intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ "Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020" được nghiên cứu với mục tiêu là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có liên quan đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV của các NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại tỉnh Phú Thọ; từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp, thiết thực, hiệu quả để mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 – 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 - 2020

  1. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..............................................4 PHẦN MỞ ĐẦU....................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........................ Error! Bookmark not defined. 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪAError! Bookmark not defined. 1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò đối với nền kinh tếError! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Khái niệm ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Đặc điểm ................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tếError! Bookmark not defined. 1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Error! Bookmark not defined. 1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Error! Bookmark not defined.
  2. 1.2.1. Quan niệm và sự cần thiết mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 1.2.1.1. Quan niệm về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ........ Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2. Sự cần thiết mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh mức độ mở rộng tín dụng đối với DNNVV ..... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Mức tăng dư nợ tín dụng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Tốc độ tăng dư nợ tín dụng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 1.2.2.4. Mở rộng khách hàng DNNVV ............... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.5. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 1.2.2.6. Cơ cấu tín dụng đối với DNNVV ........... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.7. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV .... Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1. Các nhân tố về phía ngân hàng ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.3.2. Các nhân tố về phía doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Các nhân tố cơ chế, chính sách............. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ........ Error! Bookmark not defined. 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH PHÚ THỌ ...................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ...................................................... Error! Bookmark not defined.
  3. 2.2.1. Khái quát chung về hệ thống ngân hàng tỉnh Phú ThọError! Bookmark not defined. 2.2.2. Các cơ chế, chính sách của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Các chính sách của Nhà nước............... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Các chính sách về tín dụng đối với DNNVV của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọError! Bookmark not defined. 2.2.3. Thực trạng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú ThọError! Bookmark not defined. 2.2.3.1. Tình hình quan hệ tín dụng ngân hàng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 2.2.3.2. Mức tăng dư nợ tín dụng đối với DNNVV và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với DNNVV. ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3.3. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVVError! Bookmark not defined. 2.2.3.4. Tình hình mở rộng khách hàng DNNVVError! Bookmark not defined. 2.2.3.5. Cơ cấu tín dụng của DNNVV ................ Error! Bookmark not defined. 2.2.3.6. Chất lượng tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 2.2.4. Đánh giá chung về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4.1. Những kết quả đã đạt được ................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại....................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............ Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ................................................................ Error! Bookmark not defined.
  4. 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2018 - 2020Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Quan điểm, định hướng của Chính phủ ....... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Quan điểm, định hướng của Ngân hàng Nhà nướcError! Bookmark not defined. 3.1.3. Quan điểm, định hướng của địa phương ..... Error! Bookmark not defined. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ...... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nhóm giải pháp đối với các NHTM ............ Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1. Xây dựng những quy định cụ thể đối cho nhóm khách hàng DNNVV trong quy trình tín dụng................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1.2. Nghiên cứu xây dựng, áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.... Error! Bookmark not defined. 3.2.1.3. Hoàn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng, tăng cường công tác marketing để thu hút nhóm khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. 3.2.1.4. Hoàn thiện quy trình và mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1.5. Hỗ trợ khách hàng DNNVV trong việc xác định cơ cấu vốn tối ưu của DN, tư vấn cho DN.......................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1.6. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộError! Bookmark not defined. 3.2.2. Nhóm giải pháp đối với DNNVV ................ Error! Bookmark not defined. 3.2.2.1. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhất là quản trị tài chínhError! Bookmark not defined. 3.2.2.2. Cung cấp cho NHTM báo cáo tài chính có chất lượngError! Bookmark not defined. 3.2.2.3. Nâng cao ý thức về lợi ích trong sử dụng các dịch vụ ngân hàng.... Error! Bookmark not defined.
  5. 3.2.2.4. Xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệpError! Bookmark not defined. 3.2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ........ Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1.Về phía Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọError! Bookmark not defined. 3.2.3.2. Về phía Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3.3. Về phía Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừaError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............... Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào, nhất là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Bởi vì, DNNVV giúp cho nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư được sử dụng hiệu quả hơn, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, giảm thất nghiệp, là kênh đào tạo nghề thiết thực cho công nhân, góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội ở địa phương. Vì vậy, xu hướng phát triển của DNNVV là tất yếu để phát triển kinh tế - xã hội. Đến nay, DNNVV chiếm 95% tổng số Doanh nghiệp (DN) đang hoạt động của cả nước, ngày càng đóng góp tỷ trọng GDP cao hơn cho nền kinh tế. Theo số liệu thống kê của Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Phú Thọ, đến hết 30/6/2017, tỉnh Phú Thọ có khoảng 97% là DNNVV trên tổng số gần 6.000 DN được thành lập, với tổng số vốn đăng ký sản xuất, kinh doanh (SXKD): 39.608 tỷ đồng. DNNVV tỉnh Phú Thọ đã đóng góp trên 30% GDP của tỉnh.Tuy nhiên vấn đề đặt ra là, bên cạnh việc thu lại lợi nhuận cao từ việc cho vay thì rủi ro cũng đang trở thành mối lo ngại của các NHTM. Điều này dẫn đến thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa thực sự phát triển. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả lựa chọn “Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 – 2020” làm đề tài nghiên cứu
  6. của mình. Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu là hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có liên quan đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV của các NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV tại tỉnh Phú Thọ; từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp, thiết thực, hiệu quả để mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018 – 2020. Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng dụng phương pháp thống kê, thu thập dữ liệu từ các báo cáo của NHTM và Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, từ đó xử lý qua phần mềm Excel để so sánh, đưa ra các bảng, biểu đồ để trên cơ sở đó phân tích, đánh giá tổng hợp thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV. Về nội dung luận văn, ngoài mục lục, lời mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Nội dung Chương 1 tập trung vào việc nghiên cứu khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, quan niệm về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và đưa ra một số tiêu chí đánh giá việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV. Thứ nhất, về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế. “Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về DNNVV ở một số nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam, theo quan điểm của tác giả DNNVV là những đơn vị sản xuất, kinh doanh, có tư cách pháp nhân, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô giới hạn về các tiêu chí như số lao động, vốn, tài sản hoặc doanh thu hằng năm.” “Các DNNVV có ưu điểm đó là được thành lập dễ dàng và linh hoạt, năng động trong sản xuất kinh doanh, dễ dàng thu hút lao động, bộ máy điều hành gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, ít có xung đột lớn giữa người chủ và người lao động, sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao, dễ dàng đổi
  7. mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp, dễ dàng tạo ra sự phát triển cân bằng giữa các vùng và là cơ sở bước đầu để phát triển thành doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, các DNNVV cũng gặp phải những hạn chế như: năng lực tài chính còn hạn chế, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ kỹ thuật, công nghệ, năng lực cạnh tranh hạn chế, hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh.” DNNVV đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi: DNNVV tạo việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp, giúp ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy nền kinh tế năng động. “Thứ hai, về khái niệm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, qua nghiên cứu một số tài liệu, tác giả đưa ra khái niệm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV đó là Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có thể hiểu là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với các DNNVV trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho DNNVV sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay là các DNNVV có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán.” “Về các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng đối với DNNVV: phân theo thời hạn cấp tín dụng gồm có: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn; phân theo bảo đảm tín dụng gồm có: tín dụng có bảo đảm, tín dụng không có bảo đảm; phân theo mục đích tín dụng gồm có: tín dụng bất động sản, tín dụng công thương nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu dùng; phân theo chủ thể vay vốn gồm có: tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân, hộ gia đình, tín dụng cho các tổ chức tài chính; phân theo phương thức hoàn trả nợ vay gồm có: tín dụng trả góp, tín dụng hoàn trả một lần, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu; phân theo hình thái giá trị của tín dụng gồm có: tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản, tín dụng bằng uy tín; phân theo xuất xứ tín dụng gồm có: tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp.” Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV đó là: góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất; giúp DNNVV nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; giúp DNNVV tạo ra cơ cấu vốn tối ưu; hỗ trợ các DN tập trung vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV
  8. “Thứ ba, về quan niệm về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có thể hiểu là việc làm cho phạm vi, quy mô tín dụng ngân hàng đối với DNNVV lớn hơn trước, hay nói cách khác là những hoạt động làm gia tăng quy mô, đối tượng, hình thức, thu nhập và chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng DNNVV.” Để đánh giá việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có thể xem xét một số chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ, cơ cấu dư nợ, mở rộng khách hàng, lợi nhuận thu được và chất lượng tín dụng đối với DNNVV trong đó: - Mức tăng dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV: là mức chênh lệch dư nợ tín dụng đối với nhóm khách hàng này trong 2 năm liền kề (chênh lệch dư nợ tín dụng năm (t) so với năm (t-1)). Chỉ tiêu này đánh giá sự thay đổi quy mô tín dụng đối với DNNVV - Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV: là mức độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với DNNVV qua các năm, tính bằng phần trăm. Tốc độ tăng dư nợ tín dụng đối với DNNVV phản ánh tốc độ thay đổi dư nợ tín dụng đối với DNNVV năm nay so với năm trước - Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng đối với DNNVV : đo lường sự đóng góp của dư nợ tín dụng đối với DNNVV trong tổng dư nợ tín dụng của các NHTM, tính bằng phần trăm (%). Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNNVV trong tổng dư nợ tín dụng. - Mở rộng khách hàng DNNVV: Chỉ tiêu mở rộng khách hàng DNNVV đo lường sự tăng lên/giảm đi số lượng khách hàng DNNVV có dư nợ tại các NHTM qua các năm. Mức độ mở rộng khách hàng DNNVV thể hiện qua số lượng khách hàng tăng/giảm năm (t) so với năm (t-1). - Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV: đo lường giá trị tuyệt đối hoặc tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng DNNVV trên tổng lợi nhuận thu được của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết sự thay đổi về số lượng khách hàng DNNVV sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng. - Về cơ cấu tín dụng đối với DNNVV: phản ánh sự tập trung của dư nợ tín dụng theo loại hình tín dụng, loại hình DNNVV, ngành kinh tế, loại sản phẩm tín dụng.
  9. - Về chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV: Mặc dù mở rộng tín dụng DNNVV chỉ đề cập đến vấn đề mở rộng phạm vi, quy mô của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV. Tuy nhiên, việc mở rộng không thể thực hiện tràn lan mà cần phải đem lại hiệu quả kinh tế cho NH. Chính vì vậy, khi nói đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV cần xem xét cả tiêu chí chất lượng tín dụng đối với DNNVV. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV thể hiện mức độ an toàn tín dụng cho ngân hàng, đồng thời phản ánh phần nào sức khỏe của các. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV có thể được đo lường qua các chỉ tiêu: Nợ xấu của DNNVV và Tỷ lệ Nợ xấu của DNNVV/ Tổng dư nợ đối với DNNVV. Thứ tư, các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm có: các nhân tố về phía ngân hàng, các nhân tố về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhân tố cơ chế, chính sách. Những nhân tố về bản thân từng ngân hàng có tầm ảnh hưởng lớn tới tăng trưởng tín dụng nói chung và tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV nói riêng, cụ thể: chính sách tín dụng của ngân hàng, năng lực huy động vốn, nhân tố con người, thông tin tín dụng, quy trình tín dụng, năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Các nhân tố bắt nguồn từ DNNVV ảnh hưởng tới việc tăng trưởng tín dụng đối với các doanh nghiệp này bao gồm: năng lực tài chính của doanh nghiệp, năng lực quản trị điều hành của doanh nghiệp, chiến lược phát triển của doanh nghiệp, kiến thức và thông tin của doanh nghiệp về tín dụng ngân hàng Các nhân tố cơ chế, chính sách Các chính sách phát triển kinh tế, chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới định hướng và mục tiêu kinh doanh của NHTM cũng như các đối tượng khách hàng Bên cạnh đó, sự đồng bộ, thống nhất trong việc triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của Nhà nước về phát triển doanh nghiệp và hoạt động ngân hàng cũng là nhân tố tác động đến việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DN nói chung, DNNVV nói riêng. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Trong chương này, tác giả tập trung vào việc phân tích một số điểm lớn như sau: tổng quan về hoạt động của DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, thực trạng mở rộng tín
  10. dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 – 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, đánh giá những kết quả đã đạt được, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó. Thứ nhất, tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ. Theo số liệu theo dõi của Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Phú Thọ, số lượng DNNVV thành lập mới giai đoạn vừa qua tiếp tục tăng, năm 2014 đạt 823 DN, năm 2015 đạt 866 DN và năm 2016 đạt 1.045 DN. Riêng trong 6 tháng đầu năm 2017, số DNNVV được thành lập là 520 DN, với tổng số vốn đăng ký đạt 4.870 tỷ đồng. Tính đến hết 30/6/2017, tỉnh Phú Thọ có 5.502 DNNVV được thành lập, với tổng số vốn đăng ký SXKD gần 40.000 tỷ đồng. Trong tổng số 5.502 doanh nghiệp đến nay có gần 70% các doanh nghiệp hoạt động bình thường. Các DNNVV chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và công nghiệp, xây dựng. Thứ hai, về thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Qua khái quát chung về hệ thống ngân hàng tỉnh Phú Thọ và những cơ chế, chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ DNNVV, tác giả phân tích thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV trên một số điểm sau: - Tình hình quan hệ tín dụng ngân hàng đối với DNNVV cho thấy số hồ sơ đề nghị vay vốn và số bộ hồ sơ được ngân hàng giải quyết cho vay của DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có xu hướng tăng dần từ năm 2014 đến nay, phản ánh nhu cầu và khả năng đáp ứng nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có xu hướng tăng. - Mức tăng dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với DNNVV và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với DNNVV. Nhìn chung, dư nợ tín dụng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tăng liên tục trong những năm gần đây. Tại thời điểm 31/12/2014, tổng dư nợ của các DNNVV đạt 6.628 tỷ đồng. Đến 31/12/2015, tổng dư nợ dành cho đối tượng này là 7.154 tỷ đồng, tăng 525,9 tỷ so với năm 2014, tốc độ tăng 7,94% so với cùng kỳ năm 2014. Tại thời điểm 31/12/2016, tổng dư nợ DNNVV đạt
  11. 7.680 tỷ đồng, tăng 526,5 tỷ so với năm 2014, tốc độ tăng 7,36% so với cùng kỳ năm 2015. Đến hết 30/6/2017 tổng dư nợ DNNVV đạt 8.179 tỷ đồng, tăng 498,8 tỷ so với năm 2016, tốc độ tăng 6,49% so với đầu năm 2017. - Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVV thường cao hơn ở hệ thống các NHTMNN (từ 85-87%) so với các NHTMCP (từ 13-15%), tỷ trọng dư nợ DNNVV có xu hướng giảm dần ở nhóm NHTMNN và tăng lên ở nhóm NHTMCP - Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho đối tượng DNNVV về cơ bản tỷ lệ thuận với dư nợ cho đối tượng này cho thấy hoạt động này không tạo ra doanh thu đột biến hay quá khiêm tốn so với các hình thức tín dụng cho các đối tượng doanh nghiệp khác - Tình hình mở rộng khách hàng DNNVV: số lượng các DNNVV có dư nợ tại các ngân hàng đang có xu hướng tăng lên đi cùng sự tăng trưởng quy mô tín dụng. Năm 2014 tổng số DNNVV còn dư nợ tại các ngân hàng là 1.526 doanh nghiệp; Năm 2015 là 1.674 doanh nghiệp, tăng 148 doanh nghiệp so với thời điểm 31/12/2014. Năm 2016 là 1.890 doanh nghiệp, tăng 215 doanh nghiệp so với thời điểm 31/12/2015. Đến thời điểm 30/06/2017, tổng số DNNVV còn dư nợ tại các ngân hàng là 1.962, tăng 72 doanh nghiệp so với thời điểm 31/12/2016 và tăng 436 doanh nghiệp so với thời điểm 31/12/2014. - Cơ cấu tín dụng của DNNVV: Phân theo loại hình doanh nghiệp, đối tượng DNNVV vay vốn ngân hàng tương đối đa dạng bao gồm: doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân. Trong đó, doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoảng 40% - 45% tổng dư nợ của nhóm khách hàng DNNVV tại các NHTM. Phân theo ngành kinh tế, dư nợ đối với DNNVV tập trung chủ yếu ở nhóm ngành thương mại, dịch vụ và nhóm ngành công nghiệp, xây dựng. Phân theo thời hạn cho vay, dư nợ đối với DNNVV tập trung chủ yếu ở kỳ hạn ngắn hạn với tỷ trọng trên 76%. Phân theo loại tiền, dư nợ đối với DNNVV chủ yếu là Việt Nam đồng (tỷ lệ trên 90%). Phân theo sản phẩm cho vay đối với DNNVV, các DNNVV vẫn chủ yếu sử dụng các sản phẩm tín dụng như: Cho vay theo hạn mức và cho vay từng lần (chiếm
  12. khoảng 49% tổng dư nợ đối với DNNVV), cho vay theo dự án đầu tư (chiếm khoảng 35- 38% tổng dư nợ đối với DNNVV). - Chất lượng tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nợ xấu và nợ quá hạn của các DNNVV từ năm 2014 đến nay có xu hướng giảm tuy nhiên đến hết 6 tháng đầu năm 2017, nợ xấu lại có dấu hiệu gia tăng. So với tỷ lệ nợ xấu toàn địa bàn (khoảng 0,6%), tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV ở mức cao và thường chiếm trên 50% tổng nợ xấu toàn địa bàn. Thứ ba, đánh giá chung về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - Những kết quả đạt được: (i) mức độ đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ngày càng cao cho thấy các NHTM đã có sự chú trọng nhất định trong việc mở rộng tín dụng ngân hàng tới nhóm đối tượng khách hàng DNNVV; (ii) cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện nay vẫn hợp lý đối với nền kinh tế và định hướng của Nhà nước hiện nay; (iii) chất lượng tín dụng đối với DNNVV có xu hướng tăng thể hiện ở dư nợ quá hạn, nợ xấu trong tín dụng đối với DNNVV có xu hướng giảm; (iv) tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo so với quy mô dư nợ tín dụng đối với DNNVV có xu hướng giảm cho thấy niềm tin của các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đối với các DNNVV đã tăng lên. - Những vấn đề còn tồn tại: (i) các chỉ số về tăng trưởng quy mô tín dụng DNNVV vẫn còn thấp, như tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVV so với tổng dư nợ tín dụng trên địa bàn, tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV so với tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn địa bàn chưa cao, tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trong lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và tổng lợi nhuận có xu hướng giảm; (ii) Tỷ lệ nợ xấu trong dư nợ DNNVV tại các ngân hàng thương mại luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của các đối tượng khách hàng khác; (iii) chuyển dịch cơ cấu tín dụng đối với DNNVV theo ngành nghề kinh doanh còn chậm, cơ cấu dư nợ tín dụng tập trung nhiều vào lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ có thể khiến NHTM gặp rủi ro; (iv) danh mục
  13. sản phẩm tín dụng mà các NHTM cung cấp cho các DNNVV chưa đa dạng, chủ yếu vẫn tập trung vào các sản phẩm truyền thốn; (v) một số chương trình hỗ trợ DNNVV tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng đã được triển khai thực hiện nhưng chưa thực sự hiệu quả; (vi) bản thân các DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa đáp ứng được các điều kiện vay vốn. - Nguyên nhân của những tồn tại: nguyên nhân của những tồn tại này có thể xuất phát từ các nhóm: từ phía NHTM, từ phía DNNVV, từ phía cơ chế, chính sách. Nhóm nguyên nhân từ phía các NHTM: (i) Quy trình tín dụng của các ngân hàng còn tổng quan, chưa có quy định cụ thể trong quy trình tín dụng đối với DNNVV; (ii) Các chính sách, chương trình tín dụng dành cho DNNVV chưa được thiết kế cụ thể phù hợp với đặc thù của DNNVV; (iii) Chính sách khách hàng cũng như khâu quảng bá của các NHTM về dịch vụ ngân hàng hiện đại vẫn còn hạn chế, chưa đủ sức thuyết phục các khách hàng; (iv) Năng lực quản trị rủi ro hạn chế; (v) Hệ thống xếp hạng tín nhiệm của NHTM chưa thực sự phục vụ được NHTM trong việc đánh giá, thẩm định khách hàng trước khi cho vay. Nhóm nguyên nhân từ phía DNNVV: (i) Năng lực quản trị doanh nghiệp, nhất là quản trị tài chính chưa cao; (ii) Báo cáo tài chính của các DNNVV chưa minh bạch; (iii) Tài sản bảo đảm của DNNVV chưa đáp ứng được yêu cầu của các NHTM, gây khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng; (iv) Lòng tin của NHTM vào DNNVV chưa cao do số lượng DNNVV phá sản, giải thể hằng năm vẫn chiếm một lượng khá lớn; (v) Các DNNVV tại địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa có những sản phẩm thế mạnh, có uy tín trên thị trường nên việc giải quyết đầu ra của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Nhóm nguyên nhân từ phía cơ chế, chính sách: (i) Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV chưa sát với thực tế, chưa phát huy hiệu quả; (ii) Vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ chưa được phát huy đúng mức; (iii) Cơ chế, chính sách, pháp luật về xử lý nợ xấu đối với doanh nghiệp nói chung, DNNVV nói riêng còn chưa hoàn thiện, chưa bảo vệ quyền chủ nợ hợp pháp của các tổ chức tín dụng; (iv) Cơ chế, chính sách của Nhà nước trong việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn nhiều bất cập. (v) Các chính sách hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nước còn nhiều điều kiện ràng buộc, một số chương trình chỉ đạo còn hình thức, chưa phát huy được hiệu quả thực tế.
  14. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 Ở chương này, căn cứ vào thực trạng mở rộng tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như đã phân tích ở Chương 2 và định hướng, định hướng phát triển DNNVV, mở rộng tín dụng đối với DNNVV giai đoạn 2018 – 2020, tác giả đã đưa ra ba nhóm giải pháp cụ thể nhằm mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: Thứ nhất, đối với nhóm các NHTM: (i) Xây dựng những quy định cụ thể đối cho nhóm khách hàng DNNVV trong quy trình tín dụng bằng cách: Xây dựng sổ tay tín dụng chuẩn mực nhất là đối với tín dụng DNNVV, Giao quyền quyết định mức cho vay tối đa đối với từng nhóm khách hàng DNNVV đối với từng chi nhánh, Áp dụng hợp lý quy định về bảo đảm tiền vay; (ii) Nghiên cứu xây dựng, áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cụ thể: Nghiên cứu áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp với tình hình thực tế thông qua việc phân tích, định hướng khách hàng, đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng; (iii) Hoàn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng, tăng cường công tác marketing để thu hút nhóm khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa như: Tiếp tục duy trì, gìn giữ mối quan hệ với DNNVV, tăng cường công tác khảo sát, nghiên cứu về thực trạng hoạt động và nhu cầu vốn của DNNVV, chủ động tìm kiếm khách hàng, tăng cường công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm dịch vụ ngân hàng; (iv) Hoàn thiện quy trình và mô hình chấm điểm tín dụng và xếp hạng doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua thu thập lượng thông tin cần thiết, tiến hành xếp hạng tín dụng cho DNNVV một cách thường xuyên, chuyên môn hoá quản lý DNNVV theo ngành, lĩnh vực kinh doanh, theo thời hạn của khoản vay và theo các khâu của quy trình tín dụng, nâng cao khả năng quản lý, giám sát chặt chẽ công tác phân tích, đánh giá, xếp hạng DNNVV, cải tiến nội dung xếp hạng tín dụng đối với DNNVV; (v) Hỗ trợ khách hàng DNNVV trong việc xác định cơ cấu vốn tối ưu của DN, tư vấn cho DN; (vi) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ.
  15. Thứ hai, đối với nhóm các DNNVV: (i) Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhất là quản trị tài chính: các DNNVV cần tiếp tục tự giác bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản trị của mình thông qua các khóa học do các Trung tâm, Trường Đại học uy tín giảng dạy hoặc tìm đọc thêm nhiều tài liệu để quản lý doanh nghiệp hiệu quả hơn; (ii) Cung cấp cho NHTM báo cáo tài chính có chất lượng; (iii) Ý thức được những lợi ích trong sử dụng các dịch vụ ngân hàng; (iv) Xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: DNNVV cũng phải sáng tạo, có chiến lược kinh doanh, sản xuất kinh doanh sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Thứ ba, nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách (i) Về phía chính phủ: Chỉ đạo Bộ Tài chính có chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các DNNVV, đặc biệt là các DNNVV hoạt động trong các lĩnh vực ưu tiên; Yêu cầu Bộ Công thương phối hợp với các bộ ngành liên quan kiểm soát chặt chẽ nhằm ổn định giá cả các nguyên liệu đầu vào giúp các DNNVV thuận lợi trong việc dự báo, lên kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tính toán chi phí giá vốn; Chỉ đạo các bộ, ngành liên quan như Bộ Công Thương, Bộ Khoa học – Công nghệ, Bộ Tài nguyên – Môi trường, Bộ Giao thông – Vận tải...và UBND các tỉnh triển khai các chuỗi liên kết, liên doanh ngành, vùng tại địa phương để hình thành chuỗi sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động của doanh nghiệp cũng như giải quyết vấn đề đầu ra, tạo sự chủ động cho các DNNVV trong hoạt động của mình; Chỉ đạo, giám sát chặt chẽ việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; Chỉ đạo các Bộ Tài nguyên – Môi trường phối hợp với các bộ, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản trên đất cho DNNVV, ban hành quy định cụ thể, rút ngắn thời gian, đơn giản hóa thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản trên đất; Tăng cường cơ chế thông tin và đối thoại giữa các cơ quan Chính phủ và doanh nghiệp, phản ánh kịp thời thực trạng và kiến nghị từ cộng đồng doanh nghiệp tới Chính phủ và thông tin về định hướng chính sách của Chính phủ đối với doanh nghiệp, tạo sự đồng thuận và niềm tin vào thị trường. (ii) Về phía UBND tỉnh Phú Thọ: Cần theo dõi, cập nhât, đánh giá tình hình hoạt động thực tế của các DNNVV trong tỉnh để đưa ra các cơ chế điều hành phù hợp, Định kỳ,
  16. hằng tháng/quý, UBND tỉnh yêu cầu Sở Kế hoạch – Đầu tư chủ trì, báo cáo với UBND tỉnh về tình hình đăng ký, hoạt động của các DN trên địa bàn tỉnh để kịp thời có các chỉ đạo nhằm hỗ trợ, phát triển DN; Nghiên cứu thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tỉnh Phú Thọ và xây dựng quy chế hoạt động hiệu quả, phù hợp đặc điểm của các DNNVV trong tỉnh; Làm tốt công tác cải cách hành chính trong tỉnh; Tăng cường cơ chế thông tin và đối thoại giữa các Sở, ban, ngành liên quan với DNNVV để hiểu được tình hình hoạt đọng của DN cũng như tâm tư, nguyện vọng của người dân qua đó kịp thời có những chính sách phù hợp hỗ trợ phát triển DN; Xây dựng các chương trình đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và quản lý cho chủ doanh nghiệp để từ đó nâng cao kiến thức cho cộng đồng các DNNVV cũng như tạo môi trường để các doanh nghiệp chia sẻ kinh nghiệm trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. (iii) Về phía Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam: Có biện pháp khuyến khích các NHTM tăng tỷ lệ dư nợ tín dụng và thực hiện các chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi cho DNNVV; Xây dựng kế hoạch chi tiết hướng dẫn triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho DNNVV trong đó làm rõ mục tiêu thực hiện chương trình là vì lợi ích từ cả hai phía: ngân hàng và doanh nghiệp; Khuyến khích mở rộng hình thức cho vay thế chấp bằng sản phẩm và mô hình cho vay tín chấp; Đề xuất, tham mưu với Chính phủ và Quốc hội về các giải pháp nâng cao chất lượng xử lý nợ xấu đặc biệt là của các DNNVV. (iv) Về phía Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Phú Thọ: nắm bắt cụ thể tình hình quan hệ tín dụng giữa NHTM với các DNNVV để kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc giúp hệ thống ngân hàng mở rộng thị phần, đồng thời giúp các DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng; Chỉ đạo, giám sát, đánh giá các NHTM trên địa bàn thực hiện tốt các chương trình ưu đãi dành cho DNNVV; Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, phối hợp với Hiệp hội DNNVV để nâng cao mức độ tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV trên địa bàn; Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng, các NHTM để tổ chức đào tạo chủ doanh nghiệp về kiến thức quản trị doanh nghiệp. (v) Về phía Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam: Phát huy tốt vai trò là tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho các DNNVV; Có chính sách kêu gọi các DNNVV tham gia hiệp hội để được bảo vệ quyền lợi cũng như có môi trường
  17. sinh hoạt, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức, giúp cộng đồng DNNVV nâng cao năng lực, cùng nhau phát triển; Phối hợp với các bộ, ngành trong việc mở các Khóa đào tào cơ bản và chuyên sâu cho thành viên của Hội; Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức các buổi hội thảo, đối thoại để nâng cao nhận thức của DNNVV về sự phối hợp giữa Ngân hàng với các DNNVV (vi) Về phía Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ Tham gia ý kiến với UBND tỉnh Phú Thọ và các sở, ngành liên quan đến cấp phép, kiểm tra, giám sát hoạt động của DNNVV; Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng, các NHTM trong tỉnh Phú Thọ tổ chức đào tạo chủ doanh nghiệp về kiến thức quản trị doanh nghiệp;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2