intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cơ sở khoa học để đề xuất mô hình cây xanh trong trường học tại trường Trung học phổ thông Thanh Khê thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: Hà Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

36
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài: Tạo mảng xanh cho trường THPT Thanh Khê nhằm cải thiện môi trường học tập, làm việc, nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Nâng cao nhận thức về vai trò của mảng xanh trong trường học cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu cơ sở khoa học để đề xuất mô hình cây xanh trong trường học tại trường Trung học phổ thông Thanh Khê thành phố Đà Nẵng

1<br /> <br /> 2<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> ***<br /> <br /> LÊ THỊ VĨNH PHÚC<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học : TS. HUỲNH NGỌC THẠCH<br /> <br /> NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT<br /> MÔ HÌNH CÂY XANH TRONG TRƯỜNG HỌC TẠI<br /> TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH KHÊ<br /> <br /> Phản biện 1 : PGS. TS. Nguyễn Khoa Lân<br /> Phản biện 2 : TS. Võ Văn Minh<br /> <br /> THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Chuyên ngành : Sinh thái học<br /> Mã số<br /> : 60.42.60<br /> <br /> Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt<br /> nghiệp Thạc sĩ Khoa học, họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 15<br /> tháng 12 năm 2012.<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC<br /> <br /> Đà Nẵng – Năm 2012<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại:<br /> - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Thư viện Trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> - Xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng cho<br /> trường THPT Thanh Khê.<br /> <br /> 1. Tính cấp thiết của ñề tài<br /> <br /> - Đề xuất danh mục các loài cây xanh phù hợp ñiều kiện của<br /> <br /> Cây xanh có giá trị cực kì to lớn ñối với cuộc sống con<br /> <br /> trường dựa trên những tiêu chí ñã xây dựng và ñề xuất cách bố trí,<br /> <br /> người. Đối với trường học phổ thông – vườn ươm thế hệ kế tiếp của<br /> <br /> biện pháp trồng, chăm sóc, quản lý chúng.<br /> <br /> xã hội, cây xanh còn có giá trị lớn về mặt giáo dục (GD). Mảng xanh<br /> <br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> trong trường học tạo ra một môi trường trong lành, giúp tăng hứng<br /> <br /> Đề tài tiến hành nghiên cứu trên ñối tượng là một số ñiều kiện<br /> sinh thái tại trường THPT Thanh Khê, TP Đà Nẵng và các cây xanh<br /> <br /> thú học tập, nâng cao chất lượng GD nhiều mặt cho HS.<br /> Trường Trung học phổ thông (THPT) Thanh Khê nằm bên bờ<br /> <br /> trồng trong trường học, trong khoảng thời gian từ tháng 12/2011 ñến<br /> <br /> Vịnh Đà Nẵng – một vị trí chịu tác ñộng rất lớn bởi các ñiều kiện<br /> <br /> hết tháng 7/2012.<br /> <br /> thời tiết, thiên tai khắc nghiệt của vùng ven biển: gió mạnh, nắng<br /> <br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> 2<br /> <br /> nóng và mưa bão. Mặc dù với diện tích khá lớn (27.000m ) nhưng<br /> <br /> Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và các<br /> <br /> ñến nay, số lượng cây xanh của trường rất ít. Với ñộ che phủ thấp,<br /> <br /> phương pháp nghiên cứu thực nghiệm như: Phương pháp ñiều tra,<br /> <br /> trường gần như thiếu tán xanh ñể chắn gió, chắn cát và ñiều hòa nhiệt<br /> <br /> ñịnh loại cây xanh; phương pháp lấy mẫu ñất và phân tích trong<br /> <br /> ñộ những ngày nắng nóng. Thực tế này ảnh hưởng khá lớn ñến sức<br /> <br /> phòng thí nghiệm; phương pháp chuyên gia; phương pháp kế thừa;<br /> <br /> khỏe cũng như chất lượng dạy và học của thầy, trò trường THPT<br /> <br /> phương pháp mô phỏng.<br /> <br /> Thanh Khê. Việc nhanh chóng phát triển hệ thống cây xanh của<br /> <br /> 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài<br /> <br /> trường là rất cần thiết. Tuy nhiên, ñến nay vẫn chưa tìm thấy tài liệu<br /> <br /> - Thành công của ñề tài là cơ sở lý thuyết ñáng tin cậy ñể tiến<br /> <br /> nào qui ñịnh hay hướng dẫn về việc tuyển chọn loài cây trồng trong<br /> <br /> hành phát triển hệ thống cây xanh tại trường THPT Thanh Khê phù<br /> <br /> trường học ở vùng ven biển miền Trung ñược công bố.<br /> <br /> hợp với ñiều kiện tự nhiên vùng ven biển.<br /> <br /> Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện ñề tài "Nghiên<br /> <br /> - Kết quả nghiên cứu của ñề tài là mô hình mẫu cho một số<br /> <br /> cứu cơ sở khoa học ñể ñề xuất mô hình cây xanh trong trường học<br /> <br /> trường phổ thông ven biển ở Đà Nẵng nói riêng và khu vực miền<br /> <br /> tại trường Trung học phổ thông Thanh Khê thành phố Đà Nẵng".<br /> <br /> Trung nói chung tham khảo, học tập.<br /> <br /> 2. Mục tiêu của ñề tài<br /> - Tạo mảng xanh cho trường THPT Thanh Khê nhằm cải thiện<br /> môi trường học tập, làm việc, nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo<br /> dục. Nâng cao nhận thức về vai trò của mảng xanh trong trường học<br /> cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và HS.<br /> <br /> - Đề tài là cơ sở ñể lãnh ñạo nhà trường ñề xuất lên cấp trên trợ<br /> cấp nguồn kinh phí, thu hút nguồn tài trợ ñể xanh hóa trường học.<br /> 6. Cấu trúc của luận văn<br /> Luận văn gồm các phần: Mở ñầu, 3 chương, Kết luận và kiến<br /> nghị, 6 trang Tài liệu tham khảo và 20 trang Phụ lục.<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> CHƯƠNG 1<br /> <br /> ñô TP) [43]. Đối với các trường nằm ở ven ñô như THPT Thanh Khê<br /> <br /> TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br /> <br /> thì vấn ñề cây xanh trường học chưa ñược quan tâm nghiên cứu.<br /> 1.2. NHỮNG QUI ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ VẤN ĐỀ CÂY XANH<br /> <br /> 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY XANH TRƯỜNG HỌC TRÊN<br /> <br /> TRONG TRƯỜNG HỌC<br /> <br /> THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM<br /> <br /> 1.2.1. Qui ñịnh của Bộ Xây dựng<br /> <br /> 1.1.1. Khái quát về cây xanh<br /> <br /> 1.2.2. Chủ trương của Bộ GDĐT về vấn ñề cây xanh trong<br /> <br /> 1.1.1.1. Một số khái niệm về cây xanh<br /> <br /> trường học<br /> <br /> 1.1.1.2. Vai trò của cây xanh ñối với trường học<br /> <br /> 1.2.2.1. Đối với trường học ñạt Chuẩn quốc gia<br /> <br /> 1.1.1.3. Các nhân tố sinh thái ñối với ñời sống cây xanh<br /> <br /> 1.2.2.2. Chủ trương xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh<br /> <br /> 1.1.2. Tình hình nghiên cứu cây xanh trường học trên thế giới<br /> <br /> tích cực"<br /> <br /> Trên thế giới, vấn ñề cây xanh trong trường học ñược chú<br /> <br /> 1.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG<br /> <br /> trọng từ rất sớm. Gần ñây, một số trường học ñược xây dựng theo<br /> <br /> 1.3.1 Vị trí ñịa lý, ñặc ñiểm khí hậu và ñiều kiện xã hội của TP<br /> <br /> kiểu kiến trúc xanh. Điển hình nhất có thể kể ñến Đại học Công nghệ<br /> <br /> Đà Nẵng<br /> <br /> Nanyang (Singapore), trường Trung học Marcel Sembat tại Sotteville<br /> <br /> 1.3.2. Chủ trương của TP Đà Nẵng về vấn ñề cây xanh<br /> <br /> – Ies – Rouen (Pháp) ….Bên cạnh ñó, các trường phổ thông trên thế<br /> <br /> 1.4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br /> <br /> giới rất quan tâm phát triển vườn trường nhằm phuc vụ cho các hoạt<br /> <br /> THANH KHÊ [49]<br /> <br /> ñộng giáo dục và các hoạt ñộng môi trường [43], [74].<br /> 1.1.3. Tình hình nghiên cứu cây xanh trường học ở Việt Nam<br /> <br /> Được thành lập vào năm 2007, với tổng diện tích khuôn viên<br /> trường là 27.000m2. Vấn ñề cây xanh ñược nhà trường rất quan tâm<br /> <br /> Lê Thị Nguyệt Thu (2006) ñã ñiều tra thực trạng về chủng loại<br /> <br /> từ những ngày ñầu thành lập. Tuy nhiên, một trong những khó khăn<br /> <br /> cây trồng ở 48 trường phổ thông và dựa trên kết quả ñiều tra thực<br /> <br /> lớn của trường là “số lượng cây xanh còn quá ít ỏi, ñây là vùng ñất<br /> <br /> trạng ñã ñề xuất danh sách 11 tiêu chí chọn loài cây trồng và 67 loài<br /> <br /> cát, cây khó có thể phát triển tốt”. Vì vậy, cần nghiên cứu sâu hơn về<br /> <br /> cây trồng trong các trường phổ thông hiện có trên thị trường TP Hồ<br /> <br /> ñiều kiện tự nhiên, thực trạng cây xanh của trường ñể có cơ sở khoa<br /> <br /> Chí Minh.<br /> <br /> học ñề xuất mô hình trồng cây xanh cho trường, tạo ra tính thuyết<br /> <br /> Tại Đà Nẵng, Cao Thị Anh Thơ (2011) ñã ñề xuất một số tiêu<br /> <br /> phục kêu gọi sự ủng hộ, giúp ñỡ của các nhà ñầu tư, nhà hảo tâm.<br /> <br /> chí và danh mục các loài cây trồng bổ sung tại sân trường nhà cao<br /> <br /> Tóm lại, xây dựng cơ sở chắc chắn ñể thực hiện tốt việc trồng<br /> <br /> tầng, sân thượng, hàng rào nhằm cải thiện cảnh quan và chất lượng<br /> <br /> và chăm sóc cây xanh trường học, tạo thêm mảng xanh cho TP là góp<br /> <br /> không khí trường học cho trường THPT Phan Châu Trinh (nằm ở nội<br /> <br /> phần thực hiện tốt chủ trương của Trung ương cũng như ñịa phương<br /> và ñưa ñất nước hòa nhập cùng với xu thế chung của thế giới.<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> CHƯƠNG 2<br /> <br /> GDĐT; Đề án "Xây dựng Đà Nẵng – Thành phố môi trường",<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> QCXDVN 01:2008 – Quy hoạch xây dựng, ….<br /> 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm<br /> <br /> 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU<br /> Các cây xanh trồng trong trường học và ñiều kiện sinh thái tại<br /> trường THPT Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.<br /> 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 2.4.2.1. Điều tra, ñịnh loại cây xanh<br /> 2.4.2.2. Phương pháp lấy mẫu ñất<br /> 2.4.2.3. Phương pháp phân tích các thông số lý hóa của ñất<br /> Bảng 2.1. Phương pháp phân tích các thông số lý hóa của ñất<br /> Đơn vị tính<br /> ‰<br /> <br /> khuôn viên trường và ñiều tra, ñánh giá hiện trạng cây xanh của nhà<br /> <br /> Các chỉ tiêu phân tích<br /> Độ mặn<br /> pH<br /> Độ ẩm ñất<br /> Thành<br /> N tổng số<br /> phần nông<br /> P tổng số<br /> hóa<br /> K tổng số<br /> Thành phần cơ giới<br /> <br /> trường làm cơ sở xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng.<br /> <br /> 2.4.3. Phương pháp chuyên gia<br /> <br /> - Địa ñiểm nghiên cứu là trường THPT Thanh Khê, Phường<br /> Thanh Khê Đông, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.<br /> - Đề tài ñược nghiên cứu từ tháng 12/2011 ñến tháng 7/2012.<br /> 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> - Phân tích, ñánh giá các ñiều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của<br /> <br /> %<br /> %<br /> %<br /> %<br /> %<br /> <br /> Phương pháp thử<br /> Máy ño ñộ dẫn YSI-30<br /> TCVN 5979-1995<br /> Phương pháp trọng lượng<br /> TCVN 6498:1999<br /> TCVN 4052:1985<br /> TCVN 6660:2000<br /> Phương pháp trọng lượng<br /> <br /> - Xây dựng hệ thống các tiêu chí chọn loài cây trồng phù hợp,<br /> <br /> Gặp gỡ, trao ñổi với các cán bộ quản lý trong trường học, cán<br /> <br /> từ ñó ñề xuất danh mục các loài cây xanh cho từng không gian của<br /> <br /> bộ kỹ thuật chăm sóc cây xanh, các kiến trúc sư cảnh quan ñể ñược<br /> <br /> trường, ñề xuất cách bố trí, cách thức trồng, chăm sóc cây xanh.<br /> <br /> tư vấn về phương thức quản lý giáo dục, phương pháp chăm sóc cây<br /> <br /> - Khái toán chi phí và các nguồn lực có thể huy ñộng cho việc<br /> xanh hóa trường học theo mô hình ñã ñề xuất.<br /> 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết<br /> - Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu về cây xanh trong<br /> trường học, cây xanh ñô thị, cây xanh vùng ven biển, hoa và cây cảnh<br /> qua sách, báo, internet, các công trình nghiên cứu có liên quan trong<br /> và ngoài nước.<br /> - Tham khảo các văn bản pháp qui như: Chỉ thị về việc phát<br /> ñộng phong trào thi ñua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh<br /> tích cực" trong các trường phổ thông giai ñoạn 2008 – 2013 của Bộ<br /> <br /> xanh, bố trí cây xanh cho phù hợp trong từng không gian.<br /> 2.4.4. Phương pháp kế thừa<br /> Kế thừa các nghiên cứu có liên quan về khả năng cải tạo môi<br /> trường sống của cây xanh, các loài cây ñược trồng trong trường học<br /> có khả năng thích ứng với khí hậu vùng ven biển.<br /> 2.4.5. Phương pháp mô phỏng<br /> Sơ ñồ hóa sự phân bố cây xanh hiện tại của trường và ñề xuất<br /> sơ ñồ bố trí tổng thể cây xanh tại các không gian cụ thể trong trường<br /> học bằng phần mềm AutoCad, Photoshop.<br /> 2.4.6. Phương pháp dự toán.<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> CHƯƠNG 3<br /> <br /> Nhiệt ñộ trung bình<br /> <br /> 300<br /> <br /> 35<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> N h iệ t ñ ộ (o C )<br /> <br /> 30<br /> 24.1<br /> <br /> 24.2<br /> <br /> 150<br /> <br /> 15<br /> <br /> Bảng 3.1. Một số yếu tố khí hậu tại TP Đà Nẵng giai ñoạn 1980 - 2008<br /> Yếu tố<br /> <br /> 0<br /> <br /> Nhiệt ñộ ( C)<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> Số<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Tốc ñộ gió<br /> <br /> Hướng<br /> <br /> mưa<br /> <br /> giờ<br /> <br /> lượng<br /> <br /> (m/s)<br /> <br /> gió<br /> <br /> Tối<br /> <br /> Tối<br /> <br /> (mm)<br /> <br /> nắng<br /> <br /> bốc<br /> <br /> Trung Cực<br /> <br /> thịnh<br /> <br /> bình<br /> <br /> cao<br /> <br /> thấp<br /> <br /> bình<br /> <br /> ñại<br /> <br /> hành<br /> <br /> hơi<br /> <br /> Tháng<br /> <br /> (mm)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 21,6<br /> <br /> 34,0<br /> <br /> 10,3<br /> <br /> 68,4<br /> <br /> 147,0<br /> <br /> 67,2<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 19<br /> <br /> NW<br /> <br /> 2<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> 37,0<br /> <br /> 13,1<br /> <br /> 24,9<br /> <br /> 149,0<br /> <br /> 66,8<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 18<br /> <br /> NW<br /> <br /> 3<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> 37,8<br /> <br /> 12,7<br /> <br /> 25,1<br /> <br /> 198,0<br /> <br /> 80,1<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 18<br /> <br /> E<br /> <br /> 4<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 39,9<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 38,1<br /> <br /> 220,0<br /> <br /> 84,8<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 18<br /> <br /> E<br /> <br /> 220<br /> <br /> 241<br /> <br /> 258<br /> <br /> Số giờ nắng<br /> <br /> 228<br /> 190<br /> <br /> 154<br /> <br /> 147 149<br /> <br /> 118 106<br /> <br /> 100<br /> <br /> 10<br /> <br /> 50<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 1<br /> <br /> Trung<br /> <br /> 198<br /> <br /> 200<br /> <br /> 22<br /> <br /> 20<br /> <br /> 3.1. PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU TẠI TP ĐÀ NẴNG<br /> <br /> 263<br /> <br /> 250<br /> <br /> G iờ<br /> <br /> 25 21.6 22.4<br /> <br /> 28.1 29.3 29.2 28.8 27.5<br /> 26.4<br /> 26<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6 7<br /> Tháng<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10 11 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9 10 11 12<br /> <br /> Tháng<br /> <br /> Hình 3.1. Sự biến thiên nhiệt ñộ<br /> trung bình (0C) các tháng trong<br /> năm giai ñoạn 1980 – 2008 tại<br /> TP Đà Nẵng<br /> <br /> Hình 3.2. Sự biến thiên số giờ<br /> nắng các tháng trong năm giai<br /> ñoạn 1980 – 2008 tại TP Đà Nẵng<br /> <br /> 800<br /> <br /> 28,1<br /> <br /> 40,5<br /> <br /> 20,6<br /> <br /> 100,5<br /> <br /> 263,0<br /> <br /> 104,6<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 25<br /> <br /> E<br /> <br /> 6<br /> <br /> 29,3<br /> <br /> 40,1<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> 89,5<br /> <br /> 241,0<br /> <br /> 116,6<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 20<br /> <br /> E<br /> <br /> 7<br /> <br /> 29,2<br /> <br /> 39,1<br /> <br /> 22,6<br /> <br /> 79,1<br /> <br /> 258,0<br /> <br /> 122,5<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 26<br /> <br /> SW, E<br /> <br /> 8<br /> <br /> 28,8<br /> <br /> 39,5<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> 144,7<br /> <br /> 228,0<br /> <br /> 114,3<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 17<br /> <br /> SW<br /> <br /> 9<br /> <br /> 27,5<br /> <br /> 38,2<br /> <br /> 20,7<br /> <br /> 301,2<br /> <br /> 190,0<br /> <br /> 82,2<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 28<br /> <br /> N<br /> <br /> Lượng mưa<br /> <br /> 600<br /> <br /> Tổng lượng bốc hơi<br /> <br /> 500<br /> mm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 700<br /> <br /> 400<br /> 300<br /> 200<br /> 100<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tháng<br /> <br /> 10<br /> <br /> 26,0<br /> <br /> 35,2<br /> <br /> 16,9<br /> <br /> 686,9<br /> <br /> 154,0<br /> <br /> 69,5<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> 40<br /> <br /> N<br /> <br /> 11<br /> <br /> 24,2<br /> <br /> 39,1<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 480,2<br /> <br /> 118,0<br /> <br /> 63,6<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 24<br /> <br /> N<br /> <br /> 12<br /> <br /> 22,0<br /> <br /> 30,4<br /> <br /> 10,2<br /> <br /> 221,8<br /> <br /> 106,0<br /> <br /> 58,2<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> 18<br /> <br /> N, NW<br /> <br /> Năm<br /> <br /> 25,8<br /> <br /> 2260,2<br /> <br /> 2272<br /> <br /> 1030,4<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 40<br /> <br /> Hình 3.3. Sự biến thiên lượng mưa và tổng lượng bốc hơi (mm)<br /> các tháng trong năm giai ñoạn 1980 – 2008 tại TP Đà Nẵng<br /> 3.1.1. Nhiệt ñộ<br /> <br /> Ghi chú: N: North (hướng Bắc), S: South (hướng Nam),<br /> <br /> Từ tháng 4 ñến tháng 8, xuất hiện các ñợt nắng nóng (xem ở<br /> <br /> W: West (hướng Tây), E: East (hướng Đông).<br /> <br /> Phụ lục 10), nhiệt ñộ tối cao vào khoảng 39 – 40,50C. Cây tồn tại,<br /> <br /> (Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung Trung Bộ)<br /> <br /> sinh trưởng ñược trong ñiều kiện này cần phải có khả năng chống<br /> chịu nóng.<br /> 3.1.2. Ánh sáng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2