intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần nhựa y tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo luận văn để nắm chi tiết các đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần nhựa y tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG PHẠM THẾ THẮNG Mã học viên: C01019 NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: C01019 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.PHẠM THỊ HOA Hà Nội - 2019 -
  2. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, vấn đề sử dụng tài sản trở thành một trong những nội dung quan trọng trong quản trị tài chính. Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường vớihiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng được đặc biệt quan tâm. Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam được thành lập vào tháng 4 năm 2008 bởi các cổ đông là tổ chức, hoạt động tập thể lâu năm và có nhiều thành tích trong lĩnh vực dược phẩm và y tế, với mục đích cung cấp cho thị trường Việt Nam các thiết bị y tế đạt tiêu chuẩn. Trong những năm qua, công ty đã quan tâm đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và đã đạt được những thành công nhất định. Nhờ đó, khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động của Công ty. Trước yêu cầu đổi mới, để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một trong 1
  3. những vấn đề hết sức cấp thiết đối với công ty. Từ thực tế đó, việc chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam” là cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài + Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam. + Nhiệm vụ nghiên cứu : - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phận Nhựa Y tế Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản hữu hình, tài sản thực của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam Phạm vi thời gian: giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liêu - Phương pháp phân tích tổng hợp - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh 2
  4. 5. Kết cấu luận văn: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM 3
  5. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁT QUÁT VỀ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm tài sản Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có nhiều tài sản, cần phải phân loại chúng mới quản lý được. Có một cách phân loại là căn cứ vào thời gian đầu tư, sử dụng và thu hồi, toàn bộ tài sản trong một doanh nghiệp. Tài sản sẽ được chia thành hai loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 1.1.2. Phân loại tài sản - Tài sản ngắn hạn: - Tài sản dài hạn: 1.1.3. Vai trò tài sản trong doanh nghiệp Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, khi tiến hành hoạt động kinh doanh mục tiêu duy nhất của họ là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp hay mục tiêu tăng trưởng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là các hoạt động trao đổi, là quá trình chuyển biến các tài sản trong doanh nghiệp theo chu trình Tiền -> Tài sản -> Tiền. 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu sinh lợi tối đa. Các doanh nghiệp đều cố 4
  6. gắng sao cho tài sản được đưa vào sử dụng hợp lý để kiếm lợi cao nhất đồng thời luôn tìm các nguồn tài trợ, tăng TSCĐ hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm bảo các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản chính là việc phát huy cao nhất năng lực của máy móc, thiết bị, tiềm lực kinh tế sẵn có của doanh nghiệp. Sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn, chất lượng tốt hơn, phong phú hơn là tiền đề để làm tăng doanh thu của doanh nghiệp. Đồng thời với việc giảm chi phí do tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và các chi phí quản lý khác tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận so với trước đây. Rõ ràng, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một vấn đề rất cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp hiện nay. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp a. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản: + Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tổng doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = ------------------------------------ Tài sản bình quân + Hệ số sinh lợi tài sản tổng quát: Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời tổng tài sản (ROA) = ------------------------------------------- Tài sản bình quân b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn - Nhóm chỉ tiêu khái quát : + Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn 5
  7. Doanh Thu Thuần Hiệu suất sử dụng TSNH = -------------------------------- TSNH bình quân trong kỳ + Hệ số sinh lời của tài sản ngắn hạn: Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời của TSNH = --------------------------------- TSNH bình quân trong kỳ - Nhóm các chỉ tiêu hoạt động: + Vòng quay các khoản phải thu: Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = ----------------------------------------- Các khoản phải thu bình quân + Vòng quay hàng tồn kho: Doanh thu thuần Vòng quay của hàng tồn kho = ------------------------------------ Hàng tồn kho bình quân c. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dung tài sản dài hạn: - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng của TSDH = ----------------------------------- TSDH bình quân Vốn chủ sỡ hữu Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn = -------------------------------- Tài sản dài hạn 6
  8. d.Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: + Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn Lợi nhuận sau thuế Hệ số sinh lời tài sản dài hạn = --------------------------------- TSDH bình quân 1.3 NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.3.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh như hiện nay đều phải quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình sản xuất – kinh doanh. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung, đặc biệt là trong cơ chế hiện nay. 7
  9. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan - Ngành nghề kinh doanh - Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động - Lựa chọn phương án đầu tư sản xuất kinh doanh - Sự hợp lý giữa cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh - Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có 1.3.3.2. Các nhân tố khách quan - Môi trường kinh doanh Môi trường pháp lý - Môi trường khoa học công nghệ - Những rủi ro bất thường - Sự biến động của thị trường - Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng 1.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA MỘT SỐ CÔNG TY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1.4.1. Kinh nghiệm một số công ty 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam 8
  10. Tên cơ sở công bố: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TÊ VIỆT NAM Mã số thuế hoặc Số giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: 2700349706 Địa chỉ: Lô B5 - Khu công nghiệp Tam Điệp, Xã Quang Sơn, Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình Điện thoại cố định : 02293777588 Fax: 02223777589 Email: haonv@mpv.vn 2.1.2 Đặc điểm tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý - Bộ máy tổ chức của Công ty Cơ cấu tổ chức của Công ty được thể hiện bằng sơ đồ dưới đây: GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC SXKD PHÓ GIÁM ĐỐC SXKD GIÁM ĐỐC THIẾT BỊ Y TẾ PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC SXKD THIẾT BỊ Y TẾ Phòng quản SXKD Phòng kinh Phòng tài lý chất lượng doanh - XNK chính kế toán Phòng quản Phòng kinh Phòng tài Đội kỹ- thuật Văn phòng lý chất lượng doanh XNK chính kế toán Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam Đội kỹ thuật Văn phòng 2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Kinh doanh thiết bị dụng cụ y tế, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, thiết bị chụp X quang, điện liệu pháp, điện y; các thiết bị hình ảnh công hưởng từ trường; thiết bị siêu âm y tế; máy đo nhịp tim bằng điện; thiết bị nội soi,… nhập khẩu phục vụ ngành dược Quân Đội, Bộ Công An, các bệnh viện trong khắp cả nước. 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018 9
  11. Bảng 2.1: bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2016, 2017, 2018 (ĐVT: Đồng) So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Tỉ lệ Chênh lệch Tỉ lệ 1.Doanh thu 146,712,387,90 148,225,671,226 133,030,456,471 -15,195,214,755 -10.25 13,681,931,429 10.28 thuần 0 2.Lợi nhuận 49,107,817,784 36,561,821,247 48,568,898,775 -12,545,996,537 -25.55 12,007,077,528 32.84 sau thuế 3.Thuế và các khoản 37,199,757,491 72,690,830,513 42,273,669,367 35,491,073,022 95.41 -30,417,161,146 -41.84 nộp NS Nguồn: Trích BC KQHDKD năm 2016, 2017, 2018 10
  12. 2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty Bảng 2.2: Tình hình biến động TS Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 CHỈ TIÊU Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền Chênh lệch Tỉ lệ Chênh lệch Tỉ lệ trọng trọng trọng A. Tài sản 328.310.159.276 100 342.005.653.720 100 319.201.461.923 100 13.695.494.444 4,17 -22.804.191.797 -6,67 ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương 35.855.669.229 10,92 108.089.293.685 31,60 49.184.256.823 15,41 72.233.624.456 201,46 -58.905.036.862 -54,5 đương tiền II. Các khoản đầu tư tài 30.239.904.560 9,21 82.507.819.200 24,12 96.258.678.575 30,16 -47.732.085.360 -36,65 13.750.859.375 16,67 chính ngắn hạn 11
  13. III. Các khoản 27.403.773.120 8,35 14.521.416.814 4,25 30.397.713.689 9,52 -12.882.356.306 -47,01 15.876.296.875 109,33 phải thu IV. Hàng tồn 133.529.986.636 40,67 136.032.539.864 39,77 141.395.727.127 44,30 2.502.553.228 1,87 5.363.187.263 3,94 kho V. Tài sản 1.280.825.731 0,39 854.584.157 0,25 1.965.085.709 0,62 -426.241.574 -33,28 1.110.501.552 129,95 ngắn hạn khác B. Tài sản 166.273.008.244 100 57.901.392.604 100 171.832.408.908 100 -108.371.615.640 -65,18 113.931.016.304 196,77 dài hạn I. Các khoản phải thu dài 3.782.802.245 2,28 3.178.125.857 5,49 3.782.802.245 2,20 -604.676.388 -15,98 604.676.388 19,03 hạn II. Tài sản cố 14.765.752.286 8,88 17.503.866.082 30,23 15.331.911.307 8,92 2.738.113.796 18,54 -2.171.954.775 -12,41 định 12
  14. IV. Các khoản đầu tư tài 103.000.000.000 61,95 0 0,00 103.000.000.000 59,94 -103.000.000.000 -100 103.000.000.000 100 chính dài hạn V. Tài sản dài 44.724.453.713 26,90 37.219.400.665 64,28 49.717.695.356 28,93 -7.505.053.048 -16,78 12.498.294.691 33,58 hạn khác 4.Vốn kinh - 247.291.583.760 100 199.953.523.162 100 245.516.935.416 100 -47,338,060,598 45,563,412,254 22.79 doanh bq 19.14 - - - Vốn CĐ 166.273.008.244 67,24 57.901.392.604 28,96 171.832.408.908 69,99 113,931,016,304 196.77 108,371,615,640 65.18 - Vốn LĐ 328.310.159.276 32,76 342.005.653.720 71,04 319.201.461.923 30,01 13,695,494,444 4.17 -22,804,191,797 -6.67 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2016-2018 13
  15. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty CP Nhựa Y tế Việt Nam 2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng TS của công ty năm 2016-2018 ĐVT: (đồng) 2017/2016 2018/2017 TT Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 Tỷ lệ Tỷ lệ Số tuyệt đối Số tuyệt đối (%) (%) Doanh thu thuần BH & 1 VNĐ 148,225,671,226 133,030,456,471 146,712,387,900 -15,195,214,755 -10.25 13,681,931,429 10.28 CCDV 2 Doanh thu hoạt động tài chính VNĐ 1,690,020,365 1,949,783,121 2,120,709,178 259,762,756 15.37 170,926,057 8.77 3 TS bình quân VNĐ 443,658,925,201 447,245,106,922 445,470,458,578 3,586,181,721 0.81 -1,774,648,345 -0.40 4 Lợi nhuận sau thuế VNĐ 49,107,817,784 36,561,821,247 48,568,898,775 -12,545,996,537 -25.55 12,007,077,528 32.84 5 VCSH bình quân VNĐ 341,895,626,423 345,355,095,068 347,758,297,161 3,459,468,645 1.01 2,403,202,093 0.70 Vòng quay toàn bộ vốn ( 6 HĐKD)= (1): (3) Vòng 0.33 0.30 0.33 -0.04 -10.97 0.03 10.72 Tỷ suất LNST/TS(ROA) =(4): 7 (3)x100(%) (%) 11.07 8.17 10.90 -2.89 -26.14 2.73 33.37 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ 8 (ROE)=(4): (5)x100(%) (%) 14.36 10.59 13.97 -3.78 -26.29 3.38 31.92 Tỷ suất LNST/DTT 9 =(4):(1)x100(%) 33.13 27.48 33.10 -5.65 -17.04 5.62 20.45 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty năm 2016-2018 2.2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 2.2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CP Nhựa Y tế Việt Nam 14
  16. 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 2.3.1 Những kết quả đạt được Công ty đã chủ động nghiên cứu, từng bước tìm ra được mô hình quản lý hạch toán tương đối khoa học và hợp lý. Công ty luôn quan tâm tới việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ để có đội ngũ cán bộ có tay nghề cao. Nhà cửa vật kiến trúc, dụng cụ quản lý của Công ty còn khá mới, hệ số hao mòn nhỏ. Năm 2017, Công ty đã giảm đáng kể các khoản phải thu ngắn hạn, chủ yếu là phải thu khách hàng, giúp đẩy nhanh hơn tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Năm 2018, tỷ suất GVHB/DT của Công ty giảm so với năm 2017 cho thấy Công ty thực hiện quản lý chi phí sản xuất tốt hơn năm 2017, giúp làm giảm giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân Cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý. Tỷ trọng đầu tư TSCĐ của Công ty là tương đối lớn. Tỷ trọng khoản phải thu trong TSNH của Công ty năm 2018 là lớn, mức độ vốn Công ty bị chiếm dụng cao. Năm 2018, hàng tồn kho của Công ty khá cao, chủ yếu là nguyên vật liệu tồn kho. Nhóm máy móc thiết bị có hệ số hao mòn tương đối cao. TSDH của Công ty tăng chủ yếu là do chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng. Trong năm 2018, tỷ suất chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tăng, đã làm giảm lợi nhuận của Công ty, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn cũng bị giảm sút. 15
  17. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2018-2020 3.1.1 Đánh giá môi trường kinh doanh 3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế Việt Nam 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ VIỆT NAM 3.2.1 Công tác quản lý chi phí giá vốn Xác định đúng đối tượng và tính chính xác vào giá thành sản phẩm. Thực hiện sử dụng tiết kiệm vật tư, lao động, tiền vốn thông qua việc hạn chế đến mức thấp nhất những sai sót kỹ thuật tránh tình trạng phải sửa chữa, lại làm phát sinh chi phí và gây tốn kém. Tích cực tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng với giá phù hợp và cần có kế hoạch dự trữ nguyên liệu, vật liệu hợp lý tránh sự biến động giá cả vật tư trên thị trường, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của công ty. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ từ khâu thu mua, nhập kho nguyên vật liệu đến khi xuất dùng để sản xuất cả về số lượng và chất lượng. Tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, giám sát đánh giá chất lượng ở từng giai đoạn. Bên cạnh đó, công ty cần đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại để giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. 16
  18. 3.2.2 Công tác quản lý tiền mặt + Xây dựng mô hình xác định mức tồn trữ tiền mặt tối ưu và thực hiện tốt hơn việc đảm bảo duy trì mức tồn trữ tiền mặt theo yêu cầu. + Đa dạng hóa các công cụ đầu tư ngắn hạn để tận dụng nguồn tiền nhàn rỗi của công ty. + Công ty cần có kế hoạch cân đối các khoản thu chi tiền mặt, xây dựng những quy chế nội bộ trong việc quản lý tiền mặt, lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cuối kỳ để xác định dòng tiền vào từ nguồn nào và chi tiêu cho những khoản mục, hoạt động nào, từ đó xác định được vốn bằng tiền thừa thiếu nhu thế nào trong kỳ mà có kế hoạch bổ sung và dự đoán nhu cầu trong tương lai. + Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu giữa kế toán tiền mặt với thủ quỹ, nhằm tránh thất thoát tiền mặt. + Quản lý chặt chẽ quỹ tạm ứng: xác định rõ đối tượng tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời gian tạm ứng, hoàn ứng. 3.2.3 Công tác quản lý hàng tồn kho - Công ty cần phải căn cứ vào những tính toán đánh giá số liệu cụ thể lượng HTK của năm trước đây; các hợp đồng; đơn đặt hàng của khách hàng cũng như nhu cầu tiêu thụ của thị trường từ đó xác định đúng được lượng hàng đầu vào cần thiết để cung cấp cho lượng hàng đầu ra, tránh trường hợp hàng hóa dư thừa trong khâu tiêu thụ. - Trong kỳ KD, thủ kho cần thường xuyên kiểm kê, đánh giá lại hàng hóa tồn đọng trong kỳ, có thể theo tháng theo quý, đồng thời cũng cần thường xuyên xác định mức dự trữ hợp lý của từng loại hàng 17
  19. hóa để tránh tình trạng dự trữ quá mức. - Đảm bảo quá trình vận chuyển, lưu trữ và bảo quản thật tốt, hạn chế tối đa các yếu tố tác động xấu đến sản phẩm, làm sản phẩm kém chất lượng, khó tiêu thụ; đồng thời phải quan hệ tốt với khách hàng để họ nhanh chóng thanh toán tiền hàng khi sản phẩm đã bàn giao. - Kiểm tra đối chiếu sát sao giữa các hợp đồng kinh tế ký kết, quy định rõ ràng chính xác về các điều khoản trong hợp đồng cũng như quá trình mua bán vận chuyển hàng hóa…đề phòng những trường hợp rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng hóa như hợp đồng bị hủy bỏ, hàng hóa bị trả lại. 3.2.4 Công tác quản lý các khoản phải thu ngắn hạn Thứ nhất, cần phân tích năng lực tài chính của khách hàng. Thứ hai, cần có các ràng buộc chặt chẽ khi ký kết các hợp đồng mua bán. Thứ ba, trong công tác thu hồi nợ Thứ tư, đối với các khoản nợ quá hạn, nợ đọng Thứ năm, thường xuyên làm tốt công tác theo dõi, ra soát, đối chiếu thanh toán công nợ để tránh bị chiếm dụng vốn, đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán. 3.2.5 Công tác quản lý tài sản dài hạn + Công ty cần phải đầu tư đúng hướng vào loại máy móc thiết bị cần thiết sau khi đã nghiên cứu kỹ nhu cầu, biến động của thị trường, tiến bộ khoa học, sự tương thích giữa trình độ lao động với trình độ hiện đại hóa của máy móc thiết bị. + Kịp thời phát hiện máy móc thiết bị không cần dùng, cần sửa chữa, thay thế hoặc thanh lý. 18
  20. + Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro để bảo toàn vốn, đối với những máy móc thiết bị có giá trị lớn, Công ty có thể mua bảo hiểm cho máy móc thiết bị đó để phòng rủi ro. + Tăng cường công tác quản lý máy móc thiết bị cũng như TSCĐ nói chung, giao cho từng bộ phận, phòng ban, từng đội sản xuất, cá nhân để nâng cao trách nhiệm của người lao động trong quá trình sử dụng. 3.2.6 Tăng cường công tác quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản cố định, vốn cố định 3.2.6.1. Áp dụng tiến bộ khoa hoc kỹ thuật, nâng cấp, đổi mới tài sản cố định của Công ty 3.2.6.2. Thường xuyên kiểm tra và đánh giá lại tài sản cố định 3.2.6.3. Huy động nguồn lực hợp lý 3.2.6.4. Lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định hợp lý 3.2.6.5. Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán 3.3 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC KẾT LUẬN Nền kinh tế thị trường hiện nay đặt các doanh nghiệp nước ta trước những thử thách to lớn để tồn tại và phát triển. Nhưng đó cũng chính là cơ hội để cho các doanh nghiệp tự khẳng định mình, lớn mạnh và trưởng thành, tạo chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế. Đứng trước đòi hỏi đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản hiện nay là vấn đề cấp bách, có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2