intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp Thành An 96 thuộc Binh đoàn 11, Bộ Quốc Phòng, Đà Nẵng

Chia sẻ: Cuahapbia | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu nhằm làm rõ và đánh giá thực trạng kiểm nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp Thành An 96. Thông qua kết quả thực trạng nghiên cứu, đề ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp Thành An 96.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp Thành An 96 thuộc Binh đoàn 11, Bộ Quốc Phòng, Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG XUÂN THƠM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN XÂY LẮP THÀNH AN 96 – BINH ĐOÀN 11 – BỘ QUỐC PHÒNG, ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN N ƣờ ƣớn n o ọ : PGS TS Đƣờng Nguyễn Hƣn Phản biện 1: TS. NGUYỄN HỮU CƯỜNG Phản biện 2: TS. HỒ VĂN NHÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển và phức tạp, song song với đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành. Vì vậy, việc chủ động kiểm soát được các hoạt động, giảm thiểu chi phí giá thành sản phẩm cũng là một trong những công cụ quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung cũng như doanh nghiệp ngành xây lắp nói riêng. Hiện nay, hệ thống pháp luật Việt Nam đã và đang ngày càng hoàn thiện, điều này đã giúp cho công tác kiểm soát, quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, tuy nhiên song song với điều này đã bộc lộ nhiều sai phạm, rủi ro đến từ các nhà thầu là các doanh nghiệp xây lắp và mức độ vi phạm dẫn đến rủi ro ngày càng phức tạp. Trong những năm gần đây, có nhiều doanh nghiệp trong ngành xây lắp được đăng ký thành lập. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng thành công. Đã có nhiều doanh nghiệp phải tuyên bố tạm ngừng hoạt động hay thậm chí là giải thể. Nguyên nhân chủ yếu của hệ lụy này là cạnh tranh thị trường rất khốc liệt, có doanh nghiệp không có việc làm, có doanh nghiệp mặc dù có việc làm, có dự án để thi công nhưng việc kiểm soát hoạt động không hiệu quả, dẫn đến công trình thua lỗ không có nguồn bù đắp. Đất nước Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, kèm theo đó là quá trình đô thị hóa ngày càng mạnh mẽ, nhiều dự án xây dựng mở ra điều này đã làm cho hoạt động xây lắp trở nên ngày càng nhộn nhịp, phổ biến. Vì vậy, việc nhận diện các rủi ro trong hoạt động xây lắp và đưa ra các biện pháp để hạn chế rủi ro là vấn đề mang tính cần thiết và cấp bách, luôn là mối quan tâm đặc biệt của các doanh nghiệp xây lắp.
  4. 2 Xuất phát từ thực tiễn trên, nhiệm vụ và yêu cầu đặt ra của các doanh nghiệp xây lắp là cần phải kiểm soát được chi phí giá thành, đi đôi với việc khép kín hồ sơ chất lượng, nâng cao chất lượng các công trình, đảm bảo an toàn trong hoạt động xây lắp. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp xây lắp cần phải phân tích, nhận diện, đo lường được các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình thực hiện hoạt động xây lắp. Từ đó, đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro. Vì vậy, việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để kiểm soát và hạn chế, giảm thiểu rủi ro là điều rất quan trọng và cần thiết. Trước những yêu cầu cần thiết như vậy nên tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp Thành An 96 thuộc Binh đoàn 11, Bộ Quốc Phòng, Đà Nẵng” Đề tài này được tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp của Công ty cổ phần xây lắp (CPXL) Thành An 96 và từ đó nhiện diện những tồn tại/hạn chế để đề xuất bổ sung góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động xây lắp tại đơn vị nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu nhằm làm rõ và đánh giá thực trạng kiểm nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp Thành An 96 - Thông qua kết quả thực trạng nghiên cứu, đề ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp Thành An 96. 3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát nội bộ đối (KSNB) đối với hoạt động xây lắp. - Phạm vi nghiên cứu:
  5. 3 + Về thời gian: Thực trạng KSNB đối với hoạt động xây lắp căn cứ vào dữ liệu từ năm 2016 đến năm 2018. + Về mặt không gian: Tại Công ty cổ phần xây lắp Thành An 96. 4. P ƣơn p áp n ên ứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình hoạt động xây lắp từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động xây lắp tại công ty CPXL Thành An 96. - Phương pháp phỏng vấn: Quan sát, phỏng vấn các cá nhân đảm nhận các vị trí lãnh đạo, cán bộ, nhân viên của Công ty CPXL Thành An 96 liên quan đến hoạt động xây lắp và các bộ phận khác có liên quan. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động xây lắp tại Công ty CPXL Thành An 96. Ngoài ra, đề tài sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, công cụ tổng hợp, xử lý số liệu là phần mềm Excel. 5. Bố cụ đề tài Đề tài bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp của các doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng về kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp Thành An 96 Chương 3: Các đề xuất nhằm nâng cao tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp tại Công ty cổ phần xây lắp Thành An 96. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP 1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp. Doanh nghiệp xây lắp thường đóng vai trò là nhà thầu. Xây lắp là loại ngành sản xuất theo đơn đặt hàng, mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế. 1.1.2. Đặ đ ểm 1.1.3. Vai trò của ngành xây lắp đối với nền kinh tế 1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP 1.2.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ (KSNB) 1.2.2. Các yếu tố cấu thành HTKSNB a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro c. Hoạt động kiểm soát d. Thông tin và trao đổi thông tin e. Hoạt động giám sát 1.2.3. Quy trình hoạt động xây lắp a. Khái niệm quy trình xây lắp Quy trình xây lắp là chuỗi các bước/các giai đoạn được sắp xếp theo trình tự nhất định để thực hiện hoạt động cụ thể từ khi bắt đầu ký kết hợp đồng xây lắp giữa nhà thầu với CĐT cho đến khi sản
  7. 5 phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao, quyết toán, hết thời gian bảo hành và thanh lý hợp đồng xây lắp. b. Các giai đoạn của quy trình xây lắp - Bắt đầu ký hợp đồng xây lắp - Lập kế hoạch triển khai - Ký kết hợp đồng với các nhà cung cấp - Chuẩn bị triển khai - Triển khai hợp đồng thi công - Nghiệm thu hoàn thành và bàn giao công trình - Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây lắp - Kết thúc 1.2.4. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động xây lắp a. Môi trường kiểm soát b. Nhận diện và đánh giá rủi ro trong hoạt động xây lắp c. Hoạt động kiểm soát trong hoạt động xây lắp d. Tổ chức thông tin cho hoạt động kiểm soát trong hoạt động xây lắp KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  8. 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPXL THÀNH AN 96 2 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXL THÀNH AN 96 2.1.1. Quá trình hìn t àn và p át tr ển ủ ôn ty CPXL Thành An 96 Công ty Xây lắp Thành An 96 – Binh đoàn 11 tiền thân Xưởng mộc 96 theo quyết định của Tổng cục Xây dựng Kinh tế- Bộ quốc phòng ngày 19/8/1976 trải qua quá trình xây dựng và phát triển, qua nhiều đơn vị chủ quản từ một Xưởng mộc nhỏ bé phát triển thành Xí nghiệp 96 vào năm 1982, đến năm 1996 được Bộ quốc phòng nâng cấp lên thành Công ty Xây lắp 96. Và đến ngày 25/10/2007 Bộ trưởng bộ quốc phòng ra quyết định số 3073/QĐ - BQP phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty Xây lắp 96 lấy tên là “Công ty Cổ phần xây lắp Thành An 96”. - Với năng lực tài chính lành mạnh, giá trị sản xuất của công ty hàng năm đều tăng trưởng. Các chỉ số tài chính hàng năm lành mạnh ổn định, đều đạt và vượt tiêu chí đánh giá, lợi nhuận ngày càng cao, được thể hiện qua báo cáo tài chính hàng năm đã được cơ quan kiểm toán xác nhận. - Quá trình hình thành và phát triển Công ty đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhất, Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng Nhì; Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen; Bộ xây dựng tặng thưởng 21 Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng, bằng khen và cờ đảm bảo chất lượng và nhiều phần thưởng cao quý của Bộ quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tổng cục Chính trị…
  9. 7 2 1 2 Đặ đ ểm và ơ ấu tổ ứ ủ ôn ty CPXL T àn An 96 - Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật. Cơ cấu tổ chức công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 – Cơ ấu tổ chức công ty CPXL Thành An 96
  10. 8 2 1 3 Kết quả n o n ủ ôn ty CPXL T àn An 96 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm như sau: Bảng 2.1. Một số chỉ t êu tà ín ơ bản Đvt: Tỷ đồng Năm Năm Năm Các chỉ tiêu Năm 2018 2017 2016 2015 Doanh thu 1.224 2.027 2.696 2.342 Giá vốn 1.121 1.878 2.538 2.217 Lợi nhuận sau thuế 21,9 36,6 41,7 33,2 (Nguồn: tác giả tổng hợp từ BCTC của công ty) 2 2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPXL THÀNH AN 96 2 2 1 Mụ t êu ủ KSNB + Nhóm mục tiêu về hoạt động + Nhóm mục tiêu về báo cáo + Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ 2.2 2 Quy trìn oạt độn xây lắp tạ ôn ty CPXL T àn An 96 Quy trình hoạt động xây lắp của Công ty CPXL Thành An 96 được thể hiện ở sơ đồ sau:
  11. 9 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động xây lắp tại công ty Thành An 96 Trách nhiệm Hồ Kiểm Tài liệu STT G đoạn Nội dung sơ/Bằng Thực hiện tra/phê làm ơ sở chứng duyệt - Tiếp nhận thông báo trúng thầu, giao Ban GĐ: - Hồ sơ thầu từ CĐT. - Phòng - Ký hợp thiết kế - Hợp - Thương thảo, kế hoạch đồng A-B - Hồ sơ đồng A-B 1 Bắt đầu soạn thảo và ký kết tổng hợp - Phê duyệt dự thầu - Quyết hợp đồng - Phòng quyết định (Tài liệu, định giao - Soạn thảo quyết tổ chức giao nhiệm hồ sơ liên nhiệm vụ định giao nhiệm vụ hành chính vụ quan) - Trình Ban GĐ phê duyệt + Kế hoạch tài chính: - Lập danh sách chủng loại vật tư, công ty sẽ cấp xuống công trường. - Tr. Lựa chọn đơn vị Phòng KH- Lập kế - Chỉ huy cung cấp. TH: hoạch trưởng - Dự toán - Lập danh sách Kiểm tra và công trình thi công triển chủng loại vật tư sẽ trình Ban - Bảng dự tìm hiểu và - Hồ sơ mua trực tiếp tại địa GĐ trù chi phí khai đề xuất kế dự thầu, 2 phương, khảo sát - Ban GĐ: - Biện hoạch hồ sơ thiết đơn vị cung cấp và Phê duyệt pháp thi - Cán bộ kế giá thành. kế hoạch tài công, bảng phòng kế (Tài liệu, - Khảo sát, tìm chính tiến độ. hoạch tổng hồ sơ liên kiếm, lựa chọn đội Phê duyệt hợp phụ quan) nhân công, nhà thầu kế hoạch trách lập phụ… triển khai + Kế hoạch triển thực hiện khai tại hiện trƣờng: - Lập biện pháp thi công, tiến độ thi công - Chỉ huy - Tr. Ký kết với trưởng Phòng KH- - Dự toán - Hợp công TH: 3 các nhà cung thi công đồng với trường ký Kiểm tra và - Hồ sơ các tổ nhân cấp, nhà hợp đồng trình Ban - Thương thảo dự thầu, công với các tổ GĐ thầu phụ … hợp đồng công nhân - Ban GĐ: hồ sơ thiết - Hợp - Kí kết hợp đồng kế đồng với - Cán bộ Kí hợp (Tài liệu, nhà cung phòng đồng với hồ sơ liên cấp, nhà KHTH nhà cung quan) thầu phụ phụ trách cấp, nhà soạn hợp thầu phụ
  12. 10 STT G đoạn Nội dung Trách nhiệm Tài liệu Hồ đồng với làm ơ sở sơ/Bằng đơn vị chứng cung cấp vật tư, nhà thầu phụ - Biên - Kiểm tra chuẩn - Chỉ huy - Hồ sơ bản bàn bị mặt bằng thi công trưởng Dự thầu, giao mặt - Thông báo cho công Hồ sơ bằng tất cả các bên liên trường thiết kế - Thông Chuẩn quan - Tr. - Công - Biện báo khởi bị triển - Hoàn tất các thủ Phòng 4 nhân, nhà pháp thi công tục pháp lí cần thiết KTKH: khai cung cấp, công, - Bàn để được triển khai Hướng dẫn nhà thầu Bảng tiến cam kết: kỹ - Phổ biến thủ tục, thực hiện và phụ độ. thuật, chất quy định về kỹ kiểm tra - Cán bộ (Tài liệu, lượng, an thuật, chất lượng, an phòng hồ sơ liên toàn lao toàn lao động… cho KTKH quan) động của công nhân, thầu phụ phụ trách các bên liên và NCC quan. - Các tổ - Báo cáo - Kế toán nhân công tuần (có trưởng: - Các hình ảnh kiểm tra hồ nhà cung - Hồ sơ kèm theo) sơ hoàn cấp dự thầu, - Bản vẽ Triển ứng, hồ sơ - Các hồ sơ thiết hoàn công đề nghị khai nhà thầu kế. - Hồ sơ chuyển trả - Triển khai và phụ - Biện nghiệm thu hợp nhà cung nghiệm thu từng - CHTr pháp thi - Biên cấp, trình đồng công việc, hạng CT: giám đốc ký công, bản giao mục, bộ phận, theo Thanh bảng tiến nhật vật tư; thi các quy trình toán hoàn duyệt. độ. Nhật trình - Giám công nghiệm thu của ứng chi - HĐ ca xe, ca 5 đốc: CĐT, TVGS phí giá với các máy Ký duyệt hồ - Tập hợp chi phí thành; Đề bên - Hóa đơn sơ hoàn tính giá thành sản nghị - Dự chứng từ ứng; ký phẩm xây lắp chuyển toán thanh hoàn ứng duyệt hồ sơ - Chuyển tiền trả tiền trả nợ toán chi - Giấy đề đề nghị nợ nhà cung cấp nhà cung phí thi nghị chuyển tiền cấp công chuyển tiền trả nhà cung - Cán bộ (Tài liệu, trả nợ nhà cấp. phòng tài hồ sơ liên cung cấp - Các cá chính phụ quan) - Phiếu nhân phòng trách tiếp chi ban có liên nhận - Ủy quan chứng từ nhiệm chi
  13. 11 STT G đoạn Nội dung Trách nhiệm Tài liệu Hồ hoàn ứng; làm ơ sở -sơ/Bằng Đối tiếp nhận chứng công chiếu hồ sơ đề nợ nghị chuyển tiền trả nợ NCC - Kiểm tra, đánh Nghiệm giá: - Báo - Biên + Điều kiện đưa cáo tuần bản nghiệm thu hoàn công trình vào sử (Có hình thu hoàn - Chỉ huy 6 thành và dụng. ảnh kèm thành công trưởng + Đánh giá chất - Tr.phòng theo) trình bàn giao công lượng KTTH: - Bản vẽ - Biên trường công + Sự phù hợp của Hướng dẫn hoàn công bản bàn - Cán bộ công trình với hồ sơ thực hiện và - Hồ sơ giao công trình thiết kế, hồ sơ dự phòng kiểm tra nghiệm trình KTKH thầu thu các - Hồ sơ, phụ trách - Tổ chức nghiệm công việc, tài liệu thuvới CĐT, TVGS hạng mục quản lý và bàn giao công (TL khác) chất lượng trình. - Hồ sơ - Tổng hợp tài dự thầu liệu, chứng từ… - Tr.phòng - Hợp Quyết - Tổng hợp khối KHTH: đồng A-B toán, lượng công việc Kiểm tra và - Biên - Bảng - Cán bộ thanh hoàn thành trình bản quyết toán phòng 7 - Lập hồ sơ quyết - Ban GĐ: nghiệm - Biên lý hợp KTTH phụ toán Ký hồ sơ, thu khối bản thanh đồng trách - Lập biên bản tài liệu quản lượng lý hợp đồng thanh lý HĐ lý chất công việc Trình Ban GĐ phê lượng hoàn duyệt thành (TL khác) - Báo cáo 8 tổng kết - Lập báo cáo tổng - Tất cả được ban Kết kết - Tất cả - Ban GĐ hồ sơ tài GĐ kí - Họp tổng kết các bên nhận xét thúc (nếu cần) tham gia đánh giá liệu, liên duyệt quan. - Sổ giao - Nộp lưu trữ nhận tài liệu, hồ sơ. (Nguồn: Tác giả tổng hợp)
  14. 12 Tùy thuộc vào công trình, hạng mục công trình cụ thể mà số bước trong quy trình sẽ được thay đổi (tăng hoặc giảm) theo đề xuất của các bên được giao trách nhiệm triển khai và được giám đốc hoặc người được ủy quyền phê duyệt. 2 2 3 N ận ện á loạ rủ ro tron ôn tá ểm soát nộ bộ đố vớ oạt độn xây lắp tạ ôn ty CPXL T àn An 96 a. Các rủi ro ở giai đoạn bắt đầu Rủi ro 1: Dự án chưa tuân thủ đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của cơ quan nhà nước Rủi ro 2: Thực hiện thi công khi chưa có hợp đồng thi công bằng văn bản Rủi ro 3: Năng lực tài chính, nguồn vốn xây dựng cơ bản của chủ đầu tư không đảm bảo b. Các rủi ro ở giai đoạn lập kế hoạch triển khai Rủi ro 4: Sai sót trong việc lập hồ sơ dự toán thi công Rủi ro 5: Đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp không đủ năng lực c. Các rủi ro ở giai đoạn ký kết với các nhà cung cấp, nhà thầu phụ Rủi ro 6: Cán bộ phụ trách thông đồng với nhà cung cấp để gian lận về đơn giá các loại chi phí thi công d. Các rủi ro ở giai đoạn chuẩn bị triển khai Rủi ro 7: Thi công khi chưa có công tác bàn giao mặt bằng Rủi ro 8: Không tuân thủ đầy đủ các thủ tục pháp lý về đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. e. Các rủi ro ở giai đoạn triển khai hợp đồng thi công Rủi ro 9: Thi công không đúng bản vẻ, thiết kế Rủi ro 10: Gian lận về chủng loại, về khối lượng vật tư, vật liệu Rủi ro 11: Hư hỏng, mất mát, thất thoát vật tư vật liệu
  15. 13 Rủi ro 12: Các khoản thanh toán hoàn ứng chi phí không hợp lý dễ bị cơ quan thanh tra thuế xuất toán. (Hóa đơn bất hợp pháp; hóa đơn khống; Hóa đơn có giá trị trên 20 triệu nhưng không thanh toán qua ngân hàng; chi phí ngoài định mức…) f. Các rủi ro ở giai đoạn nghiệm thu hoàn thành bàn giao Rủi ro 13: Chậm tiến độ thi công Rủi ro 14: Chất lượng công trình không đảm bảo g. Các rủi ro ở giai đoạn quyết toán, thanh lý hợp đồng Rủi ro 15: Làm hồ sơ quyết toán chậm dẫn đến mất vốn h. Các rủi ro ở giai đoạn kết thúc Rủi ro 16: Thất lạc, mất mát hồ sơ liên quan đến công trình 2 2 4 Cá oạt độn ểm soát đố p ó vớ rủ ro tron oạt độn xây lắp tạ ôn ty CPXL T ành An 96 a. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn bắt đầu Rủi ro 1: Dự án chưa tuân thủ đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của cơ quan nhà nước Rủi ro 2: Thực hiện thi công khi chưa có hợp đồng thi công bằng văn bản Rủi ro 3: Năng lực tài chính, nguồn vốn xây dựng cơ bản của chủ đầu tư không đảm bảo b. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn lập kế hoạch triển khai Rủi ro 4: Sai sót trong việc lập hồ sơ dự toán thi công Rủi ro 5: Đánh giá lựa chọn nhà cung cấp không đủ năng lực c. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn ký kết với các nhà cung cấp, nhà thầu phụ Rủi ro 6: Cán bộ phụ trách thông đồng với nhà cung cấp để gian lận về đơn giá các loại chi phí thi công
  16. 14 d. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn chuẩn bị triển khai Rủi ro 7: Thi công khi chưa có công tác bàn giao mặt bằng Rủi ro 8: Không tuân thủ đầy đủ các thủ tục pháp lý về đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. e. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn triển khai hợp đồng thi công Rủi ro 9: Thi công không đúng bản vẻ, thiết kế Rủi ro 10: Gian lận về chủng loại, về khối lượng vật tư, vật liệu Rủi ro 11: Hư hỏng,mất mát, thất thoát vật tư vật liệu Rủi ro 12: Các khoản thanh toán hoàn ứng chi phí không hợp lý dễ bị cơ quan thanh tra thuế xuất toán. f. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn nghiệm thu hoàn thành bàn giao Rủi ro 13: Chậm tiến độ thi công Rủi ro 14: Chất lượng công trình không đảm bảo g. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn quyết toán, thanh lý hợp đồng Rủi ro 15: Làm hồ sơ quyết toán chậm dẫn đến mất vốn h. Các hoạt động kiểm soát trong giai đoạn kết thúc Rủi ro 16: Thất lạc, mất mát hồ sơ liên quan đến công trình 2 2 5 Tổ ứ t ôn t n p ụ vụ o KSNB tron oạt độn xây lắp tạ ôn ty CPXL T àn An 96 a. Tổ chức thông tin trong giai đoạn bắt đầu Rủi ro 1: Dự án chưa tuân thủ đầy đủ thủ tục pháp lý theo quy định của cơ quan nhà nước Rủi ro 2: Thực hiện thi công khi chưa có hợp đồng thi công bằng văn bản
  17. 15 Rủi ro 3: Năng lực tài chính, nguồn vốn xây dựng cơ bản của chủ đầu tư không đảm bảo b. Tổ chức thông tin trong giai đoạn lập kế hoạch triển khai Rủi ro 4: Sai sót trong việc lập hồ sơ dự toán thi công Rủi ro 5: Đánh giá lựa chọn nhà cung cấp không đủ năng lực c. Tổ chức thông tin trong giai đoạn ký kết với các nhà cung cấp, nhà thầu phụ Rủi ro 6: Cán bộ phụ trách thông đồng với nhà cung cấp để gian lận về đơn giá các loại chi phí thi công d. Tổ chức thông tin trong giai đoạn chuẩn bị triển khai Rủi ro 7: Thi công khi chưa có công tác bàn giao mặt bằng Rủi ro 8: Không tuân thủ đầy đủ các thủ tục pháp lý về đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. e. Tổ chức thông tin trong giai đoạn triển khai hợp đồng thi công Rủi ro 9: Thi công không đúng bản vẻ, thiết kế Rủi ro 10: Gian lận về chủng loại, về khối lượng vật tư, vật liệu Rủi ro 11: Hư hỏng, mất mát, thất thoát vật tư vật liệu Rủi ro 12: Các khoản thanh toán hoàn ứng chi phí không hợp lý dễ bị cơ quan thanh tra thuế xuất toán. f. Tổ chức thông tin trong giai đoạn nghiệm thu hoàn thành bàn giao Rủi ro 13: Chậm tiến độ thi công Rủi ro 14: Chất lượng công trình không đảm bảo g. Tổ chức thông tin trong giai đoạn quyết toán, thanh lý hợp đồng Rủi ro 15: Làm hồ sơ quyết toán chậm dẫn đến mất vốn h. Tổ chức thông tin trong giai đoạn kết thúc Rủi ro 16: Thất lạc, mất mát hồ sơ liên quan đến công trình
  18. 16 2 2 6 Ản ƣởn ủ mô trƣờn ểm soát tạ ôn ty CPXL T àn An 96 đố vớ ôn tá ểm soát nộ bộ tron oạt độn xây lắp Công ty CPXL Thành An 96 là một trong những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, chuyên đấu thầu và thi công nhiều công trình có giá trị lớn, doanh thu hàng năm lên đến hàng nghìn tỷ đồng. Do đó, một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả, tuân theo pháp luật nhằm quản lý và kiểm soát rủi ro, đảm bảo an toàn trong hoạt động là cần thiết. Đối với hoạt động kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp tại công ty, môi trường kiểm soát có những ảnh hưởng nhất định như sau: a. Ảnh hưởng của đặc điểm nhà quản lý b. Trách nhiệm giám sát của hội đồng quản trị c. Ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức d. Ảnh hưởng của việc thức đẩy đạo đức và tính chính trực e. Ảnh hưởng của việc bảo đảm năng lực f. Ảnh hưởng của vấn đề thúc đẩy sự chịu trách nhiệm. 2 3 ĐÁNH GIÁ SỰ HỮU HIỆU CỦA KSNB TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPXL THÀNH AN 96 2 3 1 P ƣơn p áp đán á tín ữu ệu ủ ôn tá ểm soát nộ bộ đố vớ oạt độn xây lắp Để đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp, tác giả sử dụng hai phương pháp tiếp cận sau nhằm phản ánh tính sát thực và khách quan: Một là: Thông qua các dữ liệu có sẵn trong các báo cáo đánh giá thanh tra, kiểm tra hoạt động xây lắp tại công ty CPXL Thành An 96. Hai là đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ thông qua khảo sát, phỏng vấn, điều tra hơn 35 người, từ quản lý ở tất cả các
  19. 17 cấp và các cán bộ đến nhân viên tại các bộ phận có liên quan trực tiếp đến hoạt động xây lắp. (Bao gồm: Ban GĐ; Trưởng phòng chức năng; Đội trưởng, đội phó, cán bộ kỷ thuật; nhân viên kế toán; kế toán công trường…) Bảng câu hỏi khảo sát, phỏng vấn chủ yếu tập trung vào các vấn đề chính liên quan đến việc Hoạt động kiểm soát, tổ chức thông tin và môi trường kiểm soát tác động đến hoạt động xây lắp tại công ty CPXL Thành An 96. 2 3 2 Kết quả đán á sự ữu ệu ủ ểm soát nộ bộ tron oạt độn xây lắp a. Đánh giá tính hữu hiệu của KSNB trong hoạt động xây lắp thông qua các sai phạm và hậu quả phát sinh Các thông tin về các sai phạm của công trình và bị chủ đầu tư cắt giảm quyết toán cũng là thông số để đánh giá mức độ kiểm soát nội bộ của hoạt động xây lắp. theo số liệu hồ sơ tác giả thống kê được liên quan đến sai phạm của các công trình và bị chủ đầu tư cắt giảm quyết toán từ năm 2016 đến năm 2018 như sau: Bảng 2.2: Số liệu công trình bị cắt giảm quyết toán àn năm Thông qua bảng số liệu về các công trình bị cắt giảm quyết toán ở trên, có thể thấy rằng tỷ lệ các công trình có sai phạm ở Công ty CPXL Thành An 96 không có xu hướng giảm, mà ngược lại thậm chí còn có dấu hiệu tăng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể, năm 2016, công ty thi công 204 công trình, số công trình bị cắt giảm quyết toán là 38 công trình, chiếm 18,6%. Nhưng đến năm 2017 và năm 2018 thì số lượng cộng trình thi công có xu hướng giảm, ngược lại số công trình sai phạm lại tăng lên tỉ lệ lần lượt là 42,9% năm 2027 và 35,3% năm 2018. Xét về giá trị thì năm 2016, tỷ lệ giá trị bị cắt giảm so với khoản phải thu là 0,3%, tuy nhiên năm 2017 và năm 2018 tỷ lệ này đã tăng lên lần lượt là 0,8% và 0,7%. Kết quả này cho phản ánh được
  20. 18 kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp tại Công ty CPXL Thành An 96 có dấu hiệu bị lỗi thời và ngày càng không hữu hiệu so với đà tăng trưởng của công ty cũng như nền kinh tế và quy định pháp lý ngày càng chặt chẽ. Nguyên nhân chính của vấn đề trên là do công tácg kiểm soát nội bộ trong hoạt động xây lắp tại công ty còn đơn giản và chưa có đột phá nhiều, trong khi những năm gần đây, các chính sách pháp luật, hồ sơ pháp lý ngày càng được quy định chặt chẽ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động ngày càng quyết liệt và thường xuyên hơn. b. Đánh giá KSNB trong hoạt động xây lắp thông qua khảo sát đánh giá Tác giả thực hiện phát phiếu câu hỏi và nội dung câu hỏi chủ yếu tập trung các vấn đề về hoạt động kiemr soát, tổ chức thông tin và môi trường kiểm soát tác động đến hoạt động xây lắp tại công ty. Theo đó, kết quả khảo sát thu về 35 phiếu như sau: - Về hoạt động kiểm soát Bảng 2.3 kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát Theo đa số đối tượng được phỏng vấn, cho rằng hoạt động kiểm soát tại Công ty CPXL Thành An 96 có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xây lắp (88,6%); Các cán bộ tuân thủ các quy định khi kiểm soát (91,4%); Quy trình có tác động hỗ trợ tích cực cho hoạt động xây lắp (77,1%). Tuy nhiên, vẫn có lượng lớn ý kiến không đồng ý rằng không có sự thông đồng giữa cán bộ phụ trách và nhà cung cấp (77,1%). Điều này phản ánh khả năng rủi ro thông đồng giữa cán bộ phụ trách với nhà cung cấp là dễ xẩy ra. Tuy nhiên, việc xác định có hay không sự thông đồng này là việc rất khó để phát hiện. - Về tổ chức thông tin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2