intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trọng tâm của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu các nội dung về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với quỹ ĐTPT địa phương, luận văn nhằm đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Quỹ ĐTPT Quảng Nam; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HOÀNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN N ƣờ ƣớn n o ọ PGS.TS. Nguyễn Côn P ƣơn Phản biện 1: PGS.TS. Ngô Hà Tấn Phản biện 2: PGS.TS. Hà Xuân Thạch Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết củ đề tài Nền kinh tế Việt Nam trong những năm trở lại đây đã chuyển sang giai đoạn đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới. Chính phủ đã khuyến khích các địa phương chủ động, tích cực trong việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị. Trong điều kiện đó, quỹ đầu tư phát triển (ĐTPT) địa phương là một công cụ tài chính quan trọng giúp chính quyền địa phương tập trung nguồn lực tài chính để cho vay, đầu tư và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên để góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội tại tỉnh Quảng Nam, ngày 26/5/2009 UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quyết định số 1700/QĐ-UBND thành Lập Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam. Trãi qua hơn 10 năm hoạt động, quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam đã góp phần vào mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, trong việc đẩy mạnh cho vay đầu tư đối với các dự án trọng điểm thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Để nâng cao hiệu sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính. Quỹ ĐTPT Quảng Nam đã chủ động tái cấu trúc bộ máy tổ chức, tăng cường công tác quản lý tài chính và tăng cường hoàn thiện các phần hành kế toán tại đơn vị. Tuy nhiên, công tác kế toán tại đơn vị vẫn còn những mặt hạn chế nhất định như: công tác kế toán chưa được khoa học, hợp lý, một số báo cáo chưa được đầy đủ, tài khoản kế toán chưa được mở chi tiết để theo dõi, phương pháp hạch toán một số bút toán chưa phù hợp, .… Từ đó chưa đáp ứng tốt yêu cầu của quản lý điều hành cũng như
  4. 2 cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời. Do đó, việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và hoàn thiện công tác kế toán là vấn đề hết sức cấp bách đối với đơn vị hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các nội dung về hướng dẫn kế toán áp dụng đối với quỹ ĐTPT địa phương, luận văn nhằm đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Quỹ ĐTPT Quảng Nam; đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. 3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực tiễn về công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kế toán các phần hành chủ yếu và hệ thống báo cáo kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam. 4. P ƣơn p áp n ên ứu Đề tài kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp 5. Bố ụ luận văn Luận văn kết cấu gồm 3 chương: Chương 1 trình bày cơ sở lý thuyết về công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Chương 2 liên quan đến mô tả và đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam; Chương 3 trình bày giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.1.1. Khái niệm về Quỹ ĐTPT đị p ƣơn Theo Nghị định của Chính phủ (2007): Quỹ ĐTPT địa phương là một tổ chức tài chính Nhà nước của địa phương; nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. 1.1.2. Chứ năn oạt động của Quỹ ĐTPT đị p ƣơng Chức năng hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định 138/2007/NĐ-CP và Nghị định 37/2013/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: - Huy động vốn: - Đầu tư: Quỹ ĐTPT địa phương được đầu tư vào các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương quy định tại Chính phủ, 2007, 2013 dưới các hình thức: Đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp. - Nhận ủy thác và ủy thác 1.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.2.1. Địn n ĩ ôn tá ế toán 1.2.2. Nộ un ôn tá ế toán tạ Quỹ ĐTPT đị p ƣơn
  6. 4 Quỹ ĐTPT địa phương áp dụng chế độ kế toán theo quy định củaThông tư 209/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán Quỹ ĐTPT địa phương. a. Chứng từ kế toán * Công tác lập và ký chứng từ kế toán * Công tác kiểm tra chứng từ kế toán * Công tác bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán b. Tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán tại Quỹ ĐTPT địa phương được thực hiện theo quy định Bộ Tài chính, 2015. Hệ thống tài khoản kế toán gồm 9 loại: từ loại 1 đến loại 9 là các tài khoản phản ánh theo đối tượng kế toán gồm: Tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị. c. Vận dụng sổ kế toán * Sổ kế toán * Hình thức sổ kế kế toán 1.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ YẾU TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.3.1. Kế toán o n t u oạt độn n ệp vụ ế t n doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay * ế toán doanh thu h ạt động đầu tư trực tiếp ế t n doanh thu h ạt động đầu tư góp vốn vào đơn vị khác * ế toán doanh thu phí nhận ủy thác, nhận hợp vốn 1.3.2. Kế toán p í Chi phí của Quỹ ĐTPT địa phương, bao gồm: chi phí hoạt động nghiệp vụ; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Các chi phí phát sinh được ghi nhận khi có đầy đủ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp pháp đúng quy định pháp luật.
  7. 5 a. Chi phí hoạt động nghiệp vụ. * Chi phí hoạt động huy động vốn * Giá vốn hoạt động đầu tư trực tiếp * Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn và đơn vị khác * Chi phí hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn * Chi phí dự phòng * Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác. b. Chi phí quản lý doanh nghiệp. c. Chi phí khác 1.3.3. Kế toán uy độn vốn 1.3.4. Kế toán oạt độn trự t ếp cho vay - Kế toán giai đoạn cho vay - Kế toán giai đoạn thu lãi vay - Kế toán dự phòng rủi ro cho vay Quỹ ĐTPT địa phương thực hiện phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro cho vay theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN 18/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các khoản cho vay được phân loại theo mức độ rủi ro như sau: Nợ đủ tiêu chuẩn, Nợ cần chú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ, Nợ có khả năng mất vốn. 1.3.5. Kế toán oạt độn đầu tƣ trự t ếp 1.3.6. Kế toán óp vốn t àn lập ôn ty on 1.3.7. Kế toán ôn tá n ận ủy t á * Kế toán nghiệp vụ nhận ủy thác cho vay, ứng vốn. - Kế toán nhận nguồn vốn nhận ủy thác - Kế toán giải ngân vốn nhận ủy thác Quỹ chỉ được cho vay, ứng vốn theo đúng đối tượng do bên
  8. 6 giao ủy thác chỉ định tại hợp đồng ủy thác, quyết định ủy thác. - Kế toán tính lãi, phí cho vay, ứng vốn 1.4. BÁO CÁO TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG Quỹ ĐTPT địa phương áp dụng hệ thống báo cáo theo quy định của Thông tư 28/2014/TT-BTC ngày 25/2/2014 và Thông tư 209/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính. 1.4.1. Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh tổng quan nhất về tình hình tài sản, tài chính, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản và kết quả kinh doanh trong kỳ của đơn vị. Hệ thống báo cáo tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương được thực hiện theo đúng quy định tại hướng dẫn Thông tư 209/2015/TT- BTC. 1.4.2. Báo cáo quyết toán Báo cáo quyết toán của Quỹ đầu tư phát triển địa phương là báo cáo về doanh thu, thu nhập khác, chi phí phát sinh trong kỳ và chênh lệch thu chi của Quỹ đầu tư phát triển địa phương được thực hiện theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư 28/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ ĐTPT địa phương. 1.4.3. Báo cáo quản trị Báo cáo quản trị là báo cáo cung cấp thông tin nội bộ giúp cho nhà quản lý điều hành hoạt động của đơn vị đồng thời kế toán quản trị là cơ sở để nhà quản trị hoạch định, kiểm soát tổ chức thực hiện nhằm đạt được mục tiêu kế hoạch. KẾT LUẬN CHƢƠNG I
  9. 7 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam là tổ chức tài chính Nhà nước của địa phương, trực thuộc UBND tỉnh, được thành lập, đổi tên, sắp xếp kiện toàn tại các Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2009, Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011, Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức trong và ngoài nước để đầu tư tài chính và đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KT-XH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; nhận quản lý ủy thác hoạt động và nguồn vốn các Quỹ: Phát triển đất, Hỗ trợ ngư dân, Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh và các Quỹ khác do UBND tỉnh thành lập. 2.1.1. Đặ đ ểm oạt độn ủ Quỹ ĐTPT Quản N m Huy động vốn - Huy động nguồn vốn ODA nguồn tín dụng của WB - Huy động vốn từ nguồn ký quỹ theo nhiệm vụ của UBND tỉnh giao. Đầu tư trực tiếp Quỹ triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đầu tư trực tiếp các dự án hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp tại Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc để phục vụ nhu cầu nhà ở cho công nhân, người có thu nhập thấp. UBND tỉnh giao nhiệm vụ Chủ đầu tư cho Quỹ 05 khu đất với tổng diện tích 32,2 ha, Tổng mức đầu tư ước tính 276 tỷ đồng.
  10. 8 Ch vay đầu tư Cho vay đầu tư là hoạt động trọng tâm của Quỹ ĐTPT Quảng Nam. Danh mục lĩnh vực cho vay của Quỹ đảm bảo đúng quy định cúa nhà nước. * Góp vốn thành lập d anh nghiệp Năm 2011 Quỹ kêu gọi sự hợp tác của hai tổ chức kinh tế tư nhân để thành lập Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Quảng Nam. Hiện nay, Nguồn vốn của Quỹ góp 32 tỷ đồng (chiếm 80% vốn điều lệ). Nhận ủy th c c c Quỹ kh c thuộc tỉnh Trước tháng 11 năm 2019 UBND tỉnh giao cho Quỹ ĐTPT Quảng Nam nhận ủy thác quản lý hoạt động của các Quỹ: Quỹ phát triển đất, Quỹ hỗ trợ ngư dân, Quỹ bảo lãnh tín dụng. Năm 2019 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày18/9/2019 của UBND tỉnh về việc sắp xếp kiện toàn các Quỹ: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển đất, Quỹ hỗ trợ ngư dân, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa, giao cho Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam nhận ủy thác toàn bộ nguồn vốn và hoạt động của các Quỹ. 2.1.2. Cơ ấu tổ chức quản lý * Mô hình cơ cấu tổ chức * Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM Chế độ kế toán của Quỹ ĐTPT Quảng Nam thực hiện theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015. Quỹ sử dụng phần mềm kế toán do Công ty phần mềm kế toán FAST cung cấp; Hình thức kế toán: Nhật Ký chung, ghi sổ kế toán trên máy tính
  11. 9 2.2.1 K á quát ôn tá ế toán tạ Quỹ a. Khái quát tổ chức chứng từ kế toán Qua tìm hiểu thực tế tại Quỹ ĐTPT Quảng Nam, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc lập chứng từ, luân chuyển chứng từ và lưu trữ chứng từ được thực hiện như sau: * Lập và ký chứng từ Hệ thống chứng từ của Quỹ ĐTPT Quảng Nam đa phần dựa trên mẫu chứng từ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Biểu mẫu chứng từ kế toán bao gồm 2 hệ thống: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc, Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn. * Kiểm tra chứng từ Tất cả các chứng từ kế toán do Quỹ lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung tại phòng Tài chính - Kế toán để kiểm tra về tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ và làm cơ sở để ghi sổ kế toán. * Lưu trữ, bảo quản chứng từ Chứng từ kế toán được kế toán nhập số liệu vào máy vi tính được đánh số thứ tự, sắp xếp theo từng ngày và được đóng thành từng tập theo tháng. Sau khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán, kiểm tra phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền toàn bộ chứng từ kế toán được đưa vào kho lưu trữ tại phòng Tài chính - Kế toán. b. Khái quát vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Qua khảo sát tài khoản trong bảng cân đối kế toán thường xuyên sử dụng là 39/71 tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Quỹ mở thêm tài khoản chi tiết cấp 2, 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2,3 trong bảng hệ thống tài khoản hướng dẫn của Bộ Tài chính, bên cạnh đó Quỹ cũng mở tài khoản cấp 4,5 để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi, kiểm soát thông tin của kế toán. Ngoài ra, Quỹ mở thêm các TK ngoài bảng cân đối kế toán.
  12. 10 c. Khái quát tổ chức sổ kế toán Quỹ ĐTPT Quảng Nam xây dựng hệ thống sổ kế toán theo đúng mẫu quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, hệ thống sổ kế toán được áp dụng theo hình thức Nhật ký chung thực hiện trên máy vi tính. Hệ thống sổ kế toán tại đơn vị gồm: Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết 2.2.2. Thực trạng kế toán một số phần hành chủ yếu tại Quỹ đầu tƣ p át tr ển Quảng Nam a. Kế toán doanh thu a1. Doanh thu lãi tiền gửi, lãi ch vay đầu tư Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay được ghi nhận trên cơ sở dồn tích. Doanh thu lãi tiền gửi được ghi nhận khi phát sinh lãi tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn tại ngân hàng được ngân hàng báo có, riêng cuối năm tài chính Quỹ tính lãi dự thu các khoản tiền gửi đến 31/12 và hạch toán vào TK 51111- Doanh thu lãi tiền gửi. Doanh thu lãi cho vay đầu tư, định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, căn cứ vào hợp đồng tín dụng, dư nợ cho vay, kế toán xác định tiền lãi phải thu và hạch toán vào TK 51112 - Doanh thu lãi cho vay đầu tư đối với nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro, trường hợp những khoản nợ gốc cho vay được phân loại là nợ không đủ tiêu chuẩn kế toán hạch toán vào tài khoản ngoại bảng sử dụng TK 011- Lãi chưa thu cho vay để đôn đốc khách hàng thanh toán. Khi thu được kế toán hạch toán vào TK 51112. a2. Doanh thu hoạt động góp vốn Doanh thu cổ tức lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Quỹ được quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ việc góp vốn vào đơn vị khác.Tùy theo hình thức nhận cổ tức của đơn vị góp vốn Quỹ ghi nhận, nếu chia cổ tức bằng tiền kế toán hạch toán vào TK 51131, nếu
  13. 11 chia cổ tức bằng cổ phiếu kế toán theo dõi quản trị cuối kỳ thuyết minh trên Báo cáo tài chính. a.3. Doanh thu phí nhận ủy thác ứng vốn, cho vay Hiện nay, Quỹ phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác ứng vốn, doanh thu phí nhận ủy thác cho vay. Riêng doanh thu phí nhận ủy thác cấp tín dụng tại Quỹ chưa phát sinh do Quỹ chưa thực hiện cấp hạn mức tín dụng cho đơn vị nào, kế toán sử dụng TK 51141- Doanh thu hoạt động nhận ủy thác để phản ánh. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu qua tài khoản xác định kết quả TK 911. b. Kế toán chi phí b1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ Chi phí hoạt động nghiệp vụ ở Quỹ ĐTPT Quảng Nam gồm các chi phí: Chi phí lãi huy động, chi phí dự phòng rủi ro cho vay. * Chi phí lãi vay và hoạt động cho vay Đối với chi phí lãi tiền vay, định kỳ hằng quý kế toán tính toán lãi tiền vay và hạch toán vào TK 63111- Chi phí lãi vay * Chi phí dự phòng rủi ro cho vay Căn cứ theo quy định hướng dẫn NHNN,2013, NHNN, 2014 Quỹ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay. Kế toán sử dụng TK 63151 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay để phản ánh. b2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Khi phát sinh các khoản chi phí gồm: các chi phí về tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo lương, ăn ca, trang phục giao dịch cho người quản lý và người lao động, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài …… để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp, theo dõi trên tài
  14. 12 khoản cấp 2,3 theo từng khoản mục chi phí theo đúng quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Quỹ. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các chi phí này qua tài khoản xác định kết quả TK 911. c. Kế toán hoạt động huy động vốn Khi phát sinh hoạt động kinh tế liên quan đến khoản huy động, kế toán sử dụng TK 3411 - Các khoản đi vay, mở TK cấp 3 chi tiết thời gian và mở sổ chi tiết theo dõi cho từng hợp đồng, cam kết đảm bảo thực hiện dự án, từng đối tượng vay... Định kỳ, căn cứ hợp đồng vay vốn, cam kết đảm bảo thực hiện dự án, Quỹ tính lãi vay vốn, huy động, kế toán hạch toán vàoTK 3321- Phải trả lãi huy động vốn. d. Kế toán hoạt động cho vay - Khi giải ngân cho vay, kế toán căn cứ ủy nhiệm chi, báo nợ ngân hàng, khế ước nhận nợ, kế toán hạch toán vào TK 12831 - Quỹ trực tiếp cho vay, mở tài khoản cấp 4 chi tiết thời hạn cho vay. - Định kỳ, cuối mỗi quý Quỹ thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay theo đúng quy định NHNN,2013,2014, căn cứ vào Bảng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay, kế toán sử dụng TK 2291 - dự phòng rủi ro cho vay để phản ánh, chi tiết TK 22911- Dự phòng chung, TK 22912- Dự phòng cụ thể. - Định kỳ ngày 25 hàng tháng kế toán tính lãi tiền cho vay và thông báo cho khách hàng, kế toán thực hiện hạch toán doanh thu lãi cho vay. - Xử lý rủi ro hoạt động cho vay e. Kế toán hoạt động đầu tư trực tiếp Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp kế toán sử dụng TK 1541- Hoạt động đầu tư trực tiếp để
  15. 13 phản ánh, đồng thời kế toán mở tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng dự án, từng khu. g. Kế toán góp vốn thành lập công ty Khoản góp vốn vào công ty con được Quỹ ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Thực hiện góp vốn thành lập công ty con kế toán theo dõi trên TK 221 - Đầu tư vào công ty con. Đối với trường hợp góp vốn bằng cổ tức lợi nhuận kế toán theo dõi quản trị và khi lập báo cáo tài chính kế toán thuyết minh vào phần vốn góp của Quỹ. Dự phòng giảm giá đối với khoản đầu tư vào công ty con được Quỹ vào thời điểm cuối năm căn cứ vào báo cáo tài chính của công ty con tại thời điểm trích lập dự phòng. Căn cứ vào nghị quyết, quyết định, thông báo tạm chia cổ tức của công ty con, kế toán ghi Có TK 51131. h. Kế toán công tác nhận ủy thác * Vốn nhận ủy thác cho vay, ứng vốn Khi nhận nguồn vốn, giải ngân vốn cho khách hàng vay, ứng vốn của của các Quỹ nhận ủy thác, kế toán sử dụng TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay hoặc TK 363 - Vốn nhận ủy thác ứng vốn, đồng thời khi giải ngân kế toán hạch toán ngoại bảng để theo dõi . Khi thu hồi khoản vay, ứng vốn từ nguồn vốn nhận ủy thác, kế toán hạch toán vào TK 338811 – Phải trả vốn gốc nhận ủy thác; Khi chuyển trả cho đơn vị ủy thác kế toán hạch toán giảm TK 338811 - Phải trả vốn gốc nhận ủy thác, mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác, Ghi giảm TK ngoại bảng. Đối với Quỹ phát triển đất định kỳ hằng tháng, Quỹ ngư dân 6 tháng, Quỹ tính phí ứng vốn, phí quản lý phải thu ứng vốn, cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác, kế toán theo dõi ngoại bảng, hạch toán TK 014 - Phải thu phí quản lý,TK 016 - Phải thu phí ứng vốn và
  16. 14 được mở sổ theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, từng hợp đồng. Khi thu được tiền hạch toán vào TK 338813 - Phải trả phí ứng vốn, phí quản lý, đồng thời ghi giảm TK ngoại bảng. 2.2.3. Công tác báo cáo tại Quỹ ĐTPT Quảng Nam * Báo cáo tài chính Hệ thống BCTC tại Quỹ ĐTPT Quảng Nam được áp dụng theo Thông tư số 209/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Quỹ ĐTPT địa phương. Hằng năm báo cáo tài chính của Quỹ phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật * Báo cáo quyết toán Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi được thực hiện theo quy định của Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ ĐTPT địa phương. * Báo cáo quản trị Quỹ lập biểu mẫu báo cáo quản trị tương đối cơ bản đã phản ảnh nhiều nội dung cần quản lý cho mỗi hoạt động chính của Quỹ như báo cáo tình hình cho vay, ủy thác, góp vốn, …… 2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM 2.3.1. Ƣu đ ểm Nhìn chung, công tác kế toán tại Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam thực hiện theo đúng quy định của Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ ĐTPT địa phương. Quỹ sử dụng phần mềm kế toán Fast để nhập liệu, lên các hệ thống sổ kế toán của Quỹ phù hợp với đặc điểm hoạt động của Quỹ
  17. 15 cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời, chính xác tiết kiệm chi phí về nhân lực. Một số ưu điểm chính công tác kế toán tại Quỹ như sau: a. Về chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán Hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại Quỹ được thực hiện theo đúng quy định, nội dung và hình thức, đảm bảo rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu phù hợp với hoạt động của Quỹ. Tổ chức sắp xếp chứng từ khoa học thuận tiện cho công tác kiểm tra, tìm kiếm. Quỹ cũng đã chủ động mở một số tài khoản chi tiết cấp 2,3,4 để phản ánh chi tiết các hoạt động của Quỹ chính vì vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác cung cấp thông tin cho nhà quản lý và công tác kiểm tra đối chiếu. Quỹ áp dụng tổ chức sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung phù hợp với hoạt động của Quỹ, các biểu mẫu được thống nhất, đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện cho việc phân công nhiệm vụ kế toán viên. Đồng thời đảm bảo cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý mọi lúc, mọi thời điểm. b. Về đo lường và ghi nhận các nghiệp vụ chủ yếu Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của Quỹ liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí được ghi nhận trên cơ sở dồn tích. Doanh thu hoạt động của Quỹ được ghi nhận khi có khả năng nhận được lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách đáng tin cậy, Quỹ đã thực hiện tính toán ghi nhận đầy đủ các khoản dự thu đến thời điểm 31/12 đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác và hợp lý. Các khoản chi phí của Quỹ thực hiện theo đúng định mức quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và theo quy định của pháp luật. Các hoạt động huy động vốn, đầu tư, nhận ủy thác được Quỹ xây dựng đầy đủ các quy trình, quy chế nhằm thống nhất quy trình huy động, giải ngân, thu hồi nợ, đầu tư, tính lãi, phí ….
  18. 16 Theo dõi chặt chẽ các khoản huy động, cho vay, đầu tư, góp vốn, thường xuyên thực hiện công tác đánh giá, phân loại các khoản đầu tư do vậy trích lập các khoản dự phòng rủi ro cho vay, rủi ro đầu tư, quản lý tốt trong việc sử dụng vốn. Kế toán đã hạch toán nguồn vốn và tài sản của các Quỹ nhận ủy thác tách bạch với nguồn vốn hoạt động và tài sản của Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam, đảm bảo rõ ràng, hợp lý đúng quy định pháp luật. c. Về báo cáo Hiện tại phần mềm kế toán Quỹ sử dụng đáp ứng đầy đủ việc lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước về hình thức, biểu mẫu, nội dung, số liệu của báo cáo chính xác, đầy đủ, kịp thời có thể lấy tại mọi thời điểm. Bản thuyết minh cụ thể, chi tiết. Bên cạnh đó Quỹ cũng xây dựng hệ thống báo cáo quản trị khá đầy đủ và chi tiết cho từng hoạt động, nghiệp vụ đảm bảo cung cấp thông tin cho nhà quản lý chi tiết, chính xác, kịp thời. 2.3.2. Những mặt hạn chế a. Về chứng từ, tài khoản kế toán Kế toán chưa mở chi tiết theo thời gian cho tài khoản 3321- Phải trả lãi huy động vốn để theo dõi khoản trả ngắn hạn, trung hạn, dài hạn do vậy chưa đảm bảo cân đối nguồn tiền trong hoạt động; Chưa mở chi tiết tài khoản nguồn vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư TK 362 - Vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư dẫn đến khó khăn trong việc quản lý nguồn vốn nhận ủy thác các Quỹ tài chính khác. Quỹ chưa mở tài khoản ngoại bảng để theo dõi các khoản nợ khó đòi đã xử lý để tiếp tục theo dõi thu hồi. b.Về đo lường và ghi nhận các nghiệp vụ chủ yếu * Kế toán doanh thu
  19. 17 Kế toán chưa mở sổ chi tiết theo dõi TK 5114 - Doanh thu hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn cho từng hoạt động cụ thể như hoạt động nhận ủy thác cho vay, nhận ủy thác ứng vốn, nhận hợp vốn, nhận ủy thác các hoạt động khác do vậy chưa đảm bảo thông tin cho nhà quản lý trong quá trình phân tích kết quả kinh doanh của từng hoạt động nhằm đưa ra những giải pháp và phương hướng đảm bảo các hoạt động đạt hiệu quả. * Về đ lường ghi nhận chi phí Hiện nay việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay cuối năm tài chính của Quỹ được tính đến ngày 30/11 hằng năm. Do vậy việc trích dự phòng vào chi phí, hoàn nhập chi phí dự phòng rủi ro cho vay cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12 như hiện nay chưa được đầy đủ, hợp lý. Quỹ chưa mở sổ theo dõi chi tiết chi phí phát sinh cho từng hoạt động nhận ủy thác, nhận hợp vốn, chưa mở tài khoản theo dõi chi tiết cho TK 6427 cho từng khoản mục chi phí do vậy chưa phân loại được từng loại chi phí làm ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát các khoản chi phí nhằm đảm bảo sử dụng chi phí tiết kiệm và hiệu quả. Ch vay đầu tư Cuối năm tài chính 31/12 hằng năm Quỹ chưa thực hiện đánh giá, phân loại nợ các nhóm nợ để cung cấp thông tin cho nhà quản lý chính xác nhằm kiểm soát chặc chẽ các khoản cho vay đầu tư giảm thiểu rủi ro trong hoạt động đầu tư. Chưa mở tài khoản ngoại bảng để theo dõi các khoản nợ đã xử lý để tiếp tục đôn đốc, thu hồi. * Hoạt động nhận ủy thác
  20. 18 Năm 2019, thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh về việc kiện toàn sắp xếp các Quỹ giao Quỹ đầu tư phát triển Quảng Nam nhận ủy thác quản lý toàn bộ nguồn vốn và hoạt động các Quỹ: Phát triển đất, Hỗ trợ ngư dân, Bảo lãnh tín dụng, đây là mô hình hoạt động mới, đặc thù. Theo hoạt động trên báo cáo tài chính của Quỹ là báo cáo hợp nhất của 4 Quỹ. Tuy nhiên, hiện nay Quỹ vận dụng hạch toán kế toán theo hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ ĐTPT địa phương thì vẫn còn một số hạn chế nhất định, cụ thể: + Các khoản giải ngân cho vay, ứng vốn từ nguồn vốn nhận ủy thác được ghi giảm trực tiếp trên nguồn vốn nhận ủy thác đồng thời hạch toán theo dõi ngoại bảng. Do vậy trên bảng cân đối kế toán không thể hiện tổng nguồn vốn thực có của các quỹ nhận ủy thác. + Phí ứng vốn, phí quản lý phải thu đều được hạch toán ngoại bảng, chỉ theo dõi quản trị. Khi thu được tiền Quỹ mới hạch toán trong bảng. Do vậy, việc hạch toán doanh thu phí nhận ủy thác và phí quản lý chưa phản ảnh đúng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nên khi xác định chênh lệch thu chi bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của các Quỹ nhận ủy thác chưa được phản ánh đầy đủ, chính xác. + Quỹ chưa thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro cho vay đối với các dự án, khách hàng của Quỹ hỗ ngư dân và ứng vốn của Quỹ phát triển đất. c. Về hệ thống báo cáo Báo cáo quyết toán chênh lệch thu chi chưa phản ánh chi tiết các khoản thu, chi và chưa đưa ra số liệu của kỳ trước để so sánh, phản ánh đúng hiệu quả hoạt động của đơn vị. BCTC của Quỹ được xem là một báo cáo hợp nhất của 4 Quỹ. Tuy nhiên, Quỹ chỉ tập trung thuyết minh tình hình tài chính đối hoạt động Quỹ đầu tư phát triển chưa quan tâm đến thuyết minh hình hình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2