intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại Trường Đại học Kinh tế-Đại họ Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại Trường Đại học Kinh tế-Đại họ Đà Nẵng" nhằm đánh giá hiện trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại Trường Đại học Kinh tế-Đại họ Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN ĐĂNG THẮNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 834.03.01 Đà Nẵng - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN N ƣờ ƣớ ọ PGS. TS. Trầ Đì K ô N uyê Phản biện 1: TS. Huỳnh Thị Hồng Hạnh Phản biện 2: TS. Trần Thị Kim Phú Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã là đơn vị tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ- CP, theo đó, căn cứ theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm giải trình của Thủ trưởng CSGD về căn cứ và phương pháp xác định giá thành dịch vụ đào tạo. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng trong việc xác định giá thành dịch vụ đào tạo. Vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đà tạ đại học tạ Trƣờ Đại học Kinh tế-Đại họ Đà Nẵng” để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của tác giả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích hiện trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng; - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. 3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá
  4. 2 thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng thông qua các chính sách của cơ quan quản lý nhà nước. - Về không gian: Nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. - Về thời gian: Đề tài tiến hành phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng trong năm 2021 và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tới. 4. P ƣơ p áp ê ứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu kế toán và báo cáo thống kê thu thập được từ Phòng Kế hoạch – Tài chính của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu + Phương pháp thống kê, mô tả: + Phương pháp so sánh: + Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: 5. Bố cục luậ vă Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại các trường đại học công lập Chương 2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và
  5. 3 tính giá thành dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6.1 Tổng quan các nghiên cứu trước đây Nguyễn Thị Hạnh 2012 c ng theo hướng nghiên cứu về kế toán quản trị, nhưng lại lựa chọn phạm vi nghiên cứu tại một trường đại học cụ thể. Trong luận văn tác giả đã đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị tại đại học Đà Nẵng, từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp để vận dụng kế toán quản trị cho nhà trường. ài viết của i uy Cam và Nguyễn ăn Nội 2012 có nội dung xác định chi phí đào tạo không nhiều, chủ yếu ph n tích cơ chế tài chính đối với hoạt động đặt hàng đào tạo với ngành khoa học cơ ản. 6.2 Khoảng trống Nghiên cứu Các nghiên cứu chỉ tập trung vào các cở sở đào tạo đại học công lập sử dụng NSNN chứ chưa để cập tới các cơ sở đào tạo ĐHCL tự chủ tài chính hoàn toàn. Các nghiên cứu v n chỉ dựa trên cơ sở áp dụng chế độ kế toán HCSN an hành theo quyết định 19/2006/ Đ- TC, không phải theo thông tư 107/2017/TT-BTC.
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.1 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG 1.1.1 Khái niệm đơ vị Sự nghiệp công lập Căn cứ theo điều 9 Luật Viên chức năm 2010 Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nh n, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. 1.1.2 Đặc điểm của các đơ vị Sự nghiệp công lập 1.1.3 Dịch vụ sự nghiệp công  Dịch vụ sự nghiệp công là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; giáo dục nghề nghiệp; y tế - dân số; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; khoa học và công nghệ; các hoạt động kinh tế và lĩnh vực khác  Dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước là dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo phương thức xã hội hóa 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.2.1 Chi phí đà tạo Căn cứ theo Chuẩn mực kế toán công Việt Nam số 01  Chi phí là những khoản giảm lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tiềm tàng trong suốt thời kỳ áo cáo dưới hình thức luồng tiền chỉ ra, hoặc việc sử dụng các tài sản, hoặc việc phát sinh các khoản nợ phải
  7. 5 trả d n đến giảm tài sản ròng/vốn chủ sở hữu của đơn vị, ngoài các khoản phân phối cho chủ sở hữu. Chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo c ng ao hàm các nội dung của chi phí ở góc độ tổng quát. 1.2.2 Phân loại chi phí a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, chi phí chia thành các loại: - Chi mua vật tư phục vụ cho công tác giảng dạy và quản lý - Chi cho con người - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác ằng tiền b. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành ba loại: - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quá trình đào tạo Có thể chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp - Chi phí đào tạo trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến công tác đào tạo - Chi phí đào tạo gián tiếp bao gồm: chi phí cho đội ng gián tiếp phục vụ và hỗ trợ cho quá trình đào tạo d. Phân loại chi phí theo cách ứng xử Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành chi phí biển đổi và chi phí cố định. Chi phí biến đổi là chi phí về mặt tổng số thay đổi theo mức độ hoạt động. Chi phí biến đổi tính trên một đơn vị thì không thay đổi. Ngược lại, chi phí cố định là chi phí về mặt
  8. 6 tổng số không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. 1.2.3 Giá thành dịch vụ đà tạo iá thành dịch vụ là iểu hiện ằng tiền của toàn ộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính cho một đại lượng, kết quả, dịch vụ hoàn thành nhất định. 1.2.4 Nhâ tố ả ƣở tớ ết á p và á t à ị vụ đà tạ đạ ọ ô ập a. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đào tạo b. Nhân tố ảnh hưởng tới ế toán chi phí và giá thành d ch vụ đào tạo đại h c c ng ập 1.3 ĐỐI TƢỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.3.1 Đố tƣợng tập hợp chi phí Đối tượng tập hợp chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ là phạm vi và giới hạn để kế toán tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ theo các phạm vi và giới hạn đó. T y thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của mỗi CSĐT mà thiết kế đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ ĐTĐH một cách ph hợp.
  9. 7 1.3.2 Đố tƣợng tính giá thành Đối tượng tính giá thành của hoạt động cung cấp dịch vụ đào tạo là sản phẩm, dịch vụ đào tạo đã thực hiện, cần thiết phải tính giá thành. Căn cứ theo thông tư 14/2019/TT- ĐT, đối tượng tính giá thành ở đ y sẽ được xác định cho một lớp học chuẩn với quy mô là 40 sinh viên, từ đó suy ra giá thành đơn vị cho một sinh viên 1.4 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí Ở các đơn vị sự nghiệp công lập trong nghiên cứu này, kế toán cần áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 107/2017/TT-BTC an hành ngày 10 tháng 10 năm 2017 Hì 1.1 Sơ đồ tập hợp p t e t ô tƣ 107/2017/TT-BTC 1.4.2. Tính giá thành sản phẩm dịch vụ đà tạo ề nguyên tắc, việc tính giá thành c ng tương tự như tính giá thành ở các doanh nghiệp sau khi đã tập hợp đầy đủ chi phí ở các tài khoản có liên quan. 1.4.3 P ƣơ p áp t à bộ Phương pháp tính giá toàn ộ là phương pháp mà tất cả các chi phí tham gia vào quá trình thực hiện dịch vụ. Định phí sản xuất chung được xem là chi phí sản phẩm. Điều này ph hợp theo các nguyên tắc của kế toán tài chính là tất cả các chi phí tham gia vào việc tạo ra dịch vụ thì phải được tính vào giá trị của dịch vụ đó. 1.4.4 P ƣơ p áp trực tiếp Phương pháp tính giá trực tiếp là phương pháp được xác định trên cơ sở cách ứng xử của chi phí. Theo đó, định phí sản xuất chung được xem là chi phí thời kỳ và toàn ộ chi phí này được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong một kỳ.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  10. 8  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sản xuất chung CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2.1.1 Tổng quan về Trƣờ Đại học Kinh tế - Đại họ Đà Nẵng Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng tiền thân là Khoa Kinh tế thuộc Viện Đại học Đà Nẵng sau đổi tên thành Trường Đại học ách khoa Đà Nẵng được thành lập vào tháng 7 năm 1975. Đến năm 1985, Khoa Kinh tế được tách ra thành Phân hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng (trực thuộc Bộ . Năm 1988, Ph n hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng lại sáp nhập với Trường Đại học ách khoa Đà Nẵng và trở thành 02 khoa của Trường. Ngày 04.4.1994, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh được thành lập theo Nghị định số 32/CP của Chính phủ. Đến năm 2004, theo uyết định số 129/CP-KG của Chính phủ về việc đổi tên trường đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Đà Nẵng và phát triển cho đến ngày nay. 2.1.2 Cơ ấu tổ chức củ Trƣờ Đại học Kinh tế-Đại học Đà Nẵng Sơ đồ tổ chức của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
  11. 9 Hì 2.1 Sơ đồ tổ chức củ Trƣờ Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng 2.1.3 Đặ đ ểm hoạt độ đà tạ đại học tạ trƣờng a. Đặc điểm các chương trình đào tạo Đại h c Như hình trên, đối với hoạt động Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có hai chương trình đào tạo chính là Đại học ậc Cử nh n và Sau Đại học ậc Thạc sĩ và ậc Tiến sĩ . Chính quy Đại trà
  12. 10 - Đảm bảo các kiến thức tối thiểu và năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. C quy Đà tạ t e ơ ế Đặc thù - Đảm bảo các kiến thức tối thiểu và năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. - Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp để làm tăng thời gian học tập và thực hành thực tế tại doanh nghiệp nhiều hơn cho sinh viên (từ 30%-50% thời gian học) - Chỉ áp dụng cho 2 nhóm nghành là Du lịch và Công nghệ thông tin. C quy Đà tạ t e ơ ế Trọ đ ểm - Đảm bảo các kiến thức tối thiểu và năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. - Chú trọng và tăng cường giảng dạy bằng tiếng anh. C quy C ƣơ trì ê ết - Đảm bảo các kiến thức tối thiểu và năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp. - Kết hợp với các Trường Đại học lớn trên thế giới đào tạo theo hình thức 2+2 hoặc 3+1 nghĩa là đạo tạo 02 năm tại Việt Nam và 02 năm tại các Trường liên kết hoặc 03 năm tại Việt Nam và 01 năm tại các Trường liên kết. - Sinh viên khi tốt nghiệp sẽ nhận bằng Cử nhân do Trường liên kết cấp b. Các ngành đào tạo đại h c Hiện nay, Trường đang đào tạo 18 ngành với tổng quy mô tuyển sinh bình quân mỗi năm khoảng 3000 đến 3400 sinh viên chính quy, bao gồm các ngành đào tạo như sau:
  13. 11 Bả 2.1 Cá à đà tạ Đại học tạ Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại họ Đà Nẵng TT Mã ngành Tên ngành 1. 7310101 Kinh tế 2. 7310107 Thống kê kinh tế 3. 7310205 Quản lý Nhà nước 4. 7340101 Quản trị kinh doanh 5. 7340115 Marketing 6. 7340120 Kinh doanh quốc tế 7. 7340121 Kinh doanh thương mại 8. 7340122 Thương mại điện tử 9. 7340201 Tài chính - Ngân hàng 10. 7340301 Kế toán 11. 7340302 Kiểm toán 12. 7340404 Quản trị nhân lực 13. 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 14. 7340420 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh 15. 7380101 Luật 16. 7380107 Luật kinh tế 17. 7810103 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 18. 7810201 Quản trị khách sạn Với những nội dung trên, có thể khẳng định Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là đơn vị SNCL cung cấp dịch vụ ĐTĐH khối ngành kinh tế. Nhưng nhìn chung, dịch vụ ĐTĐH khối kinh tế có những đặc điểm chủ yếu khác iệt với các ngành ĐTĐH khác ở chỗ:
  14. 12 - Thời gian đào tạo, chương trình đào tạo, hệ thống kiến thức cơ sở và kiến thức ổ trợ... khối kinh tế là khá đồng nhất. - uy mô lớp học thường không ị giới hạn nh như ngành đào tạo khoa học cơ ản do ít yêu cầu về thí nghiệm, trang thiết ị đắt tiền - Chi phí đào tạo ình qu n thường nh hơn so với các khối ngành khoa học cơ ản, y dược,... Những đặc điểm riêng này ảnh hưởng tới quá trình xác định chi phí, tính giá thành dịch vụ đào tạo ĐHCL khối kinh tế cụ thể như sau: - Hệ thống kiến thức cơ sở và ổ trợ là khá đồng nhất, chương trình và thời gian đào tạo giữa các chuyên ngành là tương đương, do vậy, việc xác định chi phí đơn vị cho từng khối kiến thức cơ sở, làm căn cứ tính giá dịch vụ giữa các chuyên ngành là có khả năng thực hiện được - Tuy nhiên, c ng chính vì quá trình và chương trình đào tạo khá đồng nhất như vậy, khiến cho việc tách ạch hay ph n ổ chi phí chung giữa các đối tượng chịu chi phí như chuyên ngành, khoa, lớp, hay sinh viên là khá khó khăn vì việc xác định tiêu thức ph n ổ là không dễ dàng. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tạ Trƣờ Đại học Kinh tế - Đại họ Đà Nẵng a. Tổ chức bộ máy kế toán Được thành lập theo Quyết định số 6540/ Đ-ĐHĐN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của iám đốc đại học Đà Nẵng. Phòng Kế hoạch Tài chính có tiền thân từ Tổ Tài vụ - trực thuộc Ban giám
  15. 13 hiệu. Hiện nay, đội ng nhân sự của Phòng gồm 07 cán bộ viên chức, trong đó 01 người có trình độ tiến sĩ, 03 người có trình độ thạc sĩ, 03 người có trình độ cử nhân. b. Phần mềm Kế toán và sổ kế toán Hiện nay, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đang sử dụng phần mềm kế toán cho đơn vị HCSN của công ty cổ phần Misa được xây dựng dựa trên thông tư 107, ph hợp với điều kiện, đặc điểm và yêu cầu quản lý để hỗ trợ công việc kế toán. Sổ kế toán được thiết kế trên phần mềm đảm bảo theo đúng quy định của chế độ kế toán HCSN theo Thông tư 107. 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2.2.1 Thực trạng phân loại chi phí tạ Trƣờng a. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí Việc phân loại chi phí dịch vụ ĐTĐH theo yếu tố chi phí, nhằm phục vụ yêu cầu hạch toán của Thông tư 107/2017/TT-BTC. b. Phân loại theo mục lục ngân sách nhà nước Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã sử dụng MLNS như là một tiêu chí để phân loại chi phí, vì tính đơn giản và thuận tiện cho việc kiểm tra, báo cáo. 2.2.2 Qui trình tập hợp chi phí dịch vụ đà tạo tại Trƣờng a. Xác đ nh đối tượng tập hợp chi phí d ch vụ đào tạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đang tập hợp chi phí cho toàn bộ quá trình đào tạo chứ không phân loại chi phí nào liên quan trực tiếp đến hoạt động đào tạo b. Công tác tập hợp chi phí đào tạo tại trường
  16. 14 Hiện tại, kế toán chi phí xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ CSĐT nên khi phát sinh, chi phí thực tế được tập hợp, ghi nhận chung cho toàn CSĐT. Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ đà tạo Chi phí S K dịch vụ của đơn vị, ao gồm cả chi phí dịch vụ ĐTĐH được phản ánh vào tài khoản 154. Tài khoản 154 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai: Tài khoản 1541: Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên Tài khoản 1542: Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng cho dịch vụ ĐTĐH Tài khoản 1543: Chi phí hao mòn, khấu hao TSCĐ Tài khoản 1544: Chi phí khác Kế toán tập hợp chi phí quản lý cho dịch vụ đà tạo Toàn bộ các chi phí quản lý của hoạt động dịch vụ được tập hợp vào Tài khoản 642. TK này có hai tài khoản cấp 2 gồm: Tài khoản 6421: Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên. Tài khoản 6422: Chi phí vật tư công cụ, dụng cụ đã sử dụng. 2.2.3 Thực trạng tính giá thành dịch vụ đà tạo tại Trƣờng iai đoạn 2018 – 2021, nhiệm vụ của công tác tính giá thành mới chỉ dừng lại ở việc tổng cộng số phát sinh trên hai tài khoản 154 và 642 để lập Báo cáo kết quả hoạt động (M u B02/BCTC) theo quy định của Thông tư 107.
  17. 15 2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG. 2.3.1 Nhữ ƣu đ ểm đạt đƣợc iai đoạn 2018-2021, công tác kế toán chi phí c ng đã được hoàn thiện hơn rất với những ưu điểm đạt được như sau: a. Tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành b. Tổ chức bộ máy g n nhẹ, hợp lý c. Áp dụng được công nghệ thông tin vào công tác kế toán tài chính d. Quy chế Chi tiêu nội bộ hỗ trợ công tác phê duyệt các chi phí thực tế phát sinh e. Đã tính và đưa chi phí Khấu hao tài sản cố đ nh vào chi phí 2.3.2 Những hạn chế Tuy nhiên công tác kế toán nói chung bên cạnh những ưu điểm đạt được thì v n có những điểm hạn chế đặc biệt là trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học nói riêng. Cụ thể a. Hạn chế trong việc nhận diện và phân loại chi phí b. Hạn chế trong việc nhận diện đối tượng tập hợp chí phi và đối tượng tính giá thành d ch vụ đào tạo c. Hạn chế trong phương pháp tính giá thành d ch vụ đào tạo d. Hạn chế của Phần mềm kế toán
  18. 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 3.1 MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG “ thành m ĩ c kinh t , kinh doanh và qu x o m c hợ ng vớ u ki n hỗ trợ, ỷ tr ih o theo b c h c. Bồ ỡng và phát triể ể ỷ l gi ng viên, nghiên c u viên có h c hàm, h c v nằm trong t uc o kinh t , kinh doanh và qu n lý Vi t Nam. Th c hi n vi c kiể nh qu c t vớ t o. K t hợp nghiên c o gắn với th c tiễn và yêu c u c a th ể m b o sinh viên t t nghi p có vi c làm và phát triển ngh nghi p b n vữ ”. Với những mục tiêu, định hướng nói trên về ĐTĐH c ng như cơ chế tự chủ cho các CSĐT công lập và sự cắt giảm NSNN cho các nhóm nghành nghề xã hội hoá cao đã đặt ra thách thức lớn đối với Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng trong thời gian tới là phải hoàn thiện quy trình kế toán chi phí, đồng thời tính được giá dịch vụ đào tạo rõ ràng, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và thương hiệu của đơn vị mình. 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 3.2.1 Hoàn thiện việc phân loại chi phí a. Phân loại chi phí theo cách ứng xử Theo lý thuyết chương 1, ph n loại theo chi phí theo cách
  19. 17 ứng sử sẽ chia chi phi thành chi phí biến đổi và chi phí cố định. Việc phân loại này có ý nghĩa rất lớn để hỗ trợ trong cung cấp thông tin cho quản lý, trong đó có công tác tính giá thành. b. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Tác giả có một số đề xuất định hướng phân loại chi phí theo nội dung kinh tế: - Chi phí cho giảng viên và cán bộ hành chính + Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương + Chi phí tiền giảng + Chi phí ra đề, chấm thi, phúc khảo - Chi phí cho sinh viên + Chi phí học bổng + Chi phí hỗ trợ lãi vay + Chi phí hỗ trợ các em có hoàn cảnh khó khăn + Chi phí NCKH + Chi phí khác liên quan sinh viên đón t n S , tốt nghiệp, …. - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí điện, nước, viễn thông + Chi phí đi lại + Chi phí lưu trú c. Phân loại chi phí theo tính chất trực tiếp hay gián tiếp với quá trình đào tạo Ngoài hai cách phân loại trên, luận văn còn đề xuất phân loại chi phí trong mối quan hệ với quá trình đào tạo. Qua thực tiễn, hoạt động đào tạo tại nhà trường có hai khối rõ rệt:  Khối trực tiếp giảng dạy
  20. 18  Khối phục vụ, hỗ trợ giảng dạy 3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán chi tiết theo cách phân loại chi phí Là một đơn vị tự chủ, TK phản ánh chi phí hiện nay của Trường tập trung chủ yếu vào hai tài khoản là TK 154 và TK 642. Cấu trúc thiết kế TK chi tiết cho hai tài khoản này như sau: Bả 3.2. Đị ƣớng thiết kế cấp TK chi phí tạ Trƣờng ĐHKT - ĐHĐN TK TK cấp 2 TK cấp 3 TK cấp 4 TK cấp 5 TK 154 Theo hệ Chi tiết cụ Theo bậc Phương thống hiện thể về nội đào tạo thức đào nay dung kinh tạo tế TK 642 Theo hệ Chi tiết cụ Không cần chi tiết do tính thống hiện thể theo nội chất chi phí chung quản nay dung lý hành chính 3.2.3 Hoàn thiệ P ƣơ p áp t át à dịch vụ Đà tạo t e p ƣơ p áp trực tiếp a. Xác đ nh đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành Dựa trên dữ liệu kế toán từ Phòng Kế hoạch Tài chính mà tác giả thu thập được thì tác giả đề xuất đối tượng tập hợp chi phí là chương trình đào tạo đại học chính qui, đào tạo đại học VLVH và đào tạo SĐH. Đối tượng tính giá thành tác giả đề xuất là một lớp đào tạo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
299=>2