intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu tổ chức hoạt động câu lạc bộ môn cầu lông ngoại khoá cho sinh viên trường Đại học Hoa Sen Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn này nhằm xây dựng tổ chức hoạt động các câu lạc bộ môn Cầu lông ngoại khóa nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho sinh viên Trường Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu tổ chức hoạt động câu lạc bộ môn cầu lông ngoại khoá cho sinh viên trường Đại học Hoa Sen Tp. Hồ Chí Minh

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cùng với tiến trình hội nhập và phát triển của cả nước, trong tất cả các lĩnh vực, đời sống xã hội đã có những chuyển biến hết sức căn bản, trong đó, giáo dục đại học (ĐH) là một trong những lĩnh vực được xã hội quan tâm nhiều nhất và đã có những thay đổi tích cực và phù hợp. Giáo dục thể chất trong trường học là một mặt giáo dục quan trọng, không thể thiếu được trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện mục tiêu: “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” cho đất nước, để cho mỗi công dân, nhất là thế hệ trẻ có điều kiện “ Phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức ”. Đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mà trong đó yếu tố sức khoẻ là quan trọng nhất. Tổ chức hoạt động câu lạc bộ TDTT ngoại khóa cùa SV trong các trường đại học đã có từ lâu, là nơi tập trung những SV có cùng sở thích một môn thể thao, cùng nhau tập luyện và thi đấu, giao lưu, học hỏi. Là tổ chức rất được SV yêu thích và hưởng ứng tham gia tích cực, tự giác, thỏa mãn điều kiện cơ bản trong luyện tập TDTT để đạt được hiệu quả cao. Tuy nhiên, hiện nay do các CLB tồn tại mang tính tự phát, chưa được sự quan tâm đúng mực của các cấp chính quyền, đoàn thể hoạt động không ổn định và không thống nhất về chương trình và nội dung, mặt khác vì điều kiện sân bãi, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt đông TDTT của cac trường còn quá hạn chế, lực lượng huấn luyện viên, hướng dẫn viên không đủ, không đáp ứng được sở thích từng
  2. 2 môn của SV, vì vậy số lượng SV tham gia các CLB TDTT rất ít, hoặc chỉ duy trì trong một thời gian ngắn rồi giải tán. Trên cơ sở phân tích ý nghĩa, tầm quan trọng của những vấn đề nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động TDTT của SV trong môi trường ĐH, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ MÔN CẦU LÔNG NGOẠI KHÓA CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN TP. HỒ CHÍ MINH” II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xây dựng tổ chức hoạt động các câu lạc bộ môn Cầu lông ngoại khóa nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho SV Trường Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh. III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Để đạt được mục đích trên, đề tài cần giải quyết các nhiệm vụ sau Nhiệm vụ 1: Điều tra thực trạng GDTC chính khóa và hoạt động TDTT ngoại khóa, nhu cầu và điều kiện hoạt động môn cầu lông của sinh viên tại Trường Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 2: Xây dựng chương trình và tổ chức hoạt động CLB môn Cầu lông ngoại khóa cho SV trường Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả của chương trình hoạt động câu lạc bộ môn Cầu lông tại trường và một số trường trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về công tác GDTC trong trƣờng học. 1.1.1. Vai trò và tầm quan trọng của công tác GDTC.
  3. 3 1.1.2. Các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác GDTC. 1.2.Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về công tác GDTC đối với thanh niên, học sinh, sinh viên 1.3. Vị trí và tác dụng GDTC đối với thế hệ trẻ và sự phát triển TDTT học đƣờng. 1.4 Đặc điểm các tố chất thể lực: 1.5. Đặc điểm tâm - sinh lý ở lứa tuổi thanh niên: 1.5.1 Đặc điểm sinh lý 1.5.2 Đặc điểm tâm lý chung 1.5.3 Đặc điểm hoạt động nhận thức 1.6. Giới thiệu sơ lượt về trường Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh 1.7. Một số công trình nghiên cứu về hoạt động ngoại khóa TDTT của SV trong trƣờng ĐH. CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 2.1.1. Phương pháp tổng hợp tư liệu và phân tích tư liệu: 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn 2.1.3. Phương pháp kiểm tra nhân trắc: 2.1.4. Phương pháp kiểm tra chức năng 2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm (phương pháp test) 2.1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 2.1.7. Phương pháp toán thống kê 2.2. Tổ chức nghiên cứu:
  4. 4 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Chủ thể nghiên cứu tổ chức hoạt động câu lạc bộ môn Cầu lông ngoại khóa cho sinh viên trường đại học Hoa Sen TP.HCM - Khách thể nghiên cứu: + Đối tượng khảo sát: 200 sinh viên (100 sinh nam và 100 sinh viên nữ). + Đối tượng phỏng vấn: 30 giảng viên, chuyên gia, cán bộ quản lý trường Đại học Hoa Sen, Sở GD&ĐT Hoa Sen, Trường Đại học TDTT TP.HCM. 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ tháng 10/2012 đến tháng 09/2014 được và chia làm 3 giai đoạn cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Từ 10/2012 đến 01/2013 Giai đoạn 2: Từ tháng 06/2013 đến 08/2013 Giai đoạn 3: Từ tháng 08/2013 đến 01/2014 Giai đoạn 4: Từ tháng 01/2014 đến 06/2014 Giai đoạn 5: Từ 07/2014 đến 09/2014 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học Hoa Sen. Trường ĐH TDTT. TPHCM. CHƢƠNG III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Điều tra thực trạng GDTC chính khóa và hoạt động TDTT ngoại khóa, nhu cầu và điều kiện hoạt động môn cầu lông của sinh viên tại Trƣờng Đại học Hoa Sen TP. Hồ Chí Minh. 3.1.1 Thực trạng về việc thực hiện nội dung chương trình GDTC tại trường Đại học Hoa Sen TP. HCM 3.1.2 Nhu cầu hoạt động TDTT của sinh viên trƣờng Đại
  5. 5 học Hoa Sen TP.HCM 3.1.3 Thực trạng kết quả học tập của sinh viên học GDTC từ năm 2010 đến nay. 3.1.4 Thực trạng thể chất sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen năm học 2012-2013. Nam sinh viên: Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất Nam sinh viên trƣờng Đại học Hoa Sen (n=100) TT Nội dung test TB δ Cv% ε 1 Hình Chiều cao (cm) 169.5 5.97 3.5 0.01 2 thái Cân nặng (kg) 63.8 11.93 18.7 0.04 3 Lực bóp tay thuận (kg) 38.2 6.88 18.0 0.04 4 Nằm ngữa gập bụng 30s (lần) 17.0 3.67 21.6 0.04 5 Thể Bật xa tại chổ (cm) 201.5 23.61 11.7 0.02 6 lực chạy 30m (s) 5.03 0.49 9.7 0.02 7 chạy con thôi 4x 10m (s) 12.23 0.68 5.5 0.01 8 chạy tùy sức 5 phút (m) 885.9 105.33 11.9 0.02 9 Chức Công năng tim 12.0 2.89 24.2 0.05 10 năng Dung tích sống (ml) 3251.0 505.22 15.5 0.03 Qua bảng 3.5 ta thấy (7/10) chỉ tiêu có hệ số biến thiên Cv% >10, 3/10 chỉ tiêu có hệ số biến thiên Cv%
  6. 6 Qua bảng 3.6 ta thấy (6/10) chỉ tiêu có hệ số biến thiên Cv% >10, 4/10 chỉ tiêu có hệ số biến thiên Cv%
  7. Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra thể lực và hình thái, chức năng Nam sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen trƣớc thực nghiệm ở cả 2 nhóm Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng TT Nội dung các Test t P TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Chiều cao (cm) 169.5 5.98 3.5 0.01 169.5 6.03 3.6 0.01 0.017 >0.05 Hình thái 2 Cân nặng (kg) 63.8 11.98 18.8 0.05 63.8 12.00 18.8 0.05 0.009 >0.05 3 Lực bóp tay thuận (kg) 38.2 6.91 18.1 0.05 38.3 6.93 18.1 0.05 0.029 >0.05 4 Nằm ngữa gập bụng 30s (lần) 17.1 3.70 21.7 0.06 17.0 3.69 21.7 0.06 0.15 >0.05 5 Bật xa tại chổ (cm) 201.7 23.82 11.8 0.03 201.2 23.63 11.7 0.03 0.112 >0.05 Thể lực 6 chạy 30m (s) 5.02 0.49 9.7 0.03 5.03 0.50 9.8 0.03 0.096 >0.05 7 chạy con thôi 4x 10m (s) 12.22 0.67 5.5 0.02 12.24 0.69 5.7 0.02 0.169 >0.05 8 chạy tùy sức 5 phút (m) 886.5 105.68 11.9 0.03 885.4 106.04 12.0 0.03 0.047 >0.05 9 Công năng tim 12.0 2.91 24.4 0.07 11.9 2.90 24.3 0.07 0.024 >0.05 Chức năng 10 Dung tích sống (ml) 3250.0 508.80 15.7 0.04 3252.0 506.79 15.6 0.04 0.02 >0.05 Ghi chú: t0.05 = 2.009
  8. 7 Từ kết quả lập test trước thực nghiệm của 2 nhóm được giới thiệu ở bảng 3.11 chúng ta có thể nhận xét như sau: Ở 10 chỉ tiêu quan sát: chiều cao (cm), cân nặng (kg), chạy 30m XPC (s), lực bóp tay thuận (kg), bật xa tại chỗ (cm), nằm ngữa gập bụng (lần/30s), chạy con thoi 4x10(s), chạy tuỳ sức 5 phút (m), dung tích sống (ml), công năng tim, kết quả kiểm tra trước thực nghiệm cho thấy ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng giá trị trung bình ( X ) về thành tích đạt được tương đối đồng đều nhau. Xét theo chỉ số tstudent thì kết quả trên giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng không có sự khác biệt đáng kể với p > 0.05. Nhóm nữ: Từ kết quả lập test trước thực nghiệm của 2 nhóm được giới thiệu ở bảng 3.12 chúng ta có thể nhận xét như sau: Ở 10 chỉ tiêu quan sát: chiều cao (cm), cân nặng (kg), chạy 30m XPC (s), lực bóp tay thuận (kg), bật xa tại chỗ (cm), nằm ngữa gập bụng (lần/30s), chạy con thoi 4x10(s), chạy tuỳ sức 5 phút (m), dung tích sống (ml), công năng tim, kết quả kiểm tra trước thực nghiệm cho thấy ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng giá trị trung bình ( X ) về thành tích đạt được tương đối đồng đều nhau. Xét theo chỉ số ttính 0.053 – 0.492 < tbảng thì kết quả trên giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng không có sự khác biệt đáng kể với p > 0.05.  Đánh giá thể lực của sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen sau thực nghiệm.  Đánh giá hiệu quả ở nhóm đối chứng Để giải quyết vấn đề này đề tài sử dụng phương pháp tự đối chiếu để đánh giá kết quả thực nghiệm, nghĩa là so sánh kết quả trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở cả nam và nữ. - Nhóm đối chứng nam: Kết quả so sánh trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở nhóm đối chứng nam sinh viên trường đại học Hoa Sen được trình bày ở bảng 3.13
  9. Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra thể lực và hình thái, chức năng Nữ sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen trƣớc thực nghiệm ở cả 2 nhóm Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng TT Nội dung các Test t P TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Hình Chiều cao (cm) 159.0 5.49 3.5 0.01 158.6 4.59 2.9 0.01 0.274 >0.05 2 thái Cân nặng (kg) 52.1 7.34 14.1 0.04 52.6 11.10 21.1 0.06 0.245 >0.05 3 Lực bóp tay thuận (kg) 24.7 3.91 15.8 0.04 24.7 3.78 15.3 0.04 0.11 >0.05 4 Nằm ngữa gập bụng 30s (lần) 14.50 2.95 20.3 0.06 14.38 2.77 19.3 0.05 0.224 >0.05 5 Thể Bật xa tại chổ (cm) 157.6 14.47 9.2 0.03 156.9 15.24 9.7 0.03 0.226 >0.05 6 lực chạy 30m (s) 5.8 0.61 10.5 0.03 5.9 0.60 10.1 0.03 0.492 >0.05 7 chạy con thôi 4x 10m (s) 13.51 0.57 4.2 0.01 13.49 0.26 1.9 0.01 0.16 >0.05 8 chạy tùy sức 5 phút (m) 677.2 58.32 8.6 0.02 674.9 72.13 10.7 0.03 0.189 >0.05 9 Chức Công năng tim 13.2 3.35 25.5 0.07 13.2 3.10 23.4 0.07 0.053 >0.05 10 năng Dung tích sống (ml) 2215.4 391.88 17.7 0.05 2226.0 334.30 15.0 0.04 0.139 >0.05 Ghi chú: t0.05 = 2.009
  10. Bảng 3.13 Kết quả so sánh trƣớc và sau thực nghiệm nam sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen (Nhóm đối chứng) Trƣớc thực nghiệm (n=50) Sau thực nghiệm (n=50) TT Nội dung các Test t P W% TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Chiều cao (cm) 169.5 6.03 3.6 0.01 169.9 5.51 3.2 0.01 1.483 >0.05 0.21 Hình thái 2 Cân nặng (kg) 63.8 12.00 18.8 0.05 65.3 12.13 18.6 0.03 8.379
  11. 8 Qua thực nghiệm nhóm đối tượng nghiên cứu có sự phát triển về hình thái bình thường đúng theo quy luật phát triển sinh học: Chỉ số chiều cao có tăng nhưng không đáng kể, chủ yếu là tăng về cân nặng (vì đã bước qua thời kỳ nhạy cảm). Các chỉ số chức năng đều tăng tiến có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p
  12. 9 W% 10.00 7.81 7.16 6.37 5.42 5.00 2.84 3.17 0.00 Lực Nằm Bật chạy chạy chạy bóp ngữa xa tại 30m con tùy tay gập chổ (s) thoi sức 5 thuận bụng (cm) 4x phút (kg) 30s 10m (m) (lần) (s) Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ % nhịp tăng trƣởng về thể lực của nam sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen nhóm đối chứng sau thực nghiệm - Nhóm đối chứng nữ: Kết quả so sánh trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở nhóm đối chứng nữ sinh viên trường đại học Hoa Sen được trình bày ở bảng 3.14 Qua thực nghiệm nhóm đối tượng nghiên cứu có sự phát triển về hình thái bình thường đúng theo quy luật phát triển sinh học: Chỉ số chiều cao có tăng nhưng không đáng kể, chủ yếu là tăng về cân nặng (vì đã bước qua thời kỳ nhạy cảm). Các chỉ số chức năng đều tăng tiến có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p
  13. Bảng 3.14 Kết quả so sánh trƣớc và sau thực nghiệm nữ sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen (Nhóm đối chứng) Trƣớc thực nghiệm (n=50) Sau thực nghiệm (n=50) TT Nội dung các Test t P W% TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Hình Chiều cao (cm) 158.6 4.59 2.9 0.01 159.0 4.23 2.7 0.01 1.682 >0.05 0.20 2 thái Cân nặng (kg) 52.6 11.10 21.1 0.06 54.5 11.15 20.5 0.06 4.333
  14. 10 W% 10.71 12.00 9.59 10.00 8.00 6.00 3.55 4.00 2.00 0.20 0.00 Chiều Cân Công Dung cao nặng năng tích (cm) (kg) tim sống (ml) Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ % nhịp tăng trƣởng các chỉ số đánh giá hình thái của nữ sinh viên nhóm đối chứng Nhận xét: Qua thực nghiệm nhóm đối tượng nghiên cứu có sự phát triển về thể lực rất tốt thể hiện qua mức độ tăng trưởng của 6/6 test đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, ở ngưỡng xác suất P
  15. 11 W% 14.00 12.03 12.00 10.26 10.00 7.42 8.00 5.79 5.19 4.62 6.00 4.00 2.00 0.00 Lực Nằm Bật xa chạy chạy chạy bóp ngữa tại chổ 30m con tùy tay gập (cm) (s) thôi 4x sức 5 thuận bụng 10m phút (kg) 30s (s) (m) (lần) Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ % nhịp tăng trƣởng về thể lực của nữ sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen nhóm đối chứng sau thực nghiệm  Đánh giá hiệu quả ở nhóm thực nghiệm Để giải quyết vấn đề này đề tài sử dụng phương pháp tự đối chiếu để đánh giá kết quả thực nghiệm, nghĩa là so sánh kết quả trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở cả nam và nữ. - Nhóm thực nghiệm nam: Kết quả so sánh trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm nam sinh viên trường đại học Hoa Sen được trình bày ở bảng 3.15  Đánh giá hiệu quả ở nhóm thực nghiệm Để giải quyết vấn đề này đề tài sử dụng phương pháp tự đối chiếu để đánh giá kết quả thực nghiệm, nghĩa là so sánh kết quả trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở cả nam và nữ. - Nhóm thực nghiệm nam: Kết quả so sánh trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm nam sinh viên trường đại học Hoa Sen được trình bày ở bảng 3.15
  16. Bảng 3.15 Kết quả so sánh trƣớc và sau thực nghiệm nam sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen (Nhóm thực nghiệm) Trƣớc thực nghiệm (n=50) Sau thực nghiệm (n=50) TT Nội dung các Test t P W% TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Chiều cao (cm) 169.5 5.98 3.5 0.01 169.8 5.49 3.2 0.01 1.178 >0.05 0.19 Hình thái 2 Cân nặng (kg) 63.8 11.98 18.8 0.05 65.4 11.95 18.3 0.05 5.745
  17. 12 Qua bảng 3.15 ta thấy: Ở 10 chỉ tiêu quan sát: chiều cao (cm), cân nặng (kg), chạy 30m XPC (s), lực bóp tay thuận (kg), bật xa tại chỗ (cm), nằm ngữa gập bụng (lần/30s), chạy con thoi 4x10(s), chạy tuỳ sức 5 phút (m), dung tích sống (ml), công năng tim. Qua thực nghiệm nhóm đối tượng nghiên cứu có sự phát triển về thể lực rất tốt thể hiện qua mức độ tăng trưởng của 9/10 test đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, ở ngưỡng xác suất P
  18. W% 25.00 22.85 20.00 13.76 13.53 14.11 15.00 10.64 10.00 6.62 6.95 5.86 5.00 2.46 0.19 0.00 Chiều Cân Lực Nằm Bật xa chạy chạy chạy Công Dung cao nặng bóp ngữa tại chổ 30m con tùy sức năng tích (cm) (kg) tay gập (cm) (s) thôi 4x 5 phút tim sống thuận bụng 10m (m) (ml) (kg) 30s (s) (lần) Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ % nhịp tăng trƣởng về thể lực của nam sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm
  19. 13 - Nhóm thực nghiệm nữ: Kết quả so sánh trước thực nghiệm và sau thực nghiệm ở nhóm thực nghiệm nữ sinh viên trường đại học Hoa Sen được trình bày ở bảng 3.16 Qua bảng 3.16 ta thấy: Ở 10 chỉ tiêu quan sát: chiều cao (cm), cân nặng (kg), chạy 30m XPC (s), lực bóp tay thuận (kg), bật xa tại chỗ (cm), nằm ngữa gập bụng (lần/30s), chạy con thoi 4x10(s), chạy tuỳ sức 5 phút (m), dung tích sống (ml), công năng tim. Qua thực nghiệm nhóm đối tượng nghiên cứu có sự phát triển về thể lực rất tốt thể hiện qua mức độ tăng trưởng của 9/10 test đều có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, ở ngưỡng xác suất P
  20. Bảng 3.16 Kết quả so sánh trƣớc và sau thực nghiệm nữ sinh viên trƣờng đại học Hoa Sen (Nhóm thực nghiệm) Trƣớc thực nghiệm (n=50) Sau thực nghiệm (n=50) TT Nội dung các Test t P W% TB δ Cv% ε TB δ Cv% ε 1 Hình Chiều cao (cm) 159.0 5.49 3.5 0.01 159.1 5.51 3.5 0.01 1.703 >0.05 0.11 2 thái Cân nặng (kg) 52.1 7.34 14.1 0.04 53.9 7.31 13.6 0.04 6.728
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2