intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng và tiềm năng phát triển cây mắc ca dưới các hình thức trồng thuần, trồng xen trên địa bàn huyên Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông. Đánh giá mức độ thích hợp đất đai đối với các loại sử dụng đất có trồng cây mắc ca và đề xuất định hướng phát triển cây mắc ca trên địa bàn huyên Tuy Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> LÊ TRỌNG YÊN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI<br /> VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA<br /> HUYỆN TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên ngành : Quản lý đất đai<br /> Mã số : 9.85.01.03<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hµ NéI, 2018<br /> Công trình được hoàn thành tại:<br /> <br /> HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bình<br /> <br /> PGS.TS. Nguyễn Văn Dung<br /> <br /> <br /> <br /> Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời<br /> <br /> Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> <br /> <br /> <br /> Phản biện 2: PGS.TS. Trần Văn Tuấn<br /> <br /> Trường Đại học Khoa học tự nhiên<br /> <br /> <br /> <br /> Phản biện 3: PGS.TS. Vũ Năng Dũng<br /> <br /> Hội Khoa học đất Việt Nam<br /> <br /> <br /> <br /> Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp<br /> Học viện, họp tại: Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> <br /> Vào hồi 08h30 ngày 28 tháng 12 năm 2017<br /> <br /> Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện:<br /> <br /> - Thư viện Quốc gia<br /> <br /> - Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br /> PHẦN 1. MỞ ĐẦU<br /> <br /> 1.1. TÍ NH CẤP THIẾT CỦ A ĐỀ TÀ I<br /> Huyện Tuy Đức là huyện biên giới nằm ở phía Tây Nam tỉnh Đắk Nông, cách<br /> trung tâm tỉnh lỵ Đắk Nông 50 km. Huyện có diện tích tự nhiên 111.924,93 ha, trong<br /> đó nhóm đất đỏ chiếm tới 96,20% diện tích tự nhiên (DTTN) của huyện. Diện tích đất<br /> nông nghiệp có độ dốc chủ yếu trên 80, chiếm 92,73% DTTN, thích hợp cho phát<br /> triển những cây lâu năm (như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, mắc ca) và cây hàng năm.<br /> Mắc ca là cây lâu năm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá là cây<br /> đa mục đích mới được trồng thử nghiệm trên các vùng đất dốc của huyện Tuy Đức<br /> với diện tích đến năm 2016 là 880,30 ha đã bắt đầu cho thu hoạch. Kết quả khảo sát<br /> cho thấy đây là loại cây trồng tương đối phù hợp với điều kiện khí hậu, địa hình, đất<br /> đai nơi đây và bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, góp phần cải thiện môi<br /> trường, chống xói mòn, rửa trôi trên đất dốc. Tuy nhiên tình hình phát triển cây mắc<br /> ca ở Tây Nguyên nói chung và Tuy Đức nói riêng hiện đang gặp phải một số khó<br /> khăn do chưa có cơ sở khoa học đủ mạnh để khảng định khả năng thích hợp của cây<br /> mắc ca trên từng vùng đất. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu tiềm năng đất<br /> đai và định hướng sử dụng đất trồng mắc ca huyện Tuy Đức là rất cần thiết nhằm khai<br /> thác sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nâng cao hiệu quả sử dụng các vùng đất dốc của<br /> huyện, góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.<br /> 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br /> - Nghiên cứu thực tra ̣ng và tiề m năng phát triể n cây mắ c ca dưới các hình thức<br /> trồ ng thuầ n, trồ ng xen trên điạ bàn huyê ̣n Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.<br /> - Đánh giá mức đô ̣ thích hợp đất đai đố i với các loa ̣i sử du ̣ng đấ t có trồng cây mắ c<br /> ca và đề xuất định hướng phát triể n cây mắ c ca trên điạ bàn huyê ̣n Tuy Đức.<br /> 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU<br /> 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> - Cây mắc ca trồng thuần và trồng xen cà phê, xen tiêu và keo lai.<br /> - Các loại đất có tiềm năng phát triển trồng mắc ca trên địa bàn huyện.<br /> - Các hộ gia đình và cá nhân trồng mắc ca trên địa bàn huyện.<br /> - Các cơ quan quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật và doanh nghiệp có liên quan<br /> đến sự phát triển của cây mắc ca trên địa bàn nghiên cứu.<br /> 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu<br /> - Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên toàn bô ̣ đấ t nông<br /> nghiê ̣p và đất chưa sử dụng của huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông. Trong đó tâ ̣p trung<br /> nghiên cứu sâu được thực hiện trên 4 xã (Quảng Trực, Đăk R’tih, Quảng Tâm, Đắk Buk<br /> So) chọn nghiên cứu điểm và xây dư ̣ng mô hình.<br /> - Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu được điều tra từ 2011 - 2016. Đề tài được tiến<br /> hành nghiên cứu từ năm 2014 - 2017.<br /> <br /> 1<br /> 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI<br /> Đánh giá được hiệu quả và tính bền vững của các loa ̣i sử du ̣ng đấ t có trồ ng cây<br /> mắ c ca trên các vùng đấ t dố c của huyện Tuy Đức.<br /> Xác định được tiềm năng đất đai và đinh ̣ hướng phát triể n cây mắ c ca dưới da ̣ng<br /> trồ ng thuầ n, trồ ng xen theo hướng sử dụng bề n vững đất nông nghiệp trên điạ bàn<br /> huyê ̣n Tuy Đức tỉnh Đắk Nông.<br /> 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI<br /> 1.5.1. Ý nghĩa khoa học<br /> Góp phần bổ sung cơ sở khoa học trong đánh giá tiề m năng đất đai và phát triển<br /> diện tích trồng cây mắc ca dưới các hình thức trồ ng thuầ n và trồng xen nhằ m nâng cao<br /> hiêụ quả và khả năng sử du ̣ng đấ t bề n vững cho huyện Tuy Đức và các địa phương<br /> khác thuộc vùng Tây Nguyên có điều kiện sinh thái tương tự.<br /> 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn<br /> Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý ở huyê ̣n Tuy Đức chỉ đạo sử<br /> dụng đất nông nghiệp theo hướng hiê ̣u quả, nâng cao thu nhập cho người dân trong<br /> huyện và bảo vệ môi trường.<br /> <br /> PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br /> 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP<br /> Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan<br /> hệ người - đất trong tổ hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường, vốn để sản<br /> xuất nông nghiệp tạo ra lợi ích, tùy vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội, ý thức của<br /> loài người về môi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi sử dụng đất nông nghiệp<br /> được mở rộng trên các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái (Nguyễn Đình Bồng, 2012).<br /> Loại sử dụng đất (Land Use Type - LUT) là một cây trồng, một tổ hợp cây trồng<br /> hoặc một phương thức canh tác trên một vạt đất với những phương thức quản lý trong<br /> điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật được xác định (FAO, 1976, 1985).<br /> Để có căn cứ lựa chọn loại sử dụng đất nông nghiệp bền vững cần hiểu rõ khái niệm<br /> phát triển bền vững, nhờ đó mới có thể xem xét và lựa chọn được các loại sử dụng đất phù<br /> hợp. Sử dụng đất bền vững là sử dụng đất với tất cả những đặc trưng vật lý, hóa học, sinh<br /> học có ảnh hưởng đến khả năng của đất (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Ở Việt Nam, một loại<br /> sử dụng đất được coi là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu: (1) Bền vững về mặt môi<br /> trường nghĩa là loại sử dụng đó phải bảo vệ được đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất,<br /> không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên. (2) Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho<br /> hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận (3) Bền vững về mặt xã hội: thu hút được<br /> lao động, bảo đảm đời sống, xã hội được phát triển (Nguyễn tử Siêm và cs., 1999).<br /> <br /> 2<br /> 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP<br /> ĐẤT ĐAI<br /> 2.2.1. Khái quát về tiềm năng đất đai<br /> Tiềm năng là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi, tiềm năng đất đai có thể là những<br /> khả năng tiềm ẩn, những thế mạnh còn chưa được khai thác, chưa được biết đến hoặc chưa<br /> được sử dụng hợp lý vào các hoạt động vì lợi ích của con người (Bùi Văn Sỹ, 2012).<br /> 2.2.2. Nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới và Việt Nam<br /> - Đánh giá đất trên thế giới<br /> Đánh giá đất đai đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới và trở thành một khâu<br /> trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá<br /> đất đai có vai trò rất lớn trong việc sử dụng tài nguyên đất đai bền vững và trở thành<br /> công cụ cần thiết cho việc quy hoạch, bố trí sử dụng đất hợp lý (Trần An Phong, 1995).<br /> - Đánh giá đất ở Việt Nam<br /> Trong những năm gần đây có một số công trình nghiên cứu đánh giá đất ở Việt<br /> Nam theo phương pháp mới có chất lượng tốt công bố trên tạp chí quốc tế. Ví dụ:<br /> “Design of a GIS and multi-criteria-based land evaluation procedure for sustainable<br /> land-use planning at the regional level” của Thanh et al. (2015).<br /> 2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY MẮC CA<br /> Mắc ca là cây trồng á nhiệt đới, có nguồn gốc ở vùng rừng mưa ven biển thuộc<br /> miền Nam Queensland và miền Bắc New South Wales ở Australia, giữa vĩ độ 250 và<br /> 330 Nam (Nguyễn Công Tạn, 2012). Mắc ca có hai loài chính là Macadamia<br /> integrifolia và Macadamia tetraphylla thuộc, chi Macadamia và họ Proteaceae (Bộ NN<br /> & Phát triển Nông thôn, 2015). Nhiệt độ thích hợp cây mắc ca từ 120C đến 320C, một<br /> trong những điều kiện quan trọng là nhiệt độ về đêm vào mùa lạnh của cây mắc ca cần<br /> để ra hoa là từ 150C đến 210C, tối ưu để cây ra nhiều hoa là từ 150C đến 18 0C, lượng<br /> mưa tối ưu từ 1.500 - 2.500 mm.<br /> Trên thế giới đã có các phương thức trồng mắc ca gồm: Trồng thuần loài và<br /> trồng xen canh (với các loài cây công nghiệp như cà phê, tiêu,...). Các nước phát triển<br /> như Úc, Mỹ,... chủ yếu là trồng thuần loài, các nước đang phát triển sau khi đã có các<br /> loài cây công nghiệp tán thấp thì chủ yếu trồng xen. Guatemala có đến 90% diện tích là<br /> trồng xen canh với cây cà phê (Phạm Thế Trịnh, 2015).<br /> Ở Việt Nam, cây mắc ca đã được trồng ở một số tỉnh phía Bắc (Ba Vì - Hà Nội,<br /> Lạng Sơn...) bắt đầu từ năm 1994 và đã cho kết quả khả quan. Diện tích mắc ca toàn<br /> quốc đến năm 2015 là 2.700 ha (vùng Tây Nguyên là 1.892,5 ha, Tây Bắc là 629,3 ha,<br /> còn lại là ở các vùng khác). Trong đó, đa số diện tích là mới trồng khoảng 5 năm gần<br /> đây. Vì vậy, sản lượng hàng năm không đáng kể, năm 2015 đạt khoảng 200-300 tấn hạt<br /> NIS (Viện Điều tra Quy hoạch rừng, 2016).<br /> <br /> <br /> 3<br /> Vào những năm 1990, thị trường tiêu thụ hạt mắ c ca lớn nhất vẫn tập trung ở Mỹ<br /> và Australia. Tuy nhiên, 10 năm trở lại đây, các thị trường mới ngày càng gia tăng, làm<br /> thay đổi các thị trường truyền thống (Hoàng Hòe 2014, trích dẫn từ Hiệp hội<br /> Macadamia Australia - AMS (2011).<br /> Thị trường mắc ca trong nước tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay<br /> đã bắt đầu sôi động. Một số doanh nghiệp như IDT international, Vinamacca và một<br /> số doanh nghiệp nhỏ khác đã tung ra thị trường một số sản phẩm bước đầu được<br /> nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, triển vọng rất khả quan.<br /> 2.4. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA<br /> 2.4.1. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới<br /> Vườn cây mắc ca thương mại đầu tiên được Rous Mill trồng vào đầu những năm<br /> 1880 cách Lismore, New South Wales, Australia khoảng 12 km về phía Đông Nam.<br /> Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 nhờ sự phát triển của ngành công nghiệp nhỏ tại<br /> Australia, cây mắc ca bắt đầu trở thành cây trồng thương mại ở nhiều khu vực. Sau<br /> Australia, Hawaii (Mỹ) được biết đến là vùng đất thứ hai cây mắc ca được trồng với<br /> mục đích thương mại (Hoàng Hòe, 2015).<br /> 2.4.2. Một số kết quả nghiên cứu ở Việt Nam<br /> Nghiên cứu của Phạm Thế Trịnh (2014) về phân hạng mức độ thích hợp của<br /> đất đai đối với cây mắc ca trên vùng quy hoạch trồng cây cà phê thuộc nhóm đất đỏ<br /> (chủ yếu đất đỏ bazan) của huyện Krông Năng cho thấy có 7 LMU ở mức rất thích hợp<br /> (S1); 7 LMU ở mức thích hợp (S2); 12 LMU ở mức ít thích hợp (S3) và 5 LMU ở mức<br /> không thích hợp (N) đối với cây mắc ca. Viện địa lý (2016) với kết quả đánh giá thích<br /> hợp đất đai cho cây mắc ca trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có thể thấy: đây là vùng đất khá<br /> thích hợp cho việc phát triển mắc ca.<br /> 2.5. NHẬN XÉT CHUNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU<br /> CỦA ĐỀ TÀI<br /> 2.5.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu<br /> Các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy đánh giá tiềm năng đất đai cho<br /> phát triển bền vững các loại hình sử dụng đất, đặc biệt là loại hình sử dụng đất trồng<br /> cây công nghiệp lâu năm trên vùng đất đồi núi giúp cho người dân cải thiện môi trường<br /> và nâng cao thu nhập trên các vùng đất dốc. Tuy nhiên việc đưa một cây trồng mới như<br /> cây mắc ca vào sử dụng trên vùng đồi núi nước ta thì chưa có nhiều công trình nghiên<br /> cứu sâu về đánh giá khả năng thích hợp đất đai để đảm bảo phát triển bền vững.<br /> Cây mắc ca là loại cây lâu năm đã được phát triển ở nhiều nước trên thế giới và<br /> mang lại hiệu quả kinh tế khá cao. Các kết quả nghiên cứu bước đầu về trồng cây mắc<br /> ca ở Việt Nam cho thấy đây là cây có triển vọng, phù hợp với điều kiện sinh thái của<br /> một số vùng như Tây bắc, Tây Nguyên. Đây là loài cây lâu năm vừa có khả năng che<br /> phủ đất bảo vệ môi trường vừa có khả năng cho sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế, xã<br /> hội, phù hợp với điều kiện của người dân vùng miền núi.<br /> <br /> 4<br /> 2.5.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài<br /> Phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Tuy Đức liên quan đến<br /> trồng mắc ca thuần và trồng xen với cây công nghiệp, cây rừng. Trong đó đi sâu phân<br /> tích các điều kiện sinh thái như khí hậu; địa hình, địa mạo và đặc điểm tài nguyên đất<br /> làm căn cứ xác định tiềm năng đất đai với loại sử dụng đất trồng mắc ca. Phân tích thực<br /> trạng sử dụng đất nông nghiệp và phát triển cây mắc ca, đánh giá hiệu quả các loa ̣i sử<br /> du ̣ng đấ t trồ ng mắc ca thuầ n và mắc ca trồ ng xen với cây cà phê, cây tiêu, xen rừng<br /> trồ ng keo lai, kết hợp với việc nghiên cứu các mô hình trồng mắc ca trên các cấp độ<br /> dốc khác nhau để đánh giá khả năng bền vững của các loại sử dụng đất trồng mắc ca<br /> trên địa bàn huyện Tuy Đức; Đánh giá tiềm năng đất đai cho phát triển cây mắ c ca theo<br /> các loa ̣i sử du ̣ng đấ t và đề xuất định hướng sử dụng đất trồng mắc ca trong tương lai tại<br /> huyện Tuy Đức. Các loa ̣i sử dụng đất trồ ng mắ c ca được đề xuất căn cứ vào kết quả<br /> nghiên cứu trên cơ sở đánh giá hiệu quả và khả năng thích hợp đất đai, phát huy lợi thế<br /> so sánh của vùng, đồng thời xuất phát từ thực tiễn sản xuất và nhu cầu thị trường.<br /> PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> - Đặc điểm vùng nghiên cứu<br /> - Thực trạng sử dụng đất nông nghiê ̣p và phát triể n cây mắ c ca ta ̣i huyê ̣n Tuy Đức<br /> - Đánh giá hiệu quả sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca<br /> - Đánh giá tiềm năng đất đai cho phát triển cây mắ c ca tại huyện Tuy Đức<br /> - Đánh giá khả năng bền vững của các loa ̣i sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca<br /> - Đinh ̣ hướng sử du ̣ng đấ t trồ ng mắc ca tại huyện Tuy Đức<br /> 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 3.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu<br /> Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn số liệu có sẵn tại các cơ quan ban<br /> ngành của tỉnh và huyện. Số liệu sơ cấp: chọn ngẫu nhiên 200 hộ theo các loại hình sử<br /> dụng đất trồng mắc ca trên địa bàn 4 xã: Quảng Trực, Đăk R’tih, Quảng Tâm, Đắk Buk<br /> So huyện Tuy Đức để phỏng vấn theo những thông tin trong mẫu phiếu soạn sẵn.<br /> 3.2.2. Phương pháp chọn mô hình nghiên cứu và thí nghiệm theo dõi xói mòn<br /> Tiêu chí chọn mỗi mô hình có quy mô từ 0,5 ha trở lên ở 2 cấ p đô ̣ dố c và ở 2 đô ̣<br /> tuổ i mắc ca. Theo đó nghiên cứu đã cho ̣n 6 mô hình ta ̣i 2 xã (Đắ k Buk So, Quảng Trực)<br /> mỗi xã 3 mô hình để theo dõi đánh giá về hiêụ quả kinh tế xã hô ̣i và môi trường.<br /> Điạ điể m bố trí thí nghiệm ta ̣i Xã Quảng Trực và xã Đắk Buk So, đây là 2 xã có<br /> nhiều diện tích trồng mắc ca trong huyện.<br /> Thời gian theo dõi thí nghiệm: từ mùa mưa các năm 2014, 2015 và 2016.<br /> 3.2.3. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất theo FAO<br /> Dựa vào quy trình đánh giá đất theo FAO để đánh giá phân hạng thích hợp cho cây<br /> mắc ca ở huyện Tuy Đức.<br /> <br /> 5<br /> 3.2.4. Phương pháp xây dựng bản đồ<br /> Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng các loại bản đồ đơn tính, bản<br /> đồ đơn vị đất đai, bản đồ phân hạng thích hợp đất đai và bản đồ đề xuất sử dụng đất<br /> trồng mắc ca ở huyện Tuy Đức tỷ lệ 1/25.000.<br /> 3.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với các loại<br /> hình sử dụng đất trồ ng mắ c ca<br /> Đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường đối với các loại<br /> hình sử dụng đất trồng mắc ca dựa theo cẩm nang sử dụng đất tập 2 của Bộ Nông<br /> nghiệp và PTNT 2014.<br /> 3.2.6. Phương pháp phân tích SWOT<br /> Khung phân tích SWOT được sử dụng để tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu,<br /> những cơ hội và thách thức trong sử dụng đất trồng mắc ca làm căn cứ để lựa chọn giải<br /> pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương.<br /> 3.2.7. Phương pháp đánh giá khả năng bền vững đối với các loại sử dụng đất có<br /> trồng cây mắc ca<br /> Đánh giá khả năng bề n vững của các loa ̣i sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca được xem xét<br /> cụ thể trong điề u kiêṇ của huyê ̣n Tuy Đức. Dựa trên bộ tiêu chí sử du ̣ng đấ t bề n vững<br /> của Smyth and Dumanski (1993), với 5 tiêu chí được lựa chọn để phân tích, đánh giá<br /> tính bền vững gồ m: Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuấ t. Giảm mức đô ̣ rủi ro<br /> đố i với sản xuấ t. Bảo vê ̣ tài nguyên đất, nước. Khả năng về mă ̣t kinh tế . Đươ ̣c sự chấ p<br /> nhâ ̣n của xã hô ̣i. Các chỉ tiêu định lượng bảng 3.1.<br /> Bảng 3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng bề n vững của các LUT<br /> TT Tiêu chí Chỉ tiêu Nô ̣i dung Ký hiêụ<br /> Duy trì và nâng cao Diện tích, năng suấ t, Có xu hướng tăng. H<br /> 1 các hoa ̣t đô ̣ng sản sản lượng của các Ổn đinh.<br /> ̣ M<br /> xuấ t LUT Có xu hướng giảm L<br /> Có xu hướng tăng. H<br /> Giảm mức đô ̣ rủi ro Giá sản phẩ m và thị<br /> 2 Ổn đinh.̣ M<br /> đố i với sản xuấ t trường tiêu thụ<br /> Không ổ n đinh ̣ L<br /> Cao H<br /> Bảo vê ̣ tài nguyên Hiê ̣u quả môi trường<br /> 3 Trung biǹ h M<br /> đất, nước của LUT<br /> Thấ p L<br /> Cao H<br /> Khả năng về Hiê ̣u quả kinh tế của<br /> 4 Trung biǹ h M<br /> kinh tế LUT<br /> Thấ p L<br /> Cao H<br /> Đươ ̣c sự chấ p nhâ ̣n Hiê ̣u quả xã hô ̣i của<br /> 5 Trung biǹ h M<br /> của xã hội LUT<br /> Thấ p L<br /> Ghi chú: H – cao, M – Trung bình, L – Thấ p.<br /> 6<br /> 3.2.8. Phương pháp phân tích thông tin và xử lý số liệu<br /> Các số liệu sau khi thu thập tiến hành xử lý, phân tích thông qua hệ thống bảng<br /> biểu thống kê, phát hiện xu hướng, tạo biểu đồ minh họa, tính toán tỷ lệ %... Phương<br /> pháp xử lý số liệu chung bằng phần mềm Excel 7.0. Sử dụng phần mềm SPSS để xử<br /> lý và phân tích dữ liệu điều tra sơ cấp, nghiên cứu theo dõi mô hình.<br /> 3.2.9. Phương pháp so sánh<br /> Hệ thống số liệu sau khi xử lý, phân tích đối chiếu với những tiêu chuẩn, những<br /> định mức, những quy định… để so sánh và thảo luận phân tích vấn đề, đặc biệt sử<br /> dụng trong việc đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các LUT và các<br /> mô hình sử dụng đất trồng mắc ca. Dùng hình ảnh và các sơ đồ, để minh họa kết quả<br /> nghiên cứu.<br /> PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 4.1. ĐẶC ĐIỂM VÙ NG NGHIÊN CỨU<br /> 4.1.1. Điề u kiêṇ tự nhiên huyêṇ Tuy Đức<br /> - Vị trí địa lý: Tuy Đức nằm ở phía Tây của tỉnh Đắk Nông cách Trung tâm thị xã<br /> Gia Nghĩa khoảng 50 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 250 km. Tổ ng diện tích<br /> tự nhiên là 111.924,93 ha, (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông, 2016); dân số<br /> 47.069 người (Chi cục Thống kê Tuy Đức, 2016), phân bố trên địa bàn 06 xã (Quảng<br /> Trực, Đắk R’Tih, Quảng Tân, Quảng Tâm, Đắk Buk So, Đắk Ngo).<br /> - Đặc điểm khí hậu: Tuy Đức nằm trong vùng ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam<br /> và mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm với 2 mùa rõ rệt trong năm là mùa<br /> mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến<br /> tháng 3 năm sau. Nhiệt độ: trung bình từ năm 2010 - 2016 là 23,40C. Lượng mưa trung<br /> bình từ năm 2010 - 2016 là 2007,3 mm rất phù hợp cho cây mắc ca phát triển.<br /> - Đặc điểm thủy văn : Địa bàn huyện thuộc lưu vực của 2 con sông, khu vực phía<br /> Tây thuộc lưu vực sông Bé và khu vực phía Đông thuộc lưu vực sông Đồng Nai thượng.<br /> Các suố i chính trên điạ bàn huyê ̣n có moduyn dòng chảy khá lớn, bình quân hàng<br /> năm khoảng 36-40 l/s.km2, dòng chảy kiê ̣t dao đô ̣ng từ 6-10 l/s.km2<br /> - Đặc điểm địa hình, địa mạo: Huyện Tuy Đức gồm 3 dạng địa hình chính:<br /> trong đó địa hình đồi núi cao nguyên thấp dưới 900 m chiếm 83,98% diện tích tự nhiên,<br /> địa hình gò đồi, núi thấp chiếm 12,20% diện tích tự nhiên. Đất có độ dốc từ 15- 250<br /> chiếm 50,79%, diện tích tự nhiên, phù hợp cho phát triển cây lâu năm và trồng rừng.<br /> - Đặc điểm thổ nhưỡng: Điạ bàn huyện Tuy Đức có 3 nhóm đất, trong đó phầ n<br /> lớn là nhóm đất đỏ có diện tích 107.662,20 ha, chiếm 96,20% DTTN gồm 2 đơn vị<br /> phân loại đất, tiếp theo là nhóm đất phù sa có 1.231,49 ha, chiếm 1,10% DTTN.<br /> Tính chất đất của huyện Tuy Đức: nhóm đất đỏ bazan với 2 đơn vị phân loại đất<br /> ký hiệu Fk và Fu. Đất có tầng dày, độ xốp cao, thành phần cơ giới nặng, mức độ cấu<br /> trúc tốt, đất có phản ứng chua đến rất chua, khả năng trao đổi cation từ thấp đến trung<br /> bình, có hàm lượng dinh dưỡng tổng số khá cao, có khả năng thích hợp phát triển mắc<br /> ca, tuy nhiên cần phải cải tạo độ chua.<br /> 4.1.2. Điề u kiêṇ kinh tế - xã hội<br /> Giá trị sản xuất của toàn ngành kinh tế (theo giá hiện hành) năm 2016 đạt<br /> 7<br /> 2.245,57 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 15,18 %/năm. Dân số trung<br /> bình năm 2016 là 50.281 người, bao gồm 26 dân tộc chung sống trên địa bàn. Tổng số<br /> lao động là 21.680 người, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp chiếm tới 76%. Thu nhập<br /> bình quân đầu người đạt 40,10 triệu đồng/ năm, tăng 3 lần so với năm 2009.<br /> 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Tuy Đức<br /> - Thuận lợi: là huyện có tiềm năng lớn về đất đai cho phát triể n các cây công<br /> nghiệp như cao su, tiêu, cà phê, điều, mắc ca, phát triển vốn rừng và chăn nuôi gia súc;<br /> lưc̣ lươ ̣ng lao đô ̣ng dồ i dào, đội ngũ cán bộ nhiệt huyết với công việc; hệ thống<br /> chính trị được cũng cố đáp ứng tố t yêu cầu phát triể n kinh tế - xã hô ̣i;<br /> - Khó khăn: Là một huyện nghèo vùng sâu, vùng xa, trình độ dân trí không đồng<br /> đều, nhiều vùng sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ, mang tính tự cung, tự cấp, đầu tư sản<br /> xuất theo phong trào, chưa theo quy hoạch.<br /> 4.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CÂY<br /> MẮC CA TẠI HUYỆN Tuy Đức<br /> 4.2.1. Hiêṇ trạng sử dụng đất nông nghiêp̣ huyện Tuy Đức<br /> Huyê ̣n Tuy Đức có diê ̣n tích đấ t nông nghiê ̣p lớn thứ 2 của tỉnh Đắk Nông, năm<br /> 2016 diêṇ tích đấ t nông nghiêp̣ 104.900,31 ha, chiế m 93,72% diê ̣n tích đấ t tự nhiên,<br /> trong đó đấ t sản xuấ t nông nghiêp̣ 57.166,55 ha, chiế m 54,50% diêṇ tích đấ t nông<br /> nghiê ̣p. Toàn huyê ̣n có 6 loa ̣i sử du ̣ng đấ t nông nghiêp̣ (LUT) chiń h, trong đó có 18<br /> LUT chi tiết. Loại hình trồ ng mắ c ca có 4 LUT với diê ̣n tích 880,30 ha, trong đó mắc<br /> ca trồng thuần 683,30 ha, mắc ca xen trong vườn cà phê 184,00 ha, xen tiêu 6,00 ha và<br /> xen rừng trồng 7,00 ha.<br /> 4.2.2. Thực trạng phát triển cây mắc ca ta ̣i huyện Tuy Đức<br /> Cây mắc ca đã được trồng trên địa bàn huyện Tuy Đức từ năm 2011, đến năm 2016<br /> diện tích trồng cây mắc ca toàn huyện là 880,30 ha, trong đó trồng mới 215 ha, diện<br /> tích trong thời kỳ kiến thiết cơ bản 530,3 ha và diện tích đã vào thời kỳ kinh doanh<br /> 135,0 ha. Diện tích trồng nhiều nhất ở xã Quảng Trực 462,10 ha, xã Quảng Tâm 200,90<br /> ha và xã có diện tích ít nhất là Đắk Ngo 5 ha (Bảng 4.1).<br /> Bảng 4.1. Hiện trạng diện tích mắc ca phân theo đơn vị hành chính<br /> Chia theo đơn vị hành chính<br /> Diện tích<br /> Hạng mục Quảng Đắk Đắk Quảng Quảng Đắk<br /> (ha)<br /> Trực Búk So R'tih Tân Tâm ngo<br /> Tổng cộng 880,30 462,10 91,00 89,00 32,30 200,90 5,00<br /> 1. Trồng mới 215,00 54,00 30,00 30,00 16,00 85,00<br /> 2. KTCB 530,30 282,10 57,00 54,00 16,30 115,90 5,00<br /> 3. Kinh doanh 135,00 126,00 4,00 5,00<br /> Diện tích mắc ca chủ yếu trồng thuần với các giống được công nhận tiến bộ kỹ<br /> thuật có ký hiệu OC, H2, 246, 816, 849, 842, 800, 900 và 695. Cây mắc ca của huyện<br /> Tuy Đức hiện nay bắt đầu đi vào kinh doanh có diện tích 135,00 ha trồng năm thứ năm<br /> trở lên. Cây bắt đầu cho bói từ năm thứ 2 có năng suất trung bình từ 4 - 5kg hạt/cây. Diện<br /> tích trồng dưới 4 năm là 745,3 ha chiếm 84,66% diện tích trồng mắc ca của huyện.<br /> <br /> <br /> 8<br /> Số hô ̣ thiế u vố n đầ u tư trồ ng, chăm sóc vườn mắ c ca chiế m 58% số hô ̣ điề u<br /> tra, số hộ cầ n sư ̣ hỗ trơ ̣ vay vố n ưu đãi để đầ u tư phát triể n vườn mắ c ca mở rô ̣ng<br /> diê ̣n tích chiế m 55,5% số hô ̣ điề u tra. Về kỹ thuật có 53,5% số hô ̣ điề u tra chưa nắ m<br /> rõ về kỹ thuâ ̣t, 51% thiế u các dich ̣ vu ̣ hỗ trơ ̣ sản xuấ t trồ ng và chăm só c cây mắ c ca,<br /> 44,5% số hô ̣ thiế u các thông tin về các giố ng.<br /> Thị trường tiêu thụ: hiện nay nhu cầu sản phẩm mắc ca trên thị trường thế giới<br /> lớn hơn so với nguồn cung cấp. Kết quả điều tra về thị trường tiêu thụ mắc ca tại 4 xã<br /> chọn nghiên cứu cho thấy trên địa bàn huyện sản lượng mắc ca còn thấp nên chưa có sự<br /> gay cấn về thị trường tiêu thụ. Hiện tại thị trường tiêu thụ sản phẩm mắc ca phần lớn<br /> bán trực tiếp cho tư thương 64,50% và bán thông qua các đại lý 35,50%. Sản phẩm bán<br /> chủ yếu để làm giống và chế biến sản phẩm sấy khô, tiêu thụ ở thị trường trong nước.<br /> 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG MẮC CA HUYỆN TUY ĐỨC<br /> 4.3.1. Hiệu quả sử dụng đất của nông hộ trồng mắc ca (theo điều tra hộ)<br /> 4.3.1.1. Hiê ̣u quả kinh tế<br /> Điề u tra 200 hộ trồng mắc ca theo 4 loa ̣i hiǹ h sử du ̣ng đấ t trên điạ bàn huyê ̣n Tuy<br /> Đức (LUT1 mắc ca trồng thuần, LUT2 mắc ca xen cà phê, LUT3 mắc ca xen tiêu và<br /> LUT4 mắc ca xen rừng trồng). Kết quả xử lý số liệu tính toán hiệu quả kinh tế của các<br /> LUT đươ ̣c tính trên kết quả điều tra của các hộ có vườn mắc ca cho thu hoạch được<br /> trình bày ở bảng 4.2.<br /> Bảng 4.2. Hiêụ quả kinh tế của các loại sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca<br /> Loại hình GTSX CPTG GTGT HQĐV Phân<br /> sử du ̣ng đấ t (LUT) Triê ̣u đồ ng/ ha (lầ n) cấ p<br /> 1. Mắ c ca trồ ng thuầ n 168 75,53 92,47 1,22 M<br /> 2. Mắ c ca xen cà phê 234 100,79 133,21 1,32 H<br /> Cà phê 160 67,48 92,52 1,37<br /> Mắc ca 74 33,31 40,69 1,22<br /> 3. Mắ c ca xen tiêu 428 130,48 297,52 2,28 H<br /> Tiêu 385 103,16 281,84 2,73<br /> Mắc ca 43 27,32 15,68 0,57<br /> 4. Mắ c ca xen keo lai 92 45,50 46,30 1,02 L<br /> Keo lai 38 21,10 16,70 0,79<br /> Mắc ca 54 24,40 29,60 1,21<br /> Tổ ng hơ ̣p kế t quả điề u tra cho thấ y hầ u hế t mắ c ca mới cho thu bói nên hiê ̣u quả<br /> kinh tế chưa đạt mức cao nhấ t. Tuy nhiên trong 4 LUT trồ ng mắ c ca cho giá tri ̣sản xuấ t<br /> từ 92 - 428 triêụ đồ ng/ha, Giá tri ̣ gia tăng từ 46,30 – 297,52 triê ̣u đồ ng/ha và hiêụ quả<br /> đồ ng vố n 1,02 – 2,28 lầ n, trong đó LUT trồ ng mắ c ca xen tiêu cho hiê ̣u quả kinh tế cao<br /> nhấ t, tiế p đế n là LUT mắc ca xen cà phê, mắ c ca thuầ n và mắ c ca xen rừng trồng.<br /> 4.3.1.2. Hiê ̣u quả xã hội<br /> Về khả năng thu hút lao động- số lươ ̣ng ngày công lao đô ̣ng của các LUT trồ ng<br /> mắ c ca cho thấ y: LUT trồ ng mắ c ca xen tiêu cầ n nhiề u công lao đồ ng nhấ t 570 công/<br /> ha, tiế p đế n LUT mắ c ca xen cà phê 360 công/ ha, mắ c ca thuầ n 300 công/ ha và LUT<br /> mắ c ca trồ ng xen rừng ít công lao đô ̣ng nhấ t 175 công/ha. Các LUT trồng xen, các cây<br /> trồ ng như cà phê, tiêu và keo lai đươ ̣c coi là cây trồ ng chính và là nguồn thu nhâ ̣p chính<br /> của người dân trong huyện.<br /> <br /> 9<br /> 4.3.1.3. Hiê ̣u quả môi trường<br /> Hiê ̣u quả môi trường của các LUT trồ ng mắ c ca trên điạ bàn huyê ̣n Tuy Đức<br /> được đánh giá dựa trên kết quả điều tra nông hộ với các chỉ tiêu xem xét đó là độ che<br /> phủ và việc bón phân của các hộ dân. Về độ che phủ của 4 LUT trồ ng mắ c ca cho thấ y<br /> LUT trồ ng mắ c ca xen cà phê và xen tiêu có tỷ lê ̣ che phủ cao đa ̣t từ 85-90%, LUT<br /> trồ ng mắ c ca thuầ n đa ̣t 50- 60%, mắ c ca xen rừng trồ ng đa ̣t 85%. Tỷ lê ̣ che phủ bình<br /> quân chung của huyện Tuy Đức năm 2016 đạt 45,34%.<br /> 4.3.2. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả các mô hình sử dụng đất trồng mắc ca<br /> 4.3.2.1. Mô tả các mô hình lựa chọn theo dõi<br /> Nghiên cứu đã tiến hành lựa chọn và theo dõi 6 mô hình<br /> Mô hình 1 (MH1): Đươ ̣c xây dưṇ g trong vườn nhà ông Nguyễn Đức Hâ ̣u, thôn<br /> 1 xã Đăk Buk So, huyê ̣n Tuy Đức, diện tích 1,16 ha. Cây mắc ca trồng thuần năm thứ<br /> 3 trên đất đỏ bazan, độ dốc 6- 70. Vườn mắc ca được bón phân và chăm sóc theo đúng<br /> khuyến cáo của Trung tâm khuyến nông tỉnh. Thời gian theo dõi: Năm 2014-2016.<br /> Mắc ca mới cho bói, năng suất đạt 0,98 tấn hạt/ha.<br /> Mô hình 2 (MH2): hộ ông Nguyễn Đức Dân, thôn 1 xã Đăk Buk So, huyê ̣n Tuy<br /> Đức, diện tích 1,7 ha. Mắc ca được trồng xen năm thứ 3 trong vườn cà phê vối kinh<br /> doanh năm thứ 9 trên đất đỏ bazan, độ dốc 6- 70. Năng suất cây cà phê trung bình từ<br /> 2014- 2016 đạt từ 4,2 – 4,6 tấn/ha, cây mắc ca cho thu bói, năng suất là 0,65 tấn hạt/ha.<br /> Mô hình 3 (MH 3): hộ ông Nguyễn Đình Báu, thôn Tuy Đức, xã Đăk Buk So,<br /> huyê ̣n Tuy Đức, diện tích 1,2 ha. Mắc ca năm thứ 3 trồng xen trong vườn tiêu đang<br /> kinh doanh (tiêu trồng năm 2008) trên đất đỏ bazan, độ dốc 6-70 . Thời gian theo dõi từ<br /> năm 2014 – 2016. Năng suất trung bình của cây tiêu là 4,11 – 4,5 tấn ha/ha, cây mắc ca<br /> cho thu bói năm thứ nhất được 0,39 tấn hạt/ha. Ở mô hình này giá hạt tiêu liên tục biến<br /> động, không ôn định.<br /> Mô hình 4 (MH4): hộ ông Điểu Đê, Bon Bu Prăng 2 - xã Quảng Trực, diện tích<br /> 2,1 ha. Mắc ca năm thứ 3 trồng xen trong vườn keo lai trồng năm 2009. Vườn keo lai<br /> trồng theo dự án của Công ty lâm nghiệp Tân Mai trên đất trồng rừng sản xuất. Cây<br /> mắc ca trồng xen keo với khoảng cách 9 x 9 m (3 hàng keo xen hàng mắc ca) (124<br /> cây/ha) nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc khi thu hoạch keo thì cây mắc ca là cây<br /> thay thế. Năng suất cây keo lai thu hoạch năm thứ 6 năng suất 260 – 270 tạ/ha, gián bán<br /> 7000 đồng/kg. Năng suất mắc ca cho thu bói năm đầu 0,44 tấn hạt/ha.<br /> Mô hình 5 (MH 5): hộ ông Điểu Drây trồng tại thôn Bon Bu Prăng 2 - xã Quảng<br /> Trực theo dự án phát triển mắc ca của Công ty Lâm nghiệp. Mắc ca năm thứ 6 (2011)<br /> trồng thuần trên loại đất đỏ bazan có độ dốc 12-130. Kỹ thuật trồng chăm sóc theo hướng<br /> dẫn của Trung tâm Khuyến nông tỉnh. Diện tính 1,5 ha. Thời gian theo dõi mô hình<br /> 2014 – 2016, năng suất trung bình thu bói các năm dao động 1,26 – 1,74 tấn hạt/ha. Giá<br /> bản ổn định 80.000 đồng/kg.<br /> Mô hình 6 (MH 6): hộ bà Thị Thao, Bon Bu Prăng 2 - xã Quảng Trực, diện tích<br /> 1,2 ha. Mắc ca năm thứ 6 (2011) xen rừng trồ ng keo năm 2009 trên loại đất đỏ bazan có<br /> độ dốc 12- 13 0. Thời gian theo dõi từ năm 2014 – 2016, năng suất keo trung bình 270<br /> tạ/ha, giá bán 7000 đồng/kg. Năng suất cây mắc ca cho thu bói đạt 0,44 – 0,68 tấn hạt/ha.<br /> <br /> <br /> 10<br /> 4.3.2.2. Đánh giá hiê ̣u quả các mô hình<br /> a. Hiê ̣u quả kinh tế của các mô hình<br /> Kết quả theo dõi 6 mô hình trong đó có 4 mô hình (MH1, MH2, MH3, MH4) ở<br /> cấ p đô ̣ dố c 6 -70 và 2 mô hình (MH5, MH6) ở cấ p đô ̣ dố c 12- 130, các mô hình mắ c ca<br /> trồ ng thuầ n và mắc ca trồ ng xen cà phê vố i, xen tiêu, xen rừng trồng (cây keo lai) ở điạ<br /> bàn 2 xã Đắk Buk So và Quảng Trực. Thời gian theo dõi và tính toán kết quả từ năm<br /> 2014 đế n năm 2016. Đố i với các mô hình từ MH1 đế n MH4 mắ c ca mới cho bói năm<br /> đầ u nên hiê ̣u quả chưa cao chủ yế u là sản phẩ m của cây trồ ng chính, các mô hình (MH5,<br /> MH6) mắ c ca đi vào thu hoa ̣ch năm thứ 3 nên năng suấ t và sản lươ ̣ng cây mắ c ca cho cao<br /> hơn các mô hình MH1 đế n MH4 (bảng 4.3).<br /> Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng mắc ca ở đô ̣ dố c 6-7O<br /> GTSX CPTG GTGT HQĐV Phân<br /> Mô hin ̀ h theo dõi Triê ̣u đồ ng/ ha (lầ n) cấ p<br /> Mắ c trồ ng thuầ n (MH1) 101,19 70,75 30,44 0,43 L<br /> Mắ c ca xen cà phê (MH2) 228,54 114,18 114,36 1,00 M<br /> Cà phê 176 83,46 92,54 1,11<br /> Mắc ca 52,54 30,72 21,82 0,71<br /> Mắ c ca xen tiêu (Mh3) 468,41 139,55 328,86 2,36 H<br /> Tiêu 436,67 111,55 325,11 2,91<br /> Mắc ca 31,74 28,00 3,74 0,13<br /> Mắ c ca xen rừng trồ ng (MH4) 83,40 47,73 35,67 0,75 L<br /> Keo lai 38,27 21,73 16,54 0,76<br /> Mắc ca 45,14 26,00 19,14 0,74<br /> So sánh trong 3 mô hình mắc ca trồng xen thì mô hình trồ ng mắc ca xen tiêu<br /> (MH3) cho hiệu quả kinh tế cao nhất, tiếp đến là MH2 mắc ca xen cà phê và cuối cùng<br /> là MH4- mắc ca trồ ng xen rừng keo lai.<br /> Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng xen mắc ca và trồng thuầ n mắc<br /> ca ở đô ̣ dố c 12-13O<br /> GTSX CPTG GTGT HQĐV Phân<br /> Mô hin ̀ h theo dõi<br /> Triêụ đồ ng/ ha (lầ n) cấ p<br /> Mắ c ca thuầ n (MH5)<br /> 2014 101,19 65,54 35,65 0,54 L<br /> 2015 122,32 66,92 55,40 0,83 L<br /> 2016 139,00 69,57 69,43 1,00 L<br /> Trung bin ̀ h 3 năm 120,84 67,35 53,49 0,79 L<br /> Mắ c ca xen trồ ng rừng (MH6)<br /> 2014 72,52 56,73 15,79 0,28 L<br /> 2015 92,36 56,60 35,76 0,63 L<br /> 2016 92,36 57,16 35,20 0,62 L<br /> Trung bin ̀ h 3 năm 85,75 56,83 28,92 0,51 L<br /> <br /> <br /> <br /> 11<br /> Kế t quả theo dõi trong 3 năm (2014- 2016) đối với mô hình mắ c ca trồ ng thuầ n<br /> (MH5) và mắc ca xen rừng trồng (MH6) ở cấ p đô ̣ dố c 12-130, cây mắc ca được trồng từ<br /> năm 2011 cho thấy: MH5 có tổ ng giá tri ̣ sản xuấ t trung bình 3 năm là 120,84 triêụ<br /> đồ ng/ha, chi phí sản xuấ t trung gian 67,35 triê ̣u đồ ng/ha, giá tri ̣ gia tăng 53,49 triêụ<br /> đồ ng/ha/1 năm. Mô hin ̀ h trồ ng xen rừng trồ ng (MH6), tổ ng giá tri ̣ sản xuấ t trung bình<br /> 85,75 triêụ đồ ng/ha, chi phí sản xuấ t 56,83 triêụ đồ ng/ha, giá tri ̣ gia tăng trung bình<br /> 28,92triêụ đồ ng/ha/1 năm, hiê ̣u quả đồ ng vố n giao đô ̣ng từ 0,28 – 0,63 lầ n.<br /> b. Hiê ̣u quả xã hội của các mô hình<br /> Kết quả đánh giá cho thấy hiệu quả xã hội của mắc ca rất lớn, tạo ra sản phẩm<br /> mới cho địa phương, giải quyết được nguồn lao động nhàn rỗi nhất là đồng bảo dân<br /> tộc thiểu số, phù hợp với tập quán của người dân, đầu tư ít hơn các cây trồng khác<br /> nhưng cho thu nhập cao khi cây mắc ca đi vào kinh doanh ổn định. Thêm vào đó thời<br /> vụ thu hoạch giữa mắc ca và cà phê, tiêu khác nhau, nên không có sự tranh chấp lao<br /> động về mùa vụ, cây mắc ca cho thu hoạch tập trung vào tháng 8 - 10, cây cà phê cho<br /> thu hoạch vào tháng 11 đến tháng 12 của năm, tiêu thu hoa ̣ch tháng 4-5. Đầu ra cây<br /> mắc ca được tiêu thụ ngay tại địa phương có các cơ sở được thành lập để thu mua chế<br /> biến ổn định, nên người dân không sợ đầu ra bấp bênh.<br /> c. Hiê ̣u quả môi trường của các mô hình trồng mắc ca<br /> * Ảnh hưởng của các mô hình đến độ che phủ đất<br /> Kết quả theo dõi mô hình cho thấy ở độ dốc 6- 70 mô hình trồng thuần mắc ca<br /> (MH1) năm thứ 3 có độ che phủ là 6,96 %. Mô hình trồng xen cà phê (MH2) có độ che<br /> phủ đạt 72,09%, trong đó mắc ca dưới 3 tuổi độ che phủ 3,89%, cà phê che phủ 68,2%.<br /> Mô hình xen tiêu (MH3) là 24,72% và mô hình mắc ca xen rừng trồng (MH4) là<br /> 71,16%. Ở cấp độ dốc 12-130 mô hình trồng thuần (MH5) mắc ca năm thứ 6 độ che phủ<br /> đạt 21,13%, mô hình trồng xen rừng keo (MH6) độ che phủ đạt 82,37%. Đối với các<br /> mô hình mắc ca trồng xen ở 2 cấp độ dốc khác nhau đều có tỷ lệ che phủ cao hơn so<br /> với các mô hình trồng mắc ca thuần vì các cây cà phê, tiêu, rừng trồng đã bước vào thời<br /> kỳ kinh doanh nên có độ che phủ cao hơn các mô hình mắc ca trồng thuần.<br /> * Ảnh hưởng của các mô hình đến lượng đất bị xói mòn<br /> Độ dốc là một yếu tố địa hình đóng vai trò quan trọng trong việc làm ảnh hưởng<br /> đến xói mòn đất, lượng đất xói mòn ở các mô hình thí nghiệm trên độ dốc 6-70 từ 10,8-<br /> 26,4 tấn/ha, trên độ dốc 12-130 từ 15,6- 33,7 tấn/ha. Thí nghiệm cho thấy năm 2014 trên<br /> độ dốc 12-130 đối với mô hình trồng thuần (MH5) lượng đất xói mòn là 33,7 tấn/ha/năm,<br /> trong khi đó trồng xen trong cây rừng (MH6) lượng đất mất chỉ có 25,3 tấn/ha.<br /> * Ảnh hưởng của các mô hình đến khả năng mất chất hữu cơ<br /> Kết quả tính toán lượng hữu cơ bị mất do xói mòn và dòng chảy mặt trên đất thí<br /> nghiệm trồng mắc ca trong 3 năm (2014- 2016) là khá lớn. Ở độ dốc 12- 130 MH5 có<br /> lượng hữu cơ bị mất từ 1.226- 1.947 kg/ha; ở độ dốc 6- 70 MH1 có lượng hữu cơ bị mất<br /> <br /> 12<br /> từ 898- 1.495 kg/ha. Lượng dinh dưỡng bị mất qua xói mòn và dòng chảy mặt còn phụ<br /> thuộc vào tính chất đất, tuy nhiên kết quả thí nghiệm cho thấy nó phụ thuộc trực tiếp<br /> vào độ che phủ của mô hình. Ở cùng độ dốc 12- 130 mô hình MH1 có lượng đạm bị<br /> mất tới 77,93kg/ha trong khi MH5 chỉ mất 58,4 kg/ha.<br /> 4.3.3. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất trồng mắc ca<br /> - Hiệu quả kinh tế của 4 loại sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca cho giá tri ̣sản xuấ t từ 92<br /> - 428 triê ̣u đồ ng/ha, Giá tri ̣gia tăng từ 46,30 – 297,52 triê ̣u đồ ng/ha và Hiê ̣u quả đồ ng<br /> vố n 1,02 – 2,28 lầ n. Hiệu quả kinh tế tính riêng cho cây mắc ca thì mắc ca trồng thuần<br /> cao hơn mắc ca trồng xen, tuy nhiên lợi ích của việc trồng xen cây mắc ca là lợi ích<br /> kép, khi trồng xen vừa cho hiệu quả kinh tế từ sản phẩm mắc ca khi đi vào thời kỳ<br /> kinh doanh ổn định vừa góp phần gia tăng hiệu quả kinh tế của cây trồng chính.<br /> - Hiê ̣u quả xã hô ̣i: các LUT trồ ng xen mắ c ca đề u đươ ̣c người dân chấ p nhâ ̣n<br /> đây là cây trồ ng phù hơ ̣p với tâ ̣p quán người dân vùng núi dễ chăm sóc.<br /> - Hiệu quả môi trường: làm tăng đô ̣ che phủ đấ t và giảm thiể u đươ ̣c xói mòn trên<br /> vùng đấ t dốc.<br /> 4.4. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI PHÁT TRIỂN CÂY MẮC CA TẠI HUYỆN<br /> TUY ĐỨC<br /> 4.4.1. Xác định các vùng đất có khả năng phát triển cây mắc ca<br /> Qua khảo sát trên địa bàn huyện Tuy Đức bước đầu cho thấy đối với loại hình<br /> mắc ca trồng thuần có thể phát triển trên các vùng đất trống, đất rừng nghèo không có<br /> khả năng tái sinh bao gồm: rừng trung bình thường xanh nghèo (IIIa1), rừng tre nứa<br /> hỗn giao cây gỗ, rừng tre nứa và trên đất có cây gỗ rải rác (Ic).<br /> Loại hình mắc ca trồng xen có thể trồng trên diện tích hiện trạng đang trồng cà<br /> phê, tiêu và rừng trồng cây keo lai với vai trò là cây trồng xen. Diện tích trồng cây mắc<br /> ca ở loại hình này không làm giảm diện tích cây trồng chính mà còn có tác dụng làm<br /> cây che bóng, chắn gió cho cây trồng chính.<br /> Để có cơ sở đề xuất diện tích các loại sử dụng đất trồng mắc ca trên địa bàn<br /> huyện Tuy Đức, cần đi sâu nghiên cứu phân hạng thích hợp đất đai, từ đó định hướng<br /> sử dụng đất đối với các LUT trồng mắc ca cụ thể trên từng vùng đất.<br /> 4.4.2. Phân hạng thích hợp đối với các LUT trồng mắc ca tại huyện Tuy Đức<br /> 4.4.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vi ̣đấ t đai<br /> a. Lựa chọn và phân cấ p chỉ tiêu yế u tố đấ t đai<br /> Đề tài đã lựa chọn được 7 chỉ tiêu và phân cấp ngưỡng thích hợp với cây mắc ca để<br /> xây dựng bản đồ đơn vị đất đai gồm: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất, thành phần cơ<br /> giới, độ cao tuyệt đối, tổng lượng mưa và nhiệt độ. Mỗi chỉ tiêu nói trên được xây dựng<br /> thành một bản đồ chuyên đề hay còn gọi là bản đồ đơn tính, kết quả đã xây dựng được<br /> 13<br /> 7 bản đồ chuyên đề. Bản đồ đơn vị đất đai (LMU) được xây dựng bằng phương pháp<br /> chồng xếp các bản đồ chuyên đề.<br /> c. Xây dựng bản đồ đơn vi ̣ đấ t đai<br /> Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (LMU) huyện Tuy Đức ở tỷ lệ bản đồ<br /> 1/25.000 đã xác định toàn huyện Tuy Đức có 33 LMU từ 5.967 khoanh đất. Đặc điểm<br /> về qui mô và cơ cấu của các đơn vị đất đai theo loại đất được tổng hợp ở (Bảng 4.5).<br /> Bảng 4.5. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo nhóm đất<br /> Ký Mã Số Số<br /> Diện tích Tỷ lệ<br /> Tên đất hiệu chỉ đơn khoanh<br /> (ha) (%)<br /> đất tiêu vị đất đất<br /> Đất nâu đỏ trên đá magma bazơ và<br /> Fk G1 17 4758 97.407,07 91,01<br /> trung tính<br /> Đất nâu vàng trên đá magma bazơ<br /> Fu G2 12 688 7.992,42 7,47<br /> và trung tính<br /> Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ D G3 2 200 619,81 0,58<br /> Đất phù sa ngòi suối Py G4 2 321 1.006,87 0,94<br /> Diêṇ tích đánh giá 33 5967 107.026,17 100,00<br /> 4.4.2.2. Xác định yêu cầu sử dụng đất của các LUT trồ ng mắ c ca<br /> Từ các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đối chiếu với yêu cầu<br /> sinh thái của cây mắc ca (Sys et al., 1993) xác định yêu cầu sử dụng đất đối với cây<br /> mắc ca và các cây lâu năm trên địa bàn huyện Tuy Đức đã lựa chọn 4 loại sử dụng<br /> đất trồng mắc ca đó là: mắc ca trồng thuần (LUT1); mắc ca xen cà phê (LUT2); mắc<br /> ca xen tiêu (LUT3); mắc ca xen rừng trồng keo (LUT4). Yêu cầu sử dụng đất của các<br /> loại sử dụng đất được tổng hợp ở các bảng 4.6, 4.7, 4.8, 4.9.<br /> Bảng 4.6. Yêu cầu sử dụng đất của mắc ca trồng thuần- LUT1<br /> Mức độ thích hợp<br /> Chỉ tiêu phân cấp<br /> S1 S2 S3 N<br /> 1. Loại đất G1,G2 - - G3, G4<br /> 2. Độ dốc SL1 SL2 SL3 SL4<br /> 3. Độ dày tầng đất D1 D2 D3<br /> 4. Thành phần cơ giới CG2 CG3 CG1 -<br /> 5. Độ cao tuyệt đối H2 H1,H3 - -<br /> 6. Nhiệt độ ban đêm phân hóa mầm T1 T2 - T3<br /> hoa (tháng 10 - 11)<br /> 7. Chế độ tưới I1 I2 I3 -<br /> <br /> <br /> 14<br /> Bảng 4.7. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen cà phê- LUT2<br /> Mức độ thích hợp<br /> Chỉ tiêu phân cấp<br /> S1 S2 S3 N<br /> 1. Loại đất G1, G2 - - G3, G4<br /> 2. Độ dốc SL1 SL2 SL3 SL4<br /> 3. Độ dày tầng đất D1, D2 - - D3<br /> 4. Thành phần cơ giới CG2, CG3 CG1 - -<br /> 5. Độ cao tuyệt đối H2, H1 H3 -<br /> 6. Nhiệt độ ban đêm phân T1 T2 - T3<br /> hóa mầm hoa (tháng 10 - 11)<br /> 7. Chế độ tưới I1 I2 I3 -<br /> <br /> Bảng 4.8. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen tiêu- LUT3<br /> Mức độ thích hợp<br /> Chỉ tiêu phân cấp<br /> S1 S2 S3 N<br /> 1. Loại đất G1, G2 - - G3, G4<br /> 2. Độ dốc SL1 SL2 SL3 SL4<br /> 3. Độ dày tầng đất D1 D2 D3<br /> 4. Thành phần cơ giới CG2 CG3 CG1 -<br /> 5. Độ cao tuyệt đối H2 H1 H3 -<br /> 6. Nhiệt độ ban đêm phân hóa T1 T2 - T3<br /> mầm hoa (tháng 10 - 11)<br /> 7. Chế độ tưới I1 I2 I3 -<br /> Bảng 4.9. Yêu cầu sử dụng đất của cây mắc ca xen rừng trồng (keo)- LUT4<br /> Mức độ thích hợp<br /> Chỉ tiêu phân cấp<br /> S1 S2 S3 N<br /> 1. Loại đất G1, G2 - - G3, G4<br /> 2. Độ dốc SL1 SL2 SL3 SL4<br /> 3. Độ dày tầng đất D1 D2 D3<br /> 4. Thành phần cơ giới CG2 CG3 CG1 -<br /> 5. Độ cao tuyệt đối H2 H3 H1 -<br /> 6. Nhiệt độ ban đêm phân T1 T2 T3 -<br /> hóa mầm hoa (tháng 10 - 11)<br /> 7. Chế độ tưới I1 I2 I3 -<br /> Ghi chú: S1 : mức rất thích hợp, S2: thích hợp, S3: ít thích hợp, N: không thích hợp<br /> <br /> <br /> <br /> 15<br /> 4.4.2.3. Kế t quả phân hạng thích hợp đấ t đai cho các loại sử dụng đất trồng mắc ca<br /> Trên cơ sở kết quả đánh giá mức độ thích hợp đất đai của các LMU với các LUT<br /> được lựa chọn, tiến hành tổng hợp diện tích phân hạng mức độ thích hợp của các LUT<br /> huyện Tuy Đức được trình bày ở bảng 4.10.<br /> Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp các LUT của huyện Tuy Đức<br /> Loại hình Mức độ Diện tích Cơ cấu Đơn vị đất đai<br /> thích<br /> sử dụng đất (LUT) hợp (ha) (%) (LMU)<br /> S1 626,86 0,59 3,6,18<br /> Mắc ca trồ ng thuần S2 9.892,21 9,24 1,2,4,5,7,8,20,21,22,23,24<br /> (LUT1) S3 52.635,22 49,18 9,10,11,12,13,14,25,28,29<br /> N 43.871,88 40,99 15,16,17,19,26,27,30,31,32,33<br /> S1 152,71 0,14 18<br /> Mắc ca xen cà phê S2 9.276,09 8,67 1,2,3,4,5,6,7,8,20,21,22<br /> (LUT2) S3 53.725,49 50,20 9,10,11,12,13,14,23,24,25,28,29<br /> N 43.871,88 40,99 15,16,17,19,26,27,30,31,32,33<br /> S1 0,00 0,00<br /> Mắc ca xen tiêu S2 2.179,78 2,04 3,4,5,6,7,18,20,21,22<br /> (LUT3) S3 60.974,51 56,97 1,2,8,9,10,11,12,13,14,23,24,25,28,29<br /> N 43.871,88 40,99 15,16,17,19,26,27,30,31,32,33<br /> S1 8.171,91 7,64 1,6,8,18,21,22<br /> 2,3,4,5,7,9,10,11,12,13,14,20,23,24,<br /> Mắc ca xen rừng trồng S2 54.982,38 51,37<br /> 25,28,29<br /> (LUT4)<br /> S3 39.670,70 37,07 15,16,17<br /> N 4.201,18 3,93 19,26,27,30,31,32,33<br /> Diêṇ tích đánh giá 107.026,17 100,00<br /> <br /> Kết quả đánh giá thích hợp với 4 loa ̣i sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca đươ ̣c tổng hợp<br /> bảng 4.10 cho thấ y mứ c thích hơ ̣p của các LUT được lựa chọn:<br /> LUT1: mắc ca trồ ng thuần có mức thích hợp S1 là 626,86 ha, chiếm 0,59%<br /> Diê ̣n tích đánh giá (DTĐG); S2 là 9.892,21 ha, chiếm 9,24 %; S3 là 52.635,22 ha,<br /> chiếm 49,18 %; mức không thích hợp N là 43.871,88 ha, chiếm 40,99 % DTĐG.<br /> LUT2: mắc ca xen cà phê có mức thích hợp S1 và S2 là 9.276,09 ha, chiếm<br /> 8,81% DTĐG, S3 là 53.725,49 ha, chiếm 50,20%, mức không thích hợp N là<br /> 43.871,88 ha, chiếm 40,99 % DTĐG.<br /> LUT3: mắc ca xen tiêu có mức thích hợp S2 là 2.179,78 ha, chiếm 2,04%<br /> DTĐG, S3 là 60.974,51 ha, chiếm 56,97%, mức không thích hợp N là 43.871,88 ha,<br /> chiếm 40,99 % DTĐG.<br /> LUT4: mắc ca xen rừng trồng keo có mức thích hợp S1 và S2 là 63.154,29<br /> ha, chiếm 59,01% DTĐG, S3 là 39.670,70 ha, chiế m 37,07%, mức không thích hợp<br /> N là 4.201,18 ha, chiếm 3,93% DTĐG.<br /> <br /> 16<br /> 4.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG BỀN VỮ NG CỦ A CÁC LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG<br /> MẮC CA<br /> 4.5.1. Xác đinh<br /> ̣ các tiêu chí đánh giá bề n vững đố i với LUT trồ ng mắ c ca<br /> Tính bề n vững của các LUT đươ ̣c đánh giá dựa theo 5 nguyên tắ c sử du ̣ng đấ t<br /> bề n vững của Smyth and Dumansky (1993) như sau: Duy trì nâng cao các hoa ̣t dô ̣ng<br /> sản xuấ t; giảm mức đô ̣ rủi ro đố i với sản xuấ t; bảo vê ̣ tiề m năng của các nguồ n tài<br /> nguyên tự nhiên, chố ng la ̣i sự thoái hóa chấ t lươ ̣ng đấ t và nước; khả thi về mă ̣t kinh tế ;<br /> đươ ̣c xã hô ̣i chấ p nhâ ̣n. Các tiêu chí này được xem xét dựa trên kết quả điều tra đánh<br /> giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất trồng mắc ca và kết quả theo dõi các mô hình từ<br /> năm 2014 đến 2016 trên địa bàn huyện Tuy Đức.<br /> 4.5.2. Đánh giá các tiêu chí bền vững của các loại sử dụng đất trồng mắc ca<br /> (1) Khả năng duy trì nâng cao hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t đươ ̣c đánh giá qua tính ổ n<br /> đinh ̣ và tăng năng suấ t của các cây trồng trong loa ̣i hình sử du ̣ng đấ t trồ ng mắ c ca<br /> (LUT). Kết quả điều tra tình hình sản xuất của các nông hộ và kết quả theo dõi các mô<br /> hình cho thấy năng suấ t của cây mắc ca trong từng LUT tăng theo đô ̣ tuổ i của cây, các<br /> cây trồ ng có năng suấ t ổ n đinh ̣ là cây cà phê và cây tiêu.<br /> (2) Khả năng giảm mức đô ̣ rủi ro trong quá trình sản xuấ t được đánh giá về tính ổ n<br /> đinḥ giá cả và thi ̣trường tiêu thu ̣ sản phẩ m cây trồ ng chính (cà phê, tiêu, keo) và cây trồ ng<br /> xen (mắc ca).<br /> (3) Tiêu chí bảo vê ̣ các nguồ n tài nguyên tự nhiên, chố ng thoái hóa đấ t, nước<br /> đươ ̣c đánh giá thông qua 3 chỉ tiêu: Độ che phủ (%), lượng đất bị xói mòn (tấn /ha) và<br /> lượng chất hữu cơ bị mất do xói mòn và dòng chảy mặt (kg/ha). Viê ̣c theo dõi các mô<br /> hình hàng năm về lươ ̣ng đấ t xói mòn giữa trồ ng mắ c ca thuầ n và trồ ng xen trên 2 cấ p<br /> đô ̣ dố c khác nhau.<br /> (4) Tiń h khả thi về mă ̣t kinh tế đươ ̣c đánh giá với từng loại hình sử du ̣ng đấ t<br /> trồ ng mắ c ca. Để xem xét tính bền vững về mặt kinh tế, dựa trên việc tính toán từ kết<br /> quả điều tra nông hộ và kết quả theo dõi các mô hình.<br /> (5) Đươ ̣c xã hô ̣i ch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2