẹp, điều may mắn sẽ  đến. Nghiên cứu này đề  xuất mô  hình đánh giá sự  cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ, đồng   thời bổ sung thêm yếu tố xác định có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng  là “niềm tin”.  Hình 1.1: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng                                                                    Trang      11
  12. Nghiên cứu tiếp tục làm rõ mối quan hệ  giữa các nhân tố  cấu thành chất   lượng dịch vụ viễn thông di động đến sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng 1.3.1. Các nhân tố trong mô hình 1.3.1.1. Sự thuận tiện của quá trình giao dịch Quá trình giao dịch là mức độ  mà một người có thể  thực hiện các quá trình  giao dịch với thứ tự rõ ràng và hiệu quả cao (Choi, 2008).  1.3.1.2. Cấu trúc giá dịch vụ  Choi (2008), cho rằng giá dịch vụ là mức độ các chi phí đã thanh toán để có  thể sử dụng trong thương mại điện tử  và viễn thông di động (chi phí nội dung,   chi phí quyền sử dụng và chi phí giao dịch).  1.3.1.3. Chất lượng cuộc gọi Chất lượng cuộc gọi được hiểu là chất lượng kỹ  thuật nhưng không bao  gồm các chỉ tiêu về độ chính xác ghi cước, tỷ lệ tính cước, lập hóa đơn sai. 1.3.1.4. Dịch vụ giá trị gia tăng  Dịch vụ  giá trị  gia tăng là một thuật ngữ  được phổ  biến trong ngành công   nghệ  viễn thông cho các dịch vụ không cốt lõi, trong ngắn hạn, tất cả các dịch vụ  này được cung cấp bên cạnh cuộc gọi thoại, truyền số liệu và Fax tiêu chuẩn. Nó  được sử dụng trong bất kỳ ngành công nghiệp dịch vụ nào với chi phí rất nhỏ hoặc   bằng không1.  1.3.1.5. Chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng được hiểu là những hỗ  trợ  được cung cấp bởi trang   WEB hoặc cổng thông tin, hoặc điện thoại di động liên quan đến các câu hỏi,   các vấn đề về việc sử dụng dịch vụ hay nội dung giao dịch (Choi, 2008).  1.3.1.6. Hình ảnh công ty  Theo Nguyen và Leblanc (1998; 2001) hình  ảnh của công ty phụ  thuộc vào   quá trình hình thành và hành vi  ứng xử của công ty, chẳng hạn như tên công ty,   1  http://www.wisegeek.com/what­are­value­added­services.htm                                                                      Trang      12
  13. kiến trúc, sự  đa dạng sản phẩm dịch vụ  và mức truyền đạt mạnh mẽ  về  chất   lượng bởi khả năng của nhân viên đối với khách hàng. 1.3.1.7. Niềm tin Theo Schwitzgebel, Eric (2006), niềm tin là một trạng thái tâm lý của một  người mà họ tin vào một điều gì đó là đúng. 1.3.2. Mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình nghiên cứu 1.3.2.1. Mối quan hệ  giữa chất lượng dịch vụ  và sự  hài lòng khách   hàng Đa số  các nhà nghiên cứu cho rằng giữa chất lượng dịch vụ  và hài lòng  khách hàng có mối liên hệ với nhau (Cronin và Taylor, 1992; Spereng, 1996).  1.3.2.2. Mối quan hệ giữa sự  thuận tiện của quá trình giao dịch và sự  hài lòng Choi (2008) đã kết luận rằng, sự  thuận tiện và quá trình giao dịch có  ảnh  hưởng đến sự  thỏa mãn của khách hàng. Cùng quan điểm trên, nghiên cứu của  Hà và cộng sự (2009) đã phát hiện mối quan hệ gắn bó tích cực giữa sự hài lòng   của khách hàng và sự dễ dàng, thuận tiện của quá trình giao dịch.  1.3.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng cuộc gọi và sự hài lòng  Nghiên  cứu  thực   nghiệm của  Hà  và cộng  sự  (2007),  Aydin và  cộng sự  (2005) tìm thấy mối liên hệ giữa chất lượng mạng và sự hài lòng khách hàng sử  dụng dịch vụ viễn thông di động.   1.3.2.4. Mối quan hệ giữa cấu trúc giá dịch vụ và sự hài lòng  Giá trị  có tác động to lớn đến mức độ  hài lòng khách hàng (Cronin, 2000),   một số  nghiên cứu cũng đã xác định và đánh giá mối quan hệ  giữa giá trị  cảm   nhận của khách hàng và mức độ hài lòng của khách hàng. Kotler (2000) và Choi   (2008), Balaji (2009) cho rằng yếu tố giá cả có ảnh hưởng đến sự hài lòng khách   hàng.  1.3.2.5. Mối quan hệ giữa dịch vụ giá trị gia tăng và sự hài lòng                                                                     Trang      13
  14. Hà và cộng sự (2007) đã kết luận rằng, dịch vụ giá trị gia tăng là một trong   những nhân tố chủ chốt quyết định đến sự hài lòng khách hàng.  1.3.2.6. Mối quan hệ giữa chăm sóc khách hàng và sự hài lòng Nghiên cứu thực nghiệm  ở  Nigeria, Omotayo và Joanchim (2008), đã tìm  thấy mối liên hệ giữa dịch vụ khách hàng và việc giữ chân khách hàng trong nền   công nghiệp viễn thông. Anderson và Olsen (2008) kết luận rằng, Dịch vụ khách  hàng là một phần mềm hệ  thống quan trọng để  khởi động cho nguồn sở  hữu  khách hàng, được hiểu theo cách thông thường là phải được ưu tiên hàng đầu để  thu hút và giữ chân những khách hàng mang lại lợi nhuận cao.  1.3.2.7. Mối quan hệ giữa hình ảnh công ty và sự hài lòng của khách hàng Gronroons (1990), cho rằng hình ảnh tác động đến nhận thức về chất lượng   và mức độ  hài lòng của khách hàng. Haque và cộng sự  (2006), mô tả  sự  quen   thuộc sản phẩm, thói quen tiêu dùng và sự  tin tưởng tuyệt đối của người tiêu  dùng tùy thuộc vào thương hiệu của sản phẩm dịch vụ và lịch sử  bán hàng của   doanh nghiệp.  1.3.2.8. Mối quan hệ giữa niềm tin và sự hài lòng khách hàng Lauren Block và Thomas Kramer (2008) nghiên cứu sự  sùng tín của người  tiêu dùng Đài Loan nhận thấy tác động của sùng tín đối với mức độ hài lòng về  các con số  “may mắn” hay “kém may mắn” đồng thời mức độ  hài lòng không  phụ thuộc chất lượng sản phẩm trên thực tế. Homburg (2006) đã chỉ ra rằng tác  động của các yếu tố tình cảm đối với những nhận định mức độ hài lòng giảm đi  theo thời gian và điều này đi kèm với sự  tăng lên của tác động có yếu tố  nhận   thức.  1.3.2.9. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng Các nghiên cứu phát hiện ra rằng mức độ hài lòng của khách hàng càng cao  thì họ  càng trung thành (Boulding  và cộng sự, 1993; Fullerton và Taylor, 2002)  đồng thời họ có ý định tiếp tục mua dịch vụ (Brady và cộng sự, 2002; Zeithaml                                                                     Trang      14
  15. và cộng sự, 1996). Một vài nghiên cứu cho thấy rằng mức độ  hài lòng sẽ  làm  tăng mức độ dự định hành vi (Oliver, 1997; Ranaweera và Prabhu, 2003). 1.3.3. Giả thuyết nghiên cứu 1.3.3.1. Giả thuyết 1 (H1): Cảm nhận của khách hàng về “Sự thuận tiện của   quá trình giao dịch” với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động tốt hay xấu, thì  mức độ  hài lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ  đó cũng tăng hoặc  giảm theo; 1.3.3.2. Giả  thuyết 2 (H2): Cảm nhận của khách hàng về  “Cấu trúc  giá  dịch vụ” với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động có phù hợp hay không, thì   mức  độ  hài lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc   giảm theo; 1.3.3.3. Giả thuyết 3 (H3): Cảm nhận của khách hàng về “Dịch vụ giá trị  gia tăng” với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động có đa dạng hay không, thì   mức  độ  hài lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc   giảm theo; 1.3.3.4. Giả thuyết 4 (H4): Cảm nhận của khách hàng về “Chất lượng cuộc  gọi” với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng  của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc giảm theo; 1.3.3.5. Giả thuyết 5 (H5): Cảm nhận của khách hàng về “chăm sóc khách  hàng” với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động tốt hay xấu, thì mức độ  hài  lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc giảm theo; 1.3.3.6. Giả thuyết 6 (H6): Cảm nhận của khách hàng về “Hình ảnh công  ty” với nhà cung cấp dịch vụ  viễn thông di động tốt hay xấu, thì mức độ  hài  lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc giảm theo; 1.3.3.7. Giả  thuyết 7 (H7): Cảm nhận của khách hàng về “ Niềm tin” với  nhà cung cấp dịch vụ  viễn thông di động cao hay thấp thì mức độ  hài lòng của   khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ đó cũng tăng hoặc giảm theo;                                                                    Trang      15
  16. 1.3.3.8. Giả  thuyết 8 (H8): “Sự  hài lòng của khách hàng” cao hay thấp thì  lòng trung thành của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ  đó cũng tăng hoặc  giảm theo; CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU  2.1. Qui trình nghiên cứu Các bước Phương pháp  Kỹ thuật  Địa điểm Nghiên  nghiên cứu sử dụng thực hiện cứu Bước 1 Nghiên cứu đinh tinh ̣ ́ Thang   đo   sơ   bộ   được   trích   từ   các  Thành phố Huế nghiên cứu đã thực hiện  ở trong nước   và   nước   ngoài,   trong   lĩnh   vực   viễn  thông di động, sau đó trao đổi với các  chuyên gia Bước 2 Nghiên cứu đinh tinh ̣ ́ Từ bảng tổng hợp các thang đo sơ bộ,  Thành phố Huế tiến hành thảo luận nhóm tập trung và  phỏng vấn chuyên sâu để  điều chỉnh,  rút   bớt   hoặc   bổ   sung  thêm   các   biến  quan sát thang đo mới nhằm làm cho  phù hợp hơn với thực tiễn nghiên cứu Bước 3 Nghiên cứu định lượng Phỏng   vấn   trực   tiếp   khách   hàng   qua  4   tỉnh   thành   miền  bảng câu hỏi thiết kế  sẵn để  thu thập  Trung Việt Nam  thông tin 2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính 2.2.1. Thiết lập thang đo Nghiên cứu này dựa trên cơ sở các mô hình nghiên cứu trước đây đã công bố  và được trình bày trong phần cơ  sở  lý luận và thực tiễn nghiên cứu về  sự  hài  lòng khách hàng. Do bối cảnh nghiên cứu, qui mô nghiên cứu và yếu tố văn hóa  ở mỗi khu vực và vùng miền khác nhau, dẫn đến các biến quan sát của thang đo   cần phải điều chỉnh để  phù hợp với địa bàn nghiên cứu. Bằng kỹ  thuật thảo  luận nhóm tập trung và ý kiến chuyên gia,  ứng dụng phương pháp nghiên cứu  khám phá, từ  thang đo sơ  bộ  đề  xuất ban đầu, tác giả  đã loai bo m ̣ ̉ ột số  biến   trùng lặp, điêu chinh và b ̀ ̉ ổ  sung thêm các biến mới xác định có ảnh hưởng đến   sự  hài lòng và lòng trung thành, đồng thời phù hợp với đặc tính thị  trường viễn  thông di động Việt Nam.                                                                    Trang      16
  17. 2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng 2.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi Từ thang đo nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh, bảng câu hỏi được thiết kế  thu thập thông tin về  sự  hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ  viễn thông di   động. 2.3.2. Mẫu nghiên cứu Chủ thể của nghiên cứu là những khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di  động có đăng ký thuê bao của ba nhà cung cấp dịch vụ chính trên thị trường viễn  thông nước ta là Vinaphone, Mobifone và Viettel tại 4 tỉnh thành ( Nha Trang, Đà  Nẵng, Thừa Thiên Huế và Quảng Bình).  2.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu 2.3.3.1. Phân tích mô tả thống kê Nhằm hiểu rõ các đặc điểm của chủ  thể  nghiên cứu cũng như  các biện  pháp đánh giá đo lường, tác giả  sử  dụng phương pháp mô tả  thống kê để  biểu  diễn trị số trung bình và độ lệch của từng phép đo.  2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)  Mục đích của việc sử  dụng nhân tố là nhằm tạo điều kiện dễ dàng hơn cho  việc khảo sát các mô hình hay mối quan hệ ẩn đối với một loạt các biến số và quyết  định xem liệu thông tin có thể được ngưng kết hoặc tóm lược theo từng nhóm nhân  tố hay thành tố nhỏ hơn hay không.  2.3.3.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha Hệ số alpha (α) là phép đo tương quan bình phương giữa tỉ lệ quan sát được  và tỉ lệ chuẩn. Độ tin cậy được đánh giá trên cơ sở tỉ lệ giữa phương sai chuẩn   và phương sai quan sát được. Nếu α lớn hơn 0,7, thì độ  tin cậy cao còn nếu  α  nhỏ  hơn 0,3 thì độ  tin cậy thấp. Tuy nhiên, đối với phân tích nhân tố  khám phá   thì hệ số α có thể giảm xuống còn 0,6 (Hair và cộng sự, 2006). 2.3.3.4. Mô hình phương trình cấu trúc tuyên tinh  ́ ́ (SEM)                                                                    Trang      17
  18. Phân tích nhân tố  khẳng định (CFA):  phương pháp CFA nhằm xác định  những luận thuyết sau đây:  (1) Cặp nhân tố chung tương quan  (2) Biến số quan sát nào bị tác động bởi nhân tố chung nào  (3) Biến số quan sát nào bị tác động bởi một yếu tố sai số  (4) Cặp sai số tương quan  Mô hình phương trình cấu trúc tuyên tinh  ́ ́ (SEM) là bước hỗ  trợ  nhằm xác  định là liệu việc mô hình hóa của nghiên cứu này có khả dụng không và liệu nó  có phù hợp hay không.  CHƯƠNG 3: KÊT QUA NGHIÊN C ́ ̉ ƯU ́ 3.1. Thực trạng thị trường viễn thông di động 3.2. Thông tin mâu điêu tra ̃ ̀ 3.2.1. Giới tính:  Theo thống kê (Phụ  lục 02) cho thấy trong tổng số  550  khách hàng trả  lời có 281  ngươi là Nam, chi ̀ ếm 51,1% và 269 người là Nữ,  chiếm 48,9%. Vơi ty lê Nam/N ́ ̉ ̣ ữ như vây la t ̣ ̀ ương đôi phu h ́ ̀ ợp. 3.2.2. Phân bổ mẫu của các mạng viễn thông di động: Theo số liệu thống  kê ở phụ lục 02 có 186 khách hàng thuộc mạng Vinaphone, tương ứng 34%.  Mạng Mobifone có 183 khách hàng, tương ứng 33%. Mạng Viettel có 181 khách  hàng, tương ứng 33%.  3.2.3. Địa bàn điều tra: Kêt qua thông kê, co 1 ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ 38 khach hang thuôc đia ban  ̀ thanh phô Đa Năng, chi ̀ ́ ̀ ̃ ếm 25%. 162 khach hang thuôc đia ban Th ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ừa Thiên­ Huê,  ́ chiếm 29%. 119 khach hang thuôc đia ban  ́ ̀ ̣ ̣ ̀ Nha Trang, chiếm 22%. 131 khach  ́ ̣ ̣ ̉ hang thuôc đia ban Quang Binh, chi ̀ ̀ ̀ ếm 24%. 3.2.4. Trình độ học vấn và thu nhập: Sô liêu thông kê cho thây trinh đô đai ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣  ̣ hoc chiếm 72%, tương đương 397 khách hàng. Trung cấp chiếm 6,5%, tương                                                                     Trang      18
  19. đương với 36 khách hàng. Cao đẳng chiếm 11,5%, tương đương 63 khách hàng.  ̣ ̣ Sau đai hoc chiếm 6,5%. 3.3. Đanh gia  ́ ́mức độ ảnh hương cac  ́ nhân tố trong mô hình nghiên cứu 3.3.1. Phân tich nhân tô kham pha cua cac thang đo ́ ́ ́ ́ ̉ ́ 3.3.1.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ́ ̉ ́ ́ ́ ới nay đêu co gia tri Eigenvalue = Kêt qua EFA cho thây cac nhân tô m ̀ ̀ ́ ́ ̣   ̉ ̣ 1,132 thoa man điêu kiên Kaiser l ̃ ̀ ớn hơn 1, đam bao hinh thanh nhân tô m ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ới.  ­ Nhân tố1  ̀ Chăm soc khach hang   la “ ́ ́ ̀ ”;  Nhân tố2  ̀ Cấu trúc giá dịch     la “ vụ”; Nhân tô ́3 la “ ̀ Chất lượng cuộc gọi ”; Nhân tô ́4 la “ ̀ Hình  ảnh công ty”;  Nhân tố5  ̀ Quá trình giao dịch”;  Nhân tố6    la “ ̀ Niềm tin”;  Nhân tố7    la “   là  “Dịch vụ giá trị gia tăng”; 3.3.1.2. Thang đo Sự hai long khach hang ̀ ̀ ́ ̀ Bang  ̉ 3.6: Kêt qua kiêm đinh KMO va Bartlett’s ́ ̉ ̉ ̣ ̀ Đo lương đô xac th ̀ ̣ ́ ực cua d ̉ ữ liêu trong mâu nghiên c ̣ ̃ ứu  0,723 (KMO) ́ ̣ Gia tri chi binh ph ̀ ương (Chi­Square) 644,480 ̉ ̣ Kiêm đinh Bartlett ̣ ự do (df) Bâc t 3 Mưc y nghia ́ ́ ̃ 0,000 Bảng 3.7: Tổng phương sai trích Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of  Cumulative  Total % of  Cumulative  Variance % Variance % 1 2,258 75,271 75,271 2,258 76,271 75,271 2 0,406 13,531 88,802 3 0,336 11,198 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Kết quả phân tích (bảng 3.7) cho thấy tổng phương sai trích bằng 75,271%  (>50%), có nghĩa 75,271% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố. a Bang  ̉ 3.8: Ma trân thanh phân (Component Matrix ̣ ̀ ̀ ) Component                                                                    Trang      19
  20. 1 SH1 0,876 SH3 0,876 SH2 0,851 ̉ ́ ở  bang  Theo kêt qua phân tich  ́ ̉ 3.8 cho thây co môt nhân tô đ ́ ́ ̣ ́ ược hinh thanh ̀ ̀   ̀ ̣ ̀ Sự hai long cua khach hang va đăt tên la “ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ”.  3.3.1.3. Thang đo Long trung thanh cua khach hang ̀ ̀ ̉ ́ ̀ Bang  ̉ 3.9: Kêt qua kiêm đinh KMO va Bartlett’s ́ ̉ ̉ ̣ ̀ Đo lương đô xac th ̀ ̣ ́ ực cua d ̉ ữ liêu trong mâu nghiên c ̣ ̃ ứu  0.835 (KMO) ́ ̣ Gia tri chi binh ph ̀ ương (Chi­Square) 1.172,170 ̉ ̣ Kiêm đinh Bartlett ̣ ự do (df) Bâc t 6 Mưc y nghia ́ ́ ̃ 0,000 Bảng 3.10: Tổng phương sai trích Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of  Cumulative  Total % of  Cumulative % Variance % Variance 1 2,962 74,040 74,040 2,962 74,040 74,040 2 0,423 10,581 84,621 3 0,340 8,507 93,129 4 0,275 6,871 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Kết quả phân tích (bảng 3.10) cho thấy tổng phương sai trích bằng 74,040%  (> 50%), có nghĩa 74,040% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố. a Bang  ̉ 3.11: Ma trân thanh phân (Component Matrix ̣ ̀ ̀ ) Component 1 LT2 0,888 LT3 0,876 LT1 0,850 LT4 0,827                                                                    Trang      20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2