intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị công ty tại các công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

94
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến quản trị công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán; đồng thời, thông qua nghiên cứu đánh giá thực trạng Quản trị công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty của OECD, luận án đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng quản trị công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị công ty tại các công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN ANH VŨ QUẢN TRỊ CÔNG TY TẠI CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9 34 01 01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI, 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Minh Tuấn 2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trung Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Văn Huyền Phản biện 2: GS.TS. Ngô Thắng Lợi Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Loan Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Khoa học xã hội. vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2020. Có thể tìm hiểu Luận án tại Trung tâm Thông tin, Tư liệu thư viện - Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản trị công ty (QTCT) bao gồm các biện pháp trong nội bộ doanh nghiệp nhằm điều hành và kiểm soát công ty. Hoạt động QTCT tốt là con đường tất yếu đối với tất cả các Công ty đại chúng niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK). Thống kê sơ bộ cho thấy hiện có khoảng 80% doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu, nội dung của QTCT, tuy nhiên, số doanh nghiệp tự nguyện chỉ chiếm 20%, trong khi trên thế giới tỷ lệ này vào khoảng 50%. Mức giá trị bình quân chung của 100 công ty hàng đầu niêm yết tại Việt Nam là 42,5%, rất thấp so với tiêu chuẩn QTCT tốt trên thế giới là 65-74%. Thực tế cho thấy, hoạt động QTCT tại Việt Nam nói chung và tại các công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội chưa thực sự trở thành trọng số trong quá trình đưa ra quyết định của doanh nghiệp. Minh chứng là, năm 2015, trong Lễ Vinh danh các doanh nghiệp QTCT tốt nhất khu vực ASEAN, Việt Nam không có đại diện doanh nghiệp nào nằm trong Top 50 doanh nghiệp niêm yết có chất lượng QTCT tốt nhất. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, với kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được, tác giả đã lựa chọn chủ đề “Quản trị công ty tại các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến quản trị công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán; đồng thời, thông qua nghiên cứu đánh giá thực trạng Quản trị công ty đại chúng (QTCTĐC) niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty của OECD, luận án đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng QTCT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận về QTCTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty của OECD và thực trạng QTCT theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty của OECD tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Về nội dung: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty của OECD (2015). 1
  4. Về không gian và thời gian: Nghiên cứu về thực trạng QTCTĐC niêm yết trên sàn HNX (2012-2017); Đề xuất giải pháp (2018-2025). 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Luận án sử dụng phương thức tiếp cận theo các Nguyên tắc Quản trị công ty và Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty (Corporate Governance Scorecard, OECD). 4.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu thứ cấp: Từ các nguồn như Internet, sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, thông tin, tài liệu của các CTĐC niêm yết trên sàn HNX … Thu thập các tài liệu sơ cấp: Khảo sát điều tra bằng bảng hỏi 170 CTĐC (trong tổng số 384 CTĐC niêm yết trên sàn chứng Hà Nội năm 2017, chiểm tỷ lệ 44,27%). Thực hiện phỏng vấn một số chuyên gia và đại diện của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách liên quan vấn đề cải thiện QTCT ở Việt Nam. Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: Phương pháp phân tích định lượng: Phương pháp phân tích định tính: Nghiên cứu tình huống: Kinh nghiệm QTCTĐC của một số quốc gia; Nghiên cứu điển hình thực trạng QTCT của hai CTĐC tiêu biểu niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. 5. Đóng góp mới về khoa học Hệ thống hóa khung cơ sở lý luận về QTCT và QTCTĐC. Sử dụng cách tiếp cận Mô hình Thẻ điểm Quản trị công ty (OECD). Trình bày kinh nghiệm QTCTĐC theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty tại một số quốc gia, rút ra các bài học kinh nghiệm trong QTCTĐC theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty ở Việt Nam hiện nay. Cung cấp một bức tranh về thực trạng QTCTĐC trên sàn HNX, được đánh giá theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty. Đề xuất 05 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTCTĐC. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận liên quan đến QTCT và QTCTĐC, từ đó góp phần xây dựng cơ sở để đánh giá thực trạng QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng cách tiếp cận mới để nghiên cứu thực trạng QTCT tại các 2
  5. CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo các nguyên tắc QTCT theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty (OECD). - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã phân tích và đánh giá chi tiết thực trạng QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. 7. Cơ cấu của luận án Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở khoa học nghiên cứu quản trị Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Chương 3: Thực trạng Quản trị công ty tại các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội Chương 4: Đề xuất các chính sách và giải pháp nâng cao chất lượng Quản trị công ty tại các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu quốc tế về Quản trị công ty - Các Nguyên tắc và Nội dung về Quản trị công ty “The Difference Between Corporate Governance & Corporate Managemen”, Ashe-Edmunds S. (2012) [48]. “Impact of internal governance mechanisms on corporate performance in deposit money banks in Nigeria”, Chechet I.L. và các cộng sự (2013) [54, Pp. 35-46]. “Corporate governance practices and the role of the board of directors: evidence from UAE conventional and Islamic banks”, Al-Tamimi H. và Charif H (2012). [46, Pp. 207-213]. Các nghiên cứu khác: “Literature Review on Corporate Governance Structure and Performance in Non-Financial Firms in Bangladesh”, Samaduzzaman M. và các cộng sự (2015) [85, Pp. 96-104]; “The influence of good corporate governance and earnings management on firm value”, Fuzuli M.F.A. và các cộng sự (2013) [62, Pp. 1405-1419]; “The impact of corporate governance on the performance of Jordanian Banks”, Manaseer M.F.A. và các cộng sự (2012) [68, Pp. 349-359]; “Corporate governance systems and firm 3
  6. value: Empirical evidence from Japan's natural experiment”, Eberhart R. (2012) [59, Pp. 176-196]; và “Corporate governance and firm performance: The Case of Chinese ADRs”, Pan L. và các cộng sự (2013) [80, Pp. 7580-7605] ... - Kinh nghiệm về mối liên hệ giữa nâng cao Quản trị công ty và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết “The Effect of Corporate Governance Components on Return on Assets and Stock Return of Companies Listed in Tehran Stock Exchange”, Rostami Shoeyb và các cộng sự (2016) [84, Pp. 137-146]. “Corporate governance and performance of non-financial public listed firms in Oman”, Ebrahlm M. A. A. (2014) [60]. “Corporate Governance and Firm Performance in Listed Companies in the United Arab Emirates”, Otman K. A. M. (2014) [79]. “Corporate governance and prediction of financial failure of companies listed on the stock exchange of Thailand”, Poungswangsuk Sirirat (2013) [82]. “The influence of corporate governance practices on the company's financial performance: Studies on the companies surveyed by IICG and listed on the Indonesia stock exchange”, Nuryaman N. (2012) [74, Pp. 1-17]. “The impact of corporate governance mechanism and corporate performance: A study of listed companies in Malaysia”, Marn J.T.K. và Romuald D.F. (2012) [69, Pp. 31-45]. “Corporate governance and firm performance of listed firms in Sri Lanka” của Guoa Z. và Kgad U. (2012) [63, Pp. 664-667]. “Outside directors, corporate governance and firm performance: Empirical evidence from India”, Kumar N. và Singh J.P. (2012) [66, Pp. 39- 55]. “Corporate governance, tourism growth and firm performance: Evidence from publicly listed tourism firms in five Middle Eastern countries”, Al-Najjar B. (2014) [45, Pp. 342-351]. “Corporate governance and firm value: International evidence”, Ammann M. (2011) [47]. - Kinh nghiệm về hoàn thiện khung khổ pháp lý để nâng cao hiệu quả Quản trị công ty “Stock market listing and corporate policy: Evidence from reforms to Japanese corporate law”, Masanori O. (2017) [70]. 4
  7. “Anti-misconduct policies, corporate governance and capital market responses: International evidence”, Changhong L. và các cộng sự (2017) [53, Pp. 47-70]. 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc về QTCT - Đánh giá thực trạng khung khổ pháp lý về QTCT ở Việt Nam “Quản trị công ty ở Việt Nam: Quy định của pháp luật, hiệu lực thực tế và vấn đề”, Nguyễn Đình Cung (2008) [20] “Khung pháp luật về quản trị doanh nghiệp - Thực trạng và nhu cầu hoàn thiện”, Lê Minh Toàn (2012) [11]. “Chế độ pháp lý về Quản trị công ty ở Việt Nam hiện nay”, Phạm Ngọc Thái (2012) [26]. “Những yếu tố tác động đến việc bảo vệ quyền lợi của cổ đông trong công ty cổ phần”, Cao Đình Lành (2012) [01]. “Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng, thực trạng áp dụng tại công ty cổ phần VINAFCO”, Hà Thị Thu Hằng (2010) [08]. “Pháp luật về Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam”, Lương Đình Thi (2015) [18]. - Nghiên cứu về thực trạng QTCT tại các Công ty đại chúng ở Việt Nam Báo cáo Thẻ điểm quản trị công ty ASEAN của Tổ chức Tài chính Thế giới (IFC). “Thực tiễn QTCT niêm yết tại Việt Nam và một số đề xuất”, Vũ Ngọc Tuấn (2016) [41]. “Nâng cao năng lực quản trị của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam”, Đào Đình Thi (2015) [05]. “Quản trị doanh nghiệp cho các công ty cổ phần chứng khoán trong quá trình tái cấu trúc thị trường chứng khoán Việt Nam”, Nguyễn Thanh Phương (2014) [22] ; “Quản trị công ty đại chúng tại Việt Nam: Một cái nhìn tổng thể”, Hoàng Văn Hải và Trần Thị Hồng Liên (2013) [10]. “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Quản trị công ty tại Việt Nam”, Nguyễn Thị Hải Vân (2014) [23]. “Thực trạng quản trị doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa tại Việt Nam”, Hoàng Anh Duy và Lê Việt Anh (2013) [09]; “Quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam”, Nguyễn Mạnh Hà (2016) [21]. “Phát triển bộ chỉ số CGI – Quản trị công ty - ứng dụng cho 1 NHTM Việt Nam”’ Trần Thị Thanh Tú và Phạm Bảo Khánh (2013) [38]; 5
  8. “Quản trị công ty trong các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, Hạ Thị Thiều Dao (2012) [07]. “Quản trị công ty: Vấn đề đại diện của các Công ty đại chúng tại Việt Nam”, Nhâm Phong Tuân và Nguyễn Anh Tuấn (2013) [25]. “Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính của các Công ty đại chúng”, Trương Thị Thùy Dương (2017) [39]. “Quản trị công ty và vấn đề bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư chứng khoán”, Hà Thị Đoan Trang (2013) [06]. - Nghiên cứu về mối quan hệ giữa Quản trị công ty và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam “Quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam” [21] của Nguyễn Mạnh Hà (2016) [21] đã kiểm chứng định lượng được mối quan hệ này. Nghiên cứu “Phát triển bộ chỉ số CGI – Quản trị công ty - ứng dụng cho 1 NHTM Việt Nam”, Trần Thị Thanh Tú và Phạm Bảo Khánh (2013). “Tác động của Quản trị công ty đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam”, Nguyễn Trọng Nguyên (2015) [24]. “Vai trò của Quản trị công ty trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp”, Cao Thị Vân Anh và Lê Công Hoa (2014) [02]. Khoảng trống nghiên cứu: Đa số các công trình nghiên cứu về QTCTĐC nhìn chung chưa mang tính thực tiễn cao, chưa đặt QTCTĐC trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Số lượng các nghiên cứu còn hạn chế, nhất là trên sàn chứng khoán Hà Nội (HNX) (chỉ có 20% các doanh nghiệp trên HNX). Cho đến nay, số lượng các nghiên cứu về quản trị công ty của các công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán thông qua sử dụng mô hình thẻ điểm là rất ít, đặc biệt là các nghiên cứu trong nước. Chƣơng 2 CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN 2.1. Một số khái niệm và lý luận cơ bản 2.1.1. Tổng quan về Quản trị công ty 2.1.1.1. Khái niệm Quản trị công ty Theo OECD, “QTCT tập trung vào tập hợp các mối quan hệ giữa hoạt động quản lý, HĐQT, các cổ đông và các bên liên quan khác của công ty. QTCT đưa ra cấu trúc vận hành, thông qua đó các mục tiêu của công ty được 6
  9. thiết lập, cũng như các phương thức để đạt được những mục tiêu này và hoạt động giám sát hiệu quả được xác định” [76] (OECD, 2004). Tại Việt Nam, khái niệm “Quản trị công ty” được đề cập trong Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế QTCT áp dụng mang tính bắt buộc đối với các CTNY trên SGDCK/TTGDCK: “Hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty” [30]. 2.1.1.2. Các học thuyết nền tảng của Quản trị công ty  Lý thuyết về đại diện  Lý thuyết về chi phí giao dịch  Học thuyết về các bên có quyền lợi liên quan  Nguyên tắc Quản trị công ty của OECD [76] Nguyên tắc QTCT của OECD được phê chuẩn vào năm 1999, hoàn thiện năm 2004 và cập nhật năm 2015 đề cao tiêu chí đạo đức trong các quy trình quản trị doanh nghiệp (Có 6 nhóm nguyên tắc).  Nguyên tắc Quản trị công ty của CACG [52] Năm 1999, CACG (Commonwealth Association for Corporate Governance) phát hành một bộ nguyên tắc Quản trị doanh nghiệp cho một số quốc gia phát triển (gồm 15 nguyên tắc). 2.1.2. Tổng quan về Công ty đại chúng và Quản trị công ty đại chúng 2.1.2.1. Khái niệm về Công ty đại chúng Tại Việt Nam, theo Luật Chứng khoán 2006, thuật ngữ “Công ty đại chúng” là công ty cổ phần thuộc ba loại hình sau đây:  Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng  Công ty có cổ phần được niêm yết tại SGDCK  Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu. 2.1.2.2. Quản trị công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Một cách khái quát, trong nghiên cứu này: “Quản trị công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán là hệ thống các hoạt động điều khiển và kiểm soát CTĐC; trong đó, cấu trúc QTCTĐC là cách thức phân phối quyền và trách nhiệm của các thành phần khác nhau có liên quan tới CTĐC như HĐQT, BGĐ, cổ đông, và những thành phần khác có liên quan”. 2.1.2.3. Các mô hình QTCTĐC trên thế giới và tại Việt Nam - Mô hình Anglo-Saxon - Mô hình tại Đức - Mô hình Nhật Bản - Mô hình Latin 7
  10. - Mô hình tại Việt Nam Tại Việt Nam, mô hình cơ cấu tổ chức của CTĐC theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005 với ĐHĐCĐ, HĐQT và BKS, BGĐ được phân định quyền và nghĩa vụ nhằm đảm bảo việc thực hiện một cơ cấu quản trị hiệu quả và là mô hình hỗn hợp, pha trộn giữa hai mô hình đơn cấp và nhị cấp. Trong đó, quyền của cổ đông CTĐC được quy định tại hai văn bản chủ yếu là Luật doanh nghiệp (LDN) 2005 và không có thay đổi tại LDN 2014 [15] và Thông tư 121/2012/TT-BTC [37]. 2.2. Các nguyên tắc QTCT theo Mô hình Thẻ điểm Quản trị công ty Bộ nguyên tắc Quản trị công ty của OECD được Hội đồng Bộ trưởng OECD phê chuẩn lần đầu vào năm 1999, hoàn thiện năm 2004 và cập nhật năm 2015 và trở thành chuẩn mực quốc tế cho các nhà hoạch định chính sách, công ty, nhà đầu tư và các bên có quyền lợi liên quan khác trên toàn thế giới. Hiện nay, các nguyên tắc QTCT của OECD đã được sử dụng như là một cơ sở quan trọng cho việc xây dựng Mô hình Thẻ điểm Quản trị công ty với các nội dung cụ thể như sau: 2.2.1. Bảo vệ quyền cổ đông - Các cổ đông có quyền đảm bảo cho khung quản trị doanh nghiệp được thực hiện hiệu quả. - Cổ đông có quyền được biết, được tham gia trực tiếp tới các thông tin, quyết định liên quan đến những thay đổi cơ bản của công ty. - Quyền biểu quyết tại cuộc họp ĐHĐCĐ. - Quyền sở hữu và chuyển nhượng cổ phần. - Các cổ đông thiểu số cần được bảo vệ khỏi các hành vi lạm dụng. - Kiểm soát thị trường giao dịch thâu tóm công ty. 2.2.2. Đảm bảo đối xử bình đẳng giữa các nhóm cổ đông - Tất cả các cổ đông đều phải được đối xử công bằng như nhau. - Kiểm soát và ngăn cấm các giao dịch nội gián hoặc tư lợi cá nhân. - Công khai những lợi ích và giao dịch của cán bộ quản lý cấp cao. - Thị trường chứng khoán cần cung cấp các giao dịch với mức giá công bằng và hiệu quả. 2.2.3. Đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan về Quản trị công ty - Quyền của các CBLQ theo các quy định của pháp luật hoặc theo các thỏa thuận song phương. - Quyền khiếu kiện, khiếu nại khi lợi ích của mình bị xâm phạm. - Cơ chế để người lao động được tham gia vào các hoạt động của công ty. 8
  11. - CBLQ được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về QTCT. - CBLQ được quyền truyền đạt những thông tin về các mối quan hệ, giao dịch không hợp pháp cũng như những hành vi bất hợp pháp hoặc phi đạo đức mà ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của họ tới HĐQT. - Quy định rõ về phá sản cũng như các quyền lợi của chủ nợ 2.2.4. Đảm bảo minh bạch và công bố thông tin - Việc công bố thông tin không hạn chế các thông tin quan trọng. - Áp dụng tiêu chuẩn chất lượng cao trong việc công bố thông tin. - Kiểm toán hàng năm phải được thực hiện bởi một đơn vị kiểm toán độc lập và chuyên nghiệp. - Tạo điều kiện tiếp cận thông tin bình đẳng, kịp thời và hiệu quả chi phí cho người sử dụng. 2.2.5. Đảm bảo trách nhiệm của Hội đồng quản trị - HĐQT phải được cung cấp đầy đủ các thông tin. - HĐQT cần phải đối xử công bằng đối với các cổ đông. - HĐQT phải luôn quan tâm tới lợi ích của các cổ đông. - HĐQT có khả năng đưa ra những phán quyết độc lập, khách quan. - Thành viên HĐQT có quyền được tiếp cận với các thông tin chính xác, phù hợp và kịp thời. 2.3. Kinh nghiệm về Quản trị công ty tốt ở các nƣớc trên thế giới 2.3.1. Các mô hình, kinh nghiệm thực tiễn tốt về Quản trị công ty đại chúng theo Mô hình thẻ điểm Quản trị công ty 2.3.1.1. Kinh nghiệm Trung Quốc 2.3.1.2. Kinh nghiệm Thái Lan 2.3.1.3. Kinh nghiệm Australia 2.3.1.4. Kinh nghiệm Nam Phi 2.3.1.5. Kinh nghiệm Ả Rập Xê Út 2.3.1.6. Kinh nghiệm CH Séc 2.3.2. Các bài học kinh nghiệm rút ra về QTCTĐC tại Việt Nam  Đảm bảo cơ sở cho một khuôn khổ QTCT hiệu quả  Quyền của cổ đông và các chức năng sở hữu cơ bản  Đối xử bình đẳng đối với cổ đông  Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT  Công bố thông tin và tính minh bạch  Trách nhiệm của Hội đồng quản trị 9
  12. Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÔNG TY TẠI CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI 3.1. Tổng quan về Thị trƣờng chứng khoán và các Công ty đại chúng niêm yết trên Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam nói chung và sàn chứng khoán Hà Nội nói riêng 3.1.1. Tổng quan Thị trường chứng khoán Việt Nam và các Công ty đại chúng niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam Ngày 11/07/1998, Thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời thông qua việc Chính phủ ký ban hành Nghị định số 48/CP về chứng khoán và TTCK. Tiếp đó, cùng ngày, Chính phủ ký quyết định thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán tại hai thành phố lớn: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội (xem thêm phụ lục 3). 3.1.2. Khung pháp lý cho việc thực hiện Quản trị công ty đại chúng ở Việt Nam - Điều lệ mẫu (ĐLM) áp dụng cho các công ty niêm yết (CTNY) theo Quyết định số 07/2002/QĐ-VPCP, ngày 19/11/2002 [29]. - Luật Chứng khoán năm 2006 [13], Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán năm 2010 [12]. - Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC, ngày 13/3/2007 về việc ban hành Quy chế QTCT áp dụng đối với CTNY [30]. - Quyết định số 15/2007/QĐ-BTC, ngày 19/3/2007 về ĐLM áp dụng cho các CTNY [31]. - Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 hướng dẫn về QTCT đối với CTĐC [37]. - Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, ngày 06/06/2017 quy định, hướng dẫn các vấn đề liên quan đến QTCT đối với CTĐC [19]. 3.1.3. Giới thiệu về sàn chứng khoán Hà Nội và các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn HNX  Tổng quan sàn chứng khoán Hà Nội Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Sở GDCK Hà Nội - HNX) được thành lập theo Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở chuyển đổi, tổ chức lại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội (Thành lập theo Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg và khai trương hoạt động vào ngày 08/03/2005). (xem thêm phụ lục 4).  Các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn HNX 10
  13. Tính đến 31/12/2017, có 384 CTĐC niêm yết trên sàn HNX và có một số đặc điểm, cụ thể như sau: Hiện nay, đa số các CTĐC có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 20 năm (37.17%) và từ 20 năm đến dưới 30 năm (26.64%). Số lượng CTĐC hoạt động từ 50 năm trở lên chiếm tỷ trọng nhỏ, chỉ 9.54%. Số lượng cổ phần của các CTĐC niêm yết trên sàn HNX chủ yếu là dưới 10 triệu cổ phần (chiếm tỷ trọng 53,62%). Năm 2017, giao dịch của nhóm 10 cổ phiếu của các CTĐC có giá trị vốn hóa lớn nhất trên sàn HNX đạt trên 4.694 triệu cổ phiếu, giá trị giao dịch tương ứng đạt 74.933 tỷ đồng (chiếm 55,22% giá trị giao dịch toàn thị trường). 3.1.4. Nghiên cứu điển hình thực tiễn Quản trị công ty tại một số doanh nghiệp điển hình niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội 3.1.4.1. Công ty Cổ phần Thương mại Bia Hà Nội 3.1.4.2. Công ty Cổ phần thế giới số Trần Anh 3.2. Thực trạng áp dụng các Nguyên tắc QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX: Đánh giá theo Mô hình Thẻ điểm Quản trị công ty 3.2.1. Thực trạng áp dụng các Nguyên tắc QTCT tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX 3.2.1.1. Bảo vệ quyền cổ đông Bảng 3.4: Đánh giá về thực hiện Quyền của cổ đông tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ bình quân lệch (điểm) chuẩn 9. Công ty trả cổ tức một cách bình đẳng và kịp thời 2,824 0,971 10 Các cổ đông được tham gia vào các quyết định liên 2,849 0,976 quan đến những thay đổi quan trọng của công ty. 14. Các cổ đông được tham gia một cách hiệu quả và biểu quyết tại ĐHĐCĐ, và được thông tin về quy định họp 2,447 0,991 ĐHĐCĐ, bao gồm cả thủ tục biểu quyết. 30. Công ty được phép hoạt động một cách hiệu quả và 2,887 0,900 minh bạch trong thị trường giao dịch thâu tóm. 32. Mọi cổ đông, bao gồm cả các nhà đầu tư tổ chức được 3,082 0,849 điều kiện thực hiện quyền sở hữu của mình. Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra 3.2.1.2. Đảm bảo đối xử bình đẳng giữa các nhóm cổ đông Bảng 3.5: Đánh giá về đối xử bình đẳng giữa các nhóm cổ đông tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ bình quân lệch (điểm) chuẩn 34. Công ty đảm bảo quyền biểu quyết theo cổ phiếu. 2,660 1,124 11
  14. 37. Thông báo ĐHĐCĐ rõ ràng, minh bạch, đầy đủ các thông tin cần thiết và đến tất cả các cổ đông của công 2,792 0,988 ty. 43. Các giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá 3,088 0,845 nhân bị ngăn cấm tuyệt đối. 46. Giao dịch với các bên liên quan của thành viên HĐQT và cán bộ quản lý cấp cao được công bô minh bạch rõ 2,623 0,972 rang về lợi ích, hoạt động. 47. Các cổ đông thiểu số được bảo vệ tốt trước các hành vi 2,346 1,055 lạm dụng. Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra 3.2.1.3 Đảm bảo quyền lợi các bên liên quan về Quản trị công ty Bảng 3.6: Đánh giá về đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan về Quản trị công ty Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ lệch bình quân chuẩn (điểm) 54. Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật quy định hoặc theo các thỏa thuận song phương 3,321 1,219 phải được tôn trọng. 62. Khi lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật bảo vệ, các bên có quyền lợi liên quan phải 2,862 1,389 có cơ hội được khiếu nại hiệu quả khi quyền lợi của họ bị vi phạm. 64. Các cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của người lao 3,774 1,152 động cần được phép xây dựng. 68. Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động và tổ chức đại diện cho họ, phải được tự do truyền đạt những lo ngại của họ về những việc làm 2,799 1,287 không hợp pháp hoặc không phù hợp đạo đức lên HĐQT và việc này không được ảnh hưởng tới quyền lợi của họ. Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra 3.2.1.4. Đảm bảo minh bạch và công bố thông tin Bảng 3.7: Đánh giá về công bố thông tin và minh bạch của các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ lệch bình quân chuẩn (điểm) 71. Cấu trúc sở hữu của Công ty minh bạch. 3,799 1,072 77. Chất lượng của báo cáo thường niên của Công ty. 3,698 1,060 87. Công ty công bố minh bạch Giao dịch các bên liên 2,925 1,194 quan 12
  15. 90. Thành viên/uỷ viên HĐQT giao dịch cổ phiếu của 3,660 1,163 công ty một cách minh bạch rõ ràng. 92. Công ty có thực hiện kiểm toán độc lập và báo cáo 3,258 1,176 kiểm toán. 95. Công ty có sử dụng các phương tiện truyền thông một 3,258 1,176 cách hợp lý và hiệu quả. 100. Công ty đảm bảo nộp/công bố báo cáo thường niên/báo 3,403 1,238 cáo tài chính đúng hạn. 104. Công ty có trang thông tin điện tử công bố thông tin 3,440 1,172 cập nhật đầy đủ. 111. Công ty thực hiện tốt hoạt động quan hệ nhà đầu tư. 3,258 1,170 Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra 3.2.1.5. Đảm bảo trách nhiệm của Hội đồng quản trị  Vai trò và trách nhiệm của các thành viên HĐQT Bảng 3.8: Đánh giá về vai trò, trách nhiệm và cơ cấu HĐQT của các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ lệch bình quân chuẩn (điểm) Đánh giá về vai trò và trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị 113. Trách nhiệm của HĐQT được xác định rõ ràng 2,918 1,000 114. Qui chế QTCT được xác định rõ ràng. 3,321 1,284 118. Tầm nhìn/sứ mệnh của công ty được xác định rõ rang, 3,805 1,034 có xem xét và cập nhật. Đánh giá về cơ cấu Hội đồng quản trị 122. Thành phần và cơ cấu tổ chức của HĐQT phù hợp 1,874 1,048 123. Cơ cấu số lượng nhân sự ĐHQT giữa các bộ phận phù 2,346 0,994 hợp 124. Cơ cấu thù lao các bộ phận, thành viên HĐQT phù hợp 1,962 0,899 Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra  Quy trình Hội đồng quản trị Bảng 3.9: Đánh giá về quy trình HĐQT tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị Độ bình quân lệch (điểm) chuẩn 149. Đánh giá về quy trình họp và tham dự họp HĐQT. 2,906 1,184 155. Đánh giá về quy trình và thủ tục tiếp cận thông tin. 2,415 1,182 159. Đánh giá về quy trình bổ nhiệm và tái cử thành viên HĐQT. 2,025 1,142 163. Đánh giá về quy trình xây dựng và phê duyệt các vấn đề thù 2,403 1,170 lao. 168. Đánh giá chất lượng quy trình kiểm toán Nội bộ. 3,132 0,988 172. Đánh giá chất lượng quy trình giám sát rủi ro. Cụ thể: 3,623 1,029 Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra  Nhân sự trong Hội đồng quản trị 13
  16. Bảng 3.10: Đánh giá về nhân sự của HĐQT tại các CTĐC niêm yết trên sàn HNX Chỉ tiêu (câu hỏi) Giá trị bình Độ lệch quân chuẩn (điểm) Nhân sự trong Hội đồng quản trị 177. Số lượng nhân sự HĐQT phù hợp 2,912 0,837 178. Trình độ và năng lực của nhân sự HĐQT 3,164 0,980 179. Kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của 3,132 0,935 nhân sự HĐQT Phát triển thành viên Hội đồng quản trị và bổ nhiệm Ban điều hành 186. Công ty có chương trình định hướng cho thành viên HĐQT 2,692 1,043 mới 187. Công ty chính sách khuyến khích thành viên HĐQT tham gia 2,403 0,812 các chương trình đào tạo liên tục hay đào tạo chuyên môn? 188. Công ty công bố cách thức thành viên HĐQT xây dựng quy hoạch kế nhiệm cho vị trí TGĐ/Giám đốc Điều hành/Quản lý 1,969 0,853 chủ chốt Đánh giá Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị và các tiểu ban 189. HĐQT thực hiện đánh giá hiệu quả hàng năm đối với 2,497 0,954 TGĐ/Giám đốc Điều hành/Quản lý chủ chốt 190. Công ty tiến hành đánh giá năng lực hàng năm đối với HĐQT và công bố quy trình đánh giá cũng như các tiêu chí dùng 2,082 0,934 trong đánh giá 191. Công ty tiến hành đánh giá năng lực hàng năm đối với từng thành viên HĐQT và công bố quy trình đánh giá cũng như các 2,063 0,912 tiêu chí dùng trong đánh giá 192. Công ty tiến hành đánh giá năng lực hàng năm đối với các tiểu ban của HĐQT và công bố quy trình đánh giá cũng như các 2,377 0,953 tiêu chí dùng trong đánh giá Nguồn: Kết quả khảo sát điều tra 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng 3.2.2.1. Kiểm định thang đo các các biến Bảng 3.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập và biến phụ thuộc Trung bình Phƣơng sai Tƣơng quan Alpha Biến quan sát thang đo thang đo nếu biến tổng nếu loại biến nếu loại biến loại biến 1. Quyền của Cổ đông: KMO = 0,773; Cronbach's Alpha = 0,876 Q9 11,26 9,575 0,704 0,851 Q10 11,24 9,398 0,736 0,843 Q14 11,64 9,409 0,717 0,848 Q30 11,20 9,681 0,761 0,838 Q32 11,01 10,601 0,620 0,869 2. Đối xử Bình đẳng giữa các nhóm Cổ đông: KMO = 0,759; Cronbach's Alpha = 0,910 Q34 10,85 11,078 0,813 0,882 14
  17. Q37 10,72 11,888 0,817 0,881 Q43 10,42 12,739 0,825 0,883 Q46 10,89 12,620 0,704 0,904 Q51 11,16 11,973 0,731 0,899 3. Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan: KMO = 0,732; Cronbach's Alpha = 0,915 Q54 9,43 11,766 0,857 0,874 Q62 9,89 10,881 0,830 0,884 Q64 8,98 12,588 0,795 0,896 Q68 9,96 11,992 0,759 0,907 4. Công bố thông tin và minh bạch: KMO = 0,782; Cronbach's Alpha = 0,969 Q71 26,90 72,142 0,767 0,970 Q77 27,00 70,443 0,882 0,965 Q87 27,77 68,543 0,875 0,965 Q90 27,04 69,239 0,861 0,966 Q92 27,44 67,906 0,928 0,963 Q95 27,44 67,906 0,928 0,963 Q100 27,30 68,729 0,828 0,967 Q104 27,26 69,851 0,818 0,968 Q111 27,44 68,172 0,917 0,963 5. Vai trò và trách nhiệm của HĐQT: KMO = 0,755; Cronbach's Alpha = 0,926 Q113 5,94 4,813 0,831 0,906 Q114 6,02 5,550 0,858 0,899 Q118 5,91 4,283 0,884 0,868 6. Cơ cấu HĐQT: KMO = 0,734; Cronbach's Alpha = 0,923 Q122 4,31 3,354 0,799 0,929 Q123 3,84 3,416 0,848 0,884 Q124 4,22 3,641 0,894 0,855 7. Quy trình HĐQT: KMO = 0,867; Cronbach's Alpha = 0,965 Q149 13,60 25,875 0,920 0,955 Q155 14,09 26,435 0,867 0,961 Q159 14,48 26,859 0,862 0,961 Q163 14,10 25,559 0,967 0,950 Q168 13,37 27,868 0,913 0,957 8. Nhân sự HĐQT: KMO = 0,702; Cronbach's Alpha = 0,812 Q177 6,30 2,994 0,634 0,774 Q178 6,04 2,397 0,717 0,685 Q179 6,08 2,678 0,647 0,759 9. Phát triển thành viên HĐQT và bổ nhiệm Ban điều hành: KMO = 0,725; Cronbach's Alpha = 0,913 15
  18. Q186 4,37 2,425 0,866 0,856 Q187 4,66 3,390 0,761 0,929 Q188 5,09 2,985 0,887 0,829 10. Đánh giá HĐQT, thành viên HĐQT và các Tiểu ban: KMO = 0,708; Cronbach's Alpha = 0,764 Q189 6,52 5,517 0,406 0,790 Q190 6,94 4,983 0,573 0,703 Q191 6,96 4,840 0,642 0,666 Q192 6,64 4,674 0,647 0,661 Nguồn: Xử lý dữ liệu điều tra bằng SPSS 22 3.2.2.2. Phân tích kết quả hồi quy Bảng 3.12: Kết quả phân tích hồi quy Unstandardized Standardized Collinearity Biến độc lập Coefficients Coefficients t Statistics B Std. Error Beta Sig. Tolerance VIF (Constant) 0,000 0,035 0,000 1,000 Quyền Cổ đông 0,207 0,049 0,207 4,193 0,000 0,510 1,961 Đối xử Bình đẳng với Cổ 0,232 0,044 0,232 5,241 0,000 0,632 1,582 đông Vai trò các bên có quyền lợi 0,288 0,047 0,288 6,171 0,000 0,568 1,760 liên quan Công bố thông tin và minh 0,289 0,051 0,289 5,712 0,000 0,485 2,062 bạch Vai trò và trách nhiệm thành 0,157 0,047 0,157 3,356 0,001 0,566 1,766 viên HĐQT Cơ cấu HĐQT 0,044 0,037 0,044 1,197 0,233 0,902 1,109 Quy trình 0,007 0,039 0,007 0,192 0,848 0,834 1,199 HĐQT Nhân sự HĐQT 0,061 0,037 0,061 1,649 0,101 0,909 1,100 Phát triển 0,008 0,036 0,008 0,219 0,827 0,942 1,061 HĐQT và BĐH Đánh giá - - HĐQT và các -0,007 0,038 0,843 0,878 1,139 0,007 0,198 tiểu ban R = 0,904; R2 = 0,817; Giá trị F = 65,966***, Sig * mức ý nghĩa thống kê p < 0,05 (F) = 0,000 ** mức ý nghĩa thống kê p < 0,01 *** mức ý nghĩa thống kê p < 0,001 16
  19. 3.3. Đánh giá chung về thực trạng Quản trị công ty tại các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội 3.3.1. Những mặt đạt được - Ngày càng chú trọng hơn đến bảo vệ quyền lợi của cổ đông, cung cấp thông tin cho cổ đông trước ĐHĐCĐ đầy đủ và chi tiết hơn. - Việc trả cổ tức được tiến hành kịp thời và bình đẳng giữa các cổ đông. - Quan tâm nhiều hơn đến các chính sách bảo vệ quyền lợi của khách hàng. - Tăng cường nhiều biện pháp để ngăn ngừa và xử lý các hoạt động lạm dụng mua bán tư lợi cá nhân. - Công bố quy chế hoạt động/cơ cấu quản trị/điều lệ của Công ty nhằm đảm bảo sự minh bạch. 3.3.2. Những mặt hạn chế - Quyền của cổ đông tham gia các nội dung chương trình nghị sự vẫn còn hạn chế. - Thông báo về ĐHĐCĐ chưa cung cấp đầy đủ. - Quyền lợi của khách hàng vẫn còn bị ảnh hưởng. - Chất lượng công bố thông tin của các CTĐC còn kém. - Vai trò và trách nhiệm của các thành viên HĐQT chưa được xác định rõ ràng. 3.3.3. Nguyên nhân - Chú trọng nhiều hơn đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm nhiều đến các hoạt động liên quan đến cổ đông, về các vấn đề bảo vệ quyền lợi của các cổ đông. - Chủ yếu ở quy mô vừa và nhỏ, năng lực tài chính có hạn nên việc thành lập các tiểu ban là khá khó khăn. - Nhận thức của một bộ phận người dân, khách hàng còn hạn chế dẫn đến việc để cho bản thân bị lợi dụng. - Chưa có bộ tiêu chí chính thức nào để đo lường và đánh giá mức độ minh bạch và công bố thông tin của các CTĐC đã niêm yết. - Các quy định của pháp luật còn thiếu tính ổn định và thiếu tính đồng nhất. Chƣơng 4 ĐỀ XUẤT CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN TRỊ CÔNG TY TẠI CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI 4.1. Phân tích bối cảnh và dự báo hoạt động Quản trị công ty của các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế 17
  20. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, QTCT đã phát triển trên thế giới thông qua cơ chế lan truyền từ quốc gia này sang quốc gia khác. Hiểu rõ tầm quan trọng của vấn đề này, Nhà nước đã và đang ban hành bộ khung pháp lý vừa đóng vai trò xây dựng thể chế QTCT, vừa đóng vai trò về giáo dục QTCT. Năm 2005, Quốc hội đã thông qua Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư, sau đó là Luật Chứng khoán ra đời năm 2006, sửa đổi năm 2010. Ngoài ra, khung pháp lý còn được cụ thể hóa bằng các Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn nhằm chi tiết hóa các nội dung trong luật. Nhờ những thay đổi bám sát tình hình thực tế của các CTĐC Việt Nam và đón đầu xu thế hội nhập của thế giới, tình hình QTCT của các CTĐC tại Việt Nam đã có những bước phát triển tốt. Trong thời gian tới, dự báo về hoạt động QTCT của các CTĐC niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ có nhiều biến động nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập quốc tế. 4.2. Quan điểm và định hƣớng cho việc nâng cao chất lƣợng Quản trị công ty của các Công ty đại chúng ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế 4.2.1. Quan điểm nâng cao chất lượng Quản trị công ty của các Công ty đại chúng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Chính phủ cần nghiên cứu kỹ lưỡng và đặt ra các mục tiêu và phương hướng hành động mang tính quyết liệt và phù hợp. Quan điểm nâng cao chất lượng QTCT một mặt phải phản ánh những điều kiện cụ thể và đáp ứng yêu cầu nội tại của nền kinh tế thị trường Việt Nam, mặt khác cần tiếp thu những giá trị tiến bộ, phù hợp với thông lệ và tập quán quốc tế. 4.2.2. Định hướng nâng cao chất lượng Quản trị công ty của các Công ty đại chúng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế  Về Bảo vệ quyền cổ đông  Về Đảm bảo đối xử bình đẳng giữa các nhóm cổ đông  Về Đảm bảo quyền lợi các bên liên quan về QTCT  Về Đảm bảo minh bạch và công bố thông tin  Về Đảm bảo trách nhiệm của HĐQT 4.3. Đề xuất các giải pháp đối với các Công ty đại chúng niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội trong việc nâng cao chất lƣợng Quản trị công ty 4.3.1. Các giải pháp về Bảo vệ quyền cổ đông - Chi trả cổ tức một cách bình đẳng và công bằng cho các cổ đông. - Nâng cao quyền của các cổ đông được tham gia vào các quyết định liên quan đến những thay đổi quan trọng của CTĐC. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2