
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa, nồng độ leptin, IL-1Β huyết tương ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát
lượt xem 2
download

Luận án xác định tỉ lệ hội chứng chuyển hóa, tỉ lệ từng thành phần và mối liên quan với các giai đoạn thoái hóa khớp gối. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ leptin, IL-1β huyết tương với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa, nồng độ leptin, IL-1Β huyết tương ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THỊ THANH MAI NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA, NỒNG ĐỘ LEPTIN, IL1β HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : 9 72 01 07 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2019 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. ĐỖ TRUNG QUÂN 2. PGS.TS. ĐÀO HÙNG HẠNH Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Thanh Thúy Phản biện 2: GS. TS. Võ Tam Phản biện 3: PGS. TS. Đoàn Văn Đệ Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Học viện Quân y vào hồi giờ ngày tháng năm 2019.
- Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Học viện Quân y
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoái hóa khớp (THK) là kết quả tương tác giữa các yếu tố cơ sinh học và viêm mạn tính cấp độ thấp, khoảng 60% người già trên 65 tuổi mắc THK. Hội chứng chuyển hóa (HCCH) có bốn đặc trưng trong đó béo phì là yếu tố quan trọng nhất. Tỉ lệ HCCH tăng ở nhóm THK so với nhóm không THK. Béo phì là yếu tố nguy cơ đáng kể của THK gối thông qua cơ chế tăng tải trọng cơ học và viêm mạn tính cấp độ thấp. Viêm mạn tính cấp độ thấp liên quan đến các adipokine (trong đó nổi bật nhất là leptin) tương tác với các cytokine gây viêm (trong đó nổi bật là interleukin1β (IL1β)) có vai trò chủ đạo duy trì viêm loét sụn, suy thoái chất nền trong cơ chế bệnh sinh béo phì gây THK. Chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cưu h ́ ội chứng chuyển hóa, nồng độ leptin, IL1β huyết tương ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát” nhằm 2 mục tiêu sau: 1. Xác định tỉ lệ hội chứng chuyển hóa, tỉ lệ từng thành phần và mối liên quan với các giai đoạn thoái hóa khớp gối. 2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ leptin, IL1β huyết tương với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối. * Ý nghĩa khoa học
- 2 Tăng tỉ lệ mắc HCCH trong nhóm THK. HCCH và THK có chung cơ chế bệnh sinh liên quan đến béo phì, phản ứng viêm mạn tính cấp độ thấp và các adipokine (leptin) hoặc cytokine gây viêm (IL1β). * Ý nghĩa thực tiễn Nêu giá trị cụ thể tỉ lệ HCCH, tỉ lệ từng thành phần HCCH trong nhóm THK gối. Nêu giá trị cụ thể nồng độ leptin, IL1β trong nhóm THK gối và so sánh với nhóm chứng . Khuyến cáo nên xác định một bệnh nhân THK gối có mắc HCCH đi kèm không. Nên định lượng leptin ở bệnh nhân THK có tăng vòng eo nhưng chưa hội tụ đủ tiêu chuẩn HCCH, nhằm xác định nhóm nguy cơ cao mắc HCCH. * Những đóng góp mới của luận án Là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu HCCH, nồng độ leptin, IL1β huyết tương ở bệnh nhân THK gối nguyên phát. Xác định tỉ lệ HCCH trong nhóm THK gối là 51,7%. Tỉ lệ HCCH tăng dần khi giai đoạn THK gối tăng dần. Xác định nồng độ leptin, IL1β huyết tương trong nhóm bệnh và nhóm chứng, nêu sự khác biệt giữa hai nhóm. Xác định mối liên quan giữa nồng độ leptin, IL1β huyết tương với một số yếu tố nguy cơ. Xác định điểm cắt nồng độ leptin dự báo nguy cơ mắc HCCH ở bệnh nhân THK gối. * Bố cục của luận án Luận án gồm 135 trang (chưa kể tài liệu tham khảo và phụ lục) trong đó: Đặt vấn đề 02 trang, Chương 1 Tổng quan 35 trang, Chương
- 3 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 28 trang, Chương 3 Kết quả nghiên cứu 32 trang, Chương 4 Bàn luận 37 trang, Kết luận 02 trang, Kiến nghị 01 trang. Luận án có 33 bảng, 9 biểu đồ, 16 hình, 1 sơ đồ và 174 tài liệu tham khảo (7 tài liệu tiếng Việt và 167 tài liệu tiếng Anh).
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cương về bệnh thoái hóa khớp 1.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp gối Chẩn đoán THK gối theo tiêu chuẩn ACR 1991. 1.1.2. Quan điểm mới trong cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp 1.1.2.1. Viêm mạn tính hệ thống cấp độ thấp Các adipokine (leptin, resistin …) và cytokine gây viêm (TNFα, IL1β, IL6…) liên quan đến CCBS chung của HCCH và THK. Giả thuyết về vai trò độc lập của viêm mạn tính hệ thống cấp độ thấp do béo phì và HCCH gây ra THK dù có tình trạng thừa cân hay không. 1.1.2.2. Cytokine gây viêm (IL1β) IL1β là cytokine gây viêm mạnh, quan trọng trong giai đoạn sớm của THK vì nó vừa tăng dị hóa sụn ( ức chế tổng hợp collagen týp II và aggrecan dẫn tới thoái hóa chất nền); vừa ức chế đồng hóa sụn. IL1β kích thích sản xuất IL6, IL8 góp phần gây ra tình trạng viêm (cục bộ trong màng hoạt dịch hoặc viêm hệ thống). Tế bào sụn là tế bào đích chính của IL1β, tế bào sụn thoái hóa nhạy cảm với tác dụng của IL1β gấp 34 lần tế bào sụn bình thường. Chỉ cần 1% các thụ thể IL1β có trên bề mặt sụn hoạt động có thể biến đổi tế bào sụn thành dạng có hoạt động dị hóa mạnh. 1.1.2.3. Adipokine (Leptin)
- 5 Leptin là hormon điều hòa tiêu hao năng lượng, cũng là yếu tố gây viêm và dị hóa tế bào sụn. Kháng leptin là tác động của leptin gây giảm ăn, giảm cân bị thất bại ở những người thừa cân béo phì khi nồng độ leptin tăng. Vẫn còn tranh cãi leptin gây thoái hoá hay sửa chữa xương sụn. Trên sụn: Leptin tác động trên cả quá trình đồng hóa và dị hóa sụn. Leptin tác động lên tế bào sụn thông qua cơ chế viêm và dị hóa, tạo ra IL1β, MMP9, MMP13... , góp phần gây suy thoái sụn. Ngược lại, theo Dumond H. và cs leptin gây tăng sinh tạo cốt bào, tăng tổng hợp collagen, kích thích calci hóa nội sụn, tăng khoáng hóa xương, tăng tổng hợp yếu tố tăng trưởng trong sụn. Trên xương: Leptin điều hòa tăng trưởng xương gián tiếp thông qua mạng lưới thần kinh, ức chế hình thành xương. Leptin trực tiếp làm tăng sinh tạo cốt bào, tổng hợp collagen, khoáng hóa xương, kích thích cốt hóa nội sụn. 1.2. Hội chứng chuyển hóa HCCH bao gồm kháng insulin, béo phì, rối loạn lipid máu và tăng huyết áp. Trong nghiên cứu này HCCH được chẩn đoán theo tiêu chuẩn IDF vì nó có nhiều ưu điểm.
- 6 1.3. Liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và thoái hóa khớp 1.3.1. Béo phì và thoái hóa khớp Béo phì góp phần gây THK thông qua cơ chế cơ sinh học và viêm mạn tính cấp độ thấp. Mô mỡ sản xuất các adipocytokine như leptin… phối hợp với cytokine gây viêm IL1β… nguồn gốc đại thực bào trong mô mỡ, gây ra tình trạng viêm màng hoạt dịch, thoái hóa sụn, thay đổi chu chuyển xương dưới sụn góp phần gây THK. 1.3.2. Đường huyết, kháng insulin và thoái hóa khớp Tăng đường huyết mạn tính gây stress oxi hóa, tăng sản xuất cytokine gây viêm, tích lũy AGEs trong mô khớp, giảm biệt hóa tế bào gốc tiềm năng, kháng insulin cục bộ tại màng hoạt dịch và viêm hệ thống cấp độ thấp. 1.3.3. Lipid máu và thoái hóa khớp Có nhiều bằng chứng dịch tễ và thực nghiệm thấy rối loạn lipid máu liên quan đến THK. Lắng đọng lipid trong tế bào sụn xuất hiện từ rất sớm. Một giả thuyết khác là LDL oxi hóa (oxLDLs) gây xơ vữa động mạch, thúc đẩy phản ứng viêm trong THK. Tăng axit béo tự do có thể gây kháng insulin. 1.3.4. Tăng huyết áp và thoái hóa khớp THA gây rối loạn chức năng nội mạc mạch, giảm tân tạo động tĩnh mạch, giảm tưới máu cục bộ ở các tổ chức ngoại vi bao gồm cả xương dưới sụn, giảm cung cấp oxi và chất dinh dưỡng, giảm trao đổi chất giữa xương dưới sụn và lớp sụn bao phủ. Ngoài ra, thiếu máu cục bộ dẫn đến tăng chết theo chương trình của các tế bào xương dưới sụn cùng những bất thường chu chuyển xương dưới sụn. 1.4. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
- 7 1.4.1. Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa và thoái hóa khớp gối Theo số liệu điều tra NHANES III gồm 7714 đối tượng thấy tỉ lệ HCCH trong nhóm THK 59% so với nhóm không THK 23%, một người mắc THK ở tuổi trung niên có nguy cơ mắc HCCH tăng 5,26 lần. 1.4.2. Nghiên cứu leptin và thoái hóa khớp gối Theo Griffin T.M. và cs béo phì phải thông qua chất trung gian leptin mới gây ra THK. Hai chủng chuột béo phì thực nghiệm, một chủng thiếu gen leptin (chuột ob/ob) gây béo phì do thiếu leptin, một chủng thiếu gen thụ thể leptin (db/db) gây béo phì do bất hoạt leptin. Cả hai chủng này đều béo phì cực độ, tỉ lệ mắc THK ở nhóm chuột béo phì tương đương nhóm chứng là chuột hoang dã. Tác giả kết luận không có leptin, béo phì đơn độc không đủ gây ra viêm hệ thống, thay đổi hình thái xương dưới sụn và hình thành THK gối, ngược lại ở nhóm này thấy giảm độ dày xương dưới sụn, tăng thể tích bè xương đầu trên xương chày nên chúng dường như được bảo vệ khỏi THK. 1.4.3. Nghiên cứu leptin, hội chứng chuyển hóa và thoái hóa khớp Tăng leptin ở cả nữ và nam mắc HCCH. Leptin dự đoán xuất hiện HCCH độc lập với béo phì. Leptin tăng trong HCCH, tương quan với số lượng các thành phần của HCCH và là yếu tố nguy cơ quan trọng với THK gối ở nhóm nữ. Kháng insulin liên quan đến tăng mắc THK gối ở nam, tăng leptin có liên quan đến tăng THK gối ở phụ nữ. 1.4.4. Nghiên cứu IL1β và thoái hóa khớp
- 8 Ning L. và cs thấy nồng độ IL1β liên quan đến mức độ nặng của bệnh nên nó là marker đánh giá mức độ nặng của THK. Nguyễn Ngọc Châu thấy IL1β huyết tương ở bệnh nhân THK cao hơn nhóm chứng. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 582 bệnh nhân THK gối nguyên phát và 78 người khỏe mạnh, tại Bệnh viện Bạch Mai, từ 2014 2019. 2.1.1. Nhóm bệnh Tiêu chuẩn chọn: Chẩn đoán THK gối theo ACR 1991, HCCH theo IDF 2005 Tiêu chuẩn loại trừ: THK gối thứ phát hoặc không đồng ý tham gia. 2.1.2. Nhóm chứng 78 người khỏe mạnh tương đông vê ̀ ̀giới với nhóm bệnh. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Tiến cứu, mô tả cắt ngang, so sánh nhóm bệnh và nhóm chứng hoặc so sánh nội nhóm. 2.2.2. Cỡ mẫu Cỡ mẫu cho mục tiêu 1: p = 0,59 d = 0,04 = 0,05 n = 580,8 chúng tôi chọn 582 bệnh nhân trong nhóm bệnh Z2(1 × p × (1p) /2) n = d2 Cỡ mẫu cho mục tiêu 2: σ = 0,3 d = 0,05 = 0,05 n = 138,3
- 9 Z2(1 /2) × σ2 n = d 2 Chúng tôi chọn 164 bệnh nhân THK gối ( nhóm bệnh*) và 78 người nhóm chứng. Nhóm bệnh* tương đồng với nhóm bệnh về giới và tỉ lệ mắc HCCH. 2.2.3. Định lượng leptin và IL1β huyết tương Xét nghiệm leptin huyết tương bằng bộ kit Human leptin ELISA của hãng Sigma; IL1β huyết tương bằng bộ kit Human IL1β ELISA của hãng Melsin, sử dụng kháng thể người đơn dòng. 2.3. Xử lý số liệu Phần mềm thống kê y học SPSS 20.0. 2.4. Sơ đồ nghiên cứu Chẩn đoán xác định thoái hóa khớp gối Khám lâm sàng, đo vòng eo, huyết áp, HDLC, triglyceride, glucose, HbA1c, insulin… NHÓM NHÓM CHỨNG NHÓM BỆNH BỆNH* người khỏe mạnh (n = 582) (n = 78) (n = 164) Leptin, IL1β Mục tiêu 1: Tỉ lệ HCCH và Mục tiêu 2: Liên quan giữa từng thành phần, mối liên quan với các giai đoạn THK gối.
- 10 KIKI ẾN NGH Ị Ị ẾN NGH
- 11 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân thoái hóa khớp gối Bảng 3.1. Trong 582 bệnh nhân THK gối, nữ chiếm 86,6%; trung bình 56,7 ± 8,2 tuổi; BMI trung bình 24,0 ± 3,0 kg/m2. Bảng 3.6. Tuổi, BMI, vòng eo, HATT, HATTr, HbA1c, CRP tương tự ở hai nhóm nam nữ. 3.2. Tỉ lệ hội chứng chuyển hóa và mối liên quan với các giai đoạn thoái hóa khớp gối Bảng 3.8. Tỉ lệ hội chứng chuyển hóa và từng thành phần theo giới Chung Nữ Nam p nữ nam Tiêu chí (n = 582) (n = 504) (n = 78) OR (95% CI) n (%) n (%) n (%) 0,05 329 (56,5)279 (55,4) 50 (64,1) triglyceride Mục tiêu 2 0,7 (0,4 1,1) > 0,05 Béo phì 201 (34,5) 175 (34,7) 26 (33,3) 1,1 (0,6 1,8) Nồng độ leptin, IL1β, IL1β/leptin ở BN THK gối ối nguyên phát là 51,7%, ở nhóm Tỉ lệ HCCH trong nhóm THK g nữ cao gấp 3,2 lần nhóm nam. Tỉ lệ tăng vòng eo, giảm HDLC Tương quan giỉữ trong nhóm nữ cao hơ n trong nhóm nam. T a tăng huy lệ leptin, ếIL1 β v ới các t áp, tăng đường huyết, tăng triglyceride YTNC chuy ở nhóm nam và n ển hóa ữ không khác biệt. Điểm cắt YTNC dự báo tăng leptin; điểm cắt nồng độ leptin dự báo mắc HCCH.
- 12 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ HCCH trong nhóm béo phì cao hơn nhóm không béo phì. Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ HCCH tăng khi giai đoạn THK gối tăng dần.
- 13 Bảng 3.13. Tỉ lệ HCCH, tăng vòng eo, THA, tăng đường huyết, tăng triglyceride trong giai đoạn muộn cao hơn so với giai đoạn sớm. Giai đoạn Giai đoạn XQ muộn XQ sớm Tiêu chí p OR (95% CI) (n = 148) (n = 434) n (%) n (%) HCCH 95 (64,2) 206 (47,5)
- 14 Béo phì Không béo phì Tiêu chí (n = 59) (n = 105) p (n = 164) Trung vị (Q1 Q3) Trung vị (Q1 Q3) Leptin (ng/mL) 13,0 (10,4 15,8) 7,9 (4,5 11,5) 0,05 IL1β /leptin 0,8 (0,6 1,5) 1,4 (0,9 3,3)
- 15 Nhóm bệnh* Nhóm chứng Tiêu chí (n = 164) (n = 78) p Trung vị (Q1 Q3) Trung vị (Q1 Q3) Leptin (ng/mL) 9,5 (5,8 14,3) 0,5 (0,3 0,7)
- 16 Glucose (mmol/L) 0,056 > 0,05 0,163 > 0,05 0,013 > 0,05 Triglyceride (mmol/L) 0,080 > 0,05 0,047 > 0,05 0,014 > 0,05 HDLC (mmol/L) 0,054 > 0,05 0,217 > 0,05 0,087 > 0,05 Vòng eo (cm) 0,430
- 17 Các chỉ số của hội chứng chuyển hóa Vòng eo (cm) 0,086 > 0,05 0,365 0,05 0,057 > 0,05 HATTr (mmHg) 0,064 > 0,05 0,028 > 0,05 Glucose (mmol/L) 0,070 > 0,05 0,047 > 0,05 Triglyceride (mmol/L) 0,153 = 0,05 0,066 > 0,05 HDLC (mmol/L) 0,042 > 0,05 0,118 > 0,05 BMI (kg/m ) 2 0,029 > 0,05 0,390 0,05 p > 0,05

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Cải cách thể chế chính trị Trung Quốc từ 2012 đến nay
27 p |
73 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Sư phạm tại Đại học Quốc gia Lào đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
26 p |
32 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học trực tuyến ở các trường đại học trong bối cảnh hiện nay
30 p |
73 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
27 p |
73 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
38 p |
65 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
27 p |
71 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
31 p |
67 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
28 p |
63 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Tính chất điện tử và các đặc trưng tiếp xúc trong cấu trúc xếp lớp van der Waals dựa trên MA2Z4 (M = kim loại chuyển tiếp; A = Si, Ge; Z = N, P)
54 p |
70 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực lãnh đạo cấp chiến lược ở địa phương - Trường hợp nghiên cứu ở tỉnh Nghệ An
31 p |
48 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học thông qua các chủ đề sinh học trong học phần Phương pháp dạy học Tự nhiên và Xã hội
61 p |
67 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học chính trị: Năng lực lãnh đạo của cán bộ chủ chốt cấp huyện ở tỉnh Quảng Bình
27 p |
69 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quốc tế học: Hợp tác Việt Nam - Indonesia về phân định biển (1978-2023)
27 p |
68 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
72 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Chính sách thúc đẩy sự phát triển của loại hình doanh nghiệp spin-off trong các trường đại học
26 p |
68 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Chính trị học: Thực thi chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện người Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long
30 p |
71 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Thu hút FDI vào các tỉnh ven biển của Việt Nam trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
26 p |
71 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Báo chí học: Xu hướng sáng tạo nội dung đa phương tiện trên báo điện tử Việt Nam
27 p |
77 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
