intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN; phân tích thực trạng quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa

  1. 1 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ NGUYỄN THỊ HOÀNG DIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Quảng Ngãi – Năm 2021
  2. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Xuân Lãm. Các nhận định nêu ra trong luận văn là kết quả nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của bản thân tác giả luận văn trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu khoa học. Luận văn đảm bảo tính khách quan, trung thực và khoa học. Tác giả Nguyễn Thị Hoàng Diệp
  3. 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ....................................................... 14 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ14 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 14 1.1.2. Vai trò và tác động của khoa học và công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội ......................................................................................................... 14 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ................................................................................................. 14 1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ ......................................................................................................................... 14 1.2.2. Đặc điểm quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ15 1.2.3. Nội dung quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ. 15 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN17 1.2.5. Các nhân tố tác động đến quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN ......................................................................................................................... 17 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ TỈNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH KHÁNH HÒA ........................................................... 18 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai ....................................................... 18 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................... 18 1.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ................................................... 18 1.3.4. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA19 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH KHÁNH HÒA ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .............................................................................................................. 19
  4. 4 2.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 19 2.1.2. Nguồn nhân lực cho KH&CN ........................................................... 19 2.1.3. Sự quan tâm chỉ đạo, đầu tư nguồn lực của các cấp, các ngành ....... 19 2.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA ...................................................................................... 19 2.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN ............................................. 19 2.2.2. Hệ thống tổ chức KH&CN và kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển KH&CN tỉnh Khánh Hòa ................................................................................ 19 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA .................... 19 2.3.1. Cơ sở pháp lý về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN tại tỉnh Khánh Hòa ....................................................................................................... 19 2.3.2. Thực trạng khai thác các nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Khánh Hòa ....................................................................... 20 2.3.3. Thực trạng phân phối và sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa .................................................................. 22 2.3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa .................................................................. 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 25 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA ................................................................................................... 26 3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2030................. 26 3.1.1. Quan điểm phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030 .................................................................................................. 26 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030........................................................................................... 26 3.1.3. Mục tiêu phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa ......................................................................................................................... 26 3.2.1. Tăng cường huy động và phát triển các nguồn tài chính cho hoạt động khoa học công nghệ ......................................................................................... 26 3.2.2. Đổi mới cơ chế phân bổ, tăng cường sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cho hoạt động khoa học công nghệ ....................................................... 27
  5. 5 3.2.3. Đẩy mạnh áp dụng cơ chế khoán chi cho nghiên cứu KH&CN theo hướng cải tiến, tinh gọn hơn............................................................................ 28 3.2.4. Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển KH&CN ..................... 28 3.2.5. Hoàn thiện mạng lưới tổ chức và phối hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa ......................................................................................................................... 29 3.2.6. Một số giải pháp khác ....................................................................... 29 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 29 3.3.1. Chính phủ .......................................................................................... 29 3.3.2. Bộ Khoa học và Công nghệ .............................................................. 29 3.3.3. Chính quyền địa phương tỉnh Khánh Hòa ........................................ 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 29 KẾT LUẬN………...………………………………………....………..30 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp ĐMST Đổi mới sáng tạo Gross Domestic Product GDP Tổng sản phẩm nội địa HĐND Hội đồng nhân dân KH&CN Khoa học và công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội NCKH Nghiên cứu khoa học NĐ Nghị định NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất TĐC lượng UBND Ủy ban nhân dân VBHN Văn bản hợp nhất VPQH Văn phòng Quốc hội
  7. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ, CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang hiệu Bảng Tổng kinh phí đầu tư cho 9 2.2 KH&CN tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Bảng Kinh phí NSNN tỉnh Khánh Hòa 10 2.3 đầu tư cho KH&CN giai đoạn 2017-2020
  8. 8 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập hiện nay, khoa học và công nghệ là một trong những yếu tố có tác động quan trọng đến việc tăng trưởng và phát triển kinh tế của nước ta, là một trong những yếu tố quyết định việc thực hiện mục tiêu chuyển nền kinh tế của nước ta sang nền kinh tế tri thức. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho việc rút ngắn quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, bắt kịp với sự phát triển của các quốc gia khác trên thế giới. Nghị quyết số 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã thể hiện quan điểm: “Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp”. Trong những năm qua, với sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh ủy, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoạt động khoa học và công nghệ (KH&CN) tỉnh Khánh Hòa được triển khai thực hiện bám sát các nội dung Nghị quyết, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các cơ quan chuyên môn kịp thời tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tạo điều kiện cho công tác quản lý nhà nước về KH&CN và triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh được thuận lợi và theo đúng quy định. Các nhiệm vụ KH&CN có định hướng ứng dụng cao được triển khai thực hiện theo quy định, minh bạch và công khai, góp phần vào thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Lĩnh vực KH&CN của tỉnh Khánh Hòa đã nhận được những khoản đầu tư ngày càng lớn. Năm 2015, kinh phí sự nghiệp khoa học là 23.541 triệu đồng, đến năm 2020, kinh phí sự nghiệp khoa học là 30.722 triệu đồng, các thành tựu về KH&CN cũng như quy mô, phạm vi ứng dụng các thành tựu này, vì thế, cũng ngày càng gia tăng. Song hiện nay, công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN cả nước nói chung, tỉnh Khánh Hòa nói riêng còn nhiều hạn chế, khó khăn, vướng mắc làm ảnh hưởng đến hoạt động KH&CN. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính hoạt động KH&CN ở tỉnh Khánh Hòa để hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN, thúc đẩy việc sử dụng nguồn lực tài chính cho hoạt động KH&CN theo hướng tăng cường nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các tổ chức khoa học và công nghệ là yêu cầu cấp thiết,
  9. 9 nhất là trong quá trình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong thời gian tới. Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN; phân tích thực trạng quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa trong thời gian đến. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 3. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể đặt ra của đề tài, câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời là: - Công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ dựa trên cơ sở lý luận nào? - Thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa như thế nào? Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế? - Những giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu
  10. 10 - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ và thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ (cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa trong khoảng thời gian 04 năm (2017 - 2020) và các giải pháp đề xuất đến năm 2025. - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Khánh Hòa, với trọng tâm tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính ở các nội dung nghiên cứu, cụ thể: - Giai đoạn tổng hợp lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các kỹ thuật như nghiên cứu tại bàn, thống kê, phân tích, so sánh để tổng hợp, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ, tổng hợp một số nghiên cứu cùng lĩnh vực, đánh giá công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020. - Giai đoạn đề xuất các giải pháp: Sử dụng phương pháp diễn dịch, phân tích, đánh giá để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới. 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Trong những năm qua, các nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính nói chung, quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ nói riêng được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, đề cập trong các bài viết, công trình nghiên cứu. Bài viết của PGS.TS Nguyễn Hồng Sơn (2012) “Cơ chế tài chính cho hoạt động KH&CN ở Việt Nam: Một số hạn chế và giải pháp hoàn thiện”, Tạp chí những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới Số 6. Bài viết phân tích một số hạn chế của cơ chế tài chính hiện hành đối với hoạt động KH&CN cụ thể trong huy động
  11. 11 các nguồn lực tài chính, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính cho KH&CN. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế này. Bài viết của TS. Đinh Thị Nga (2013) “Đổi mới cơ chế quản lý chi tiêu NSNN cho hoạt động khoa học và công nghệ”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số 14/2013. Trong bài viết này tác giả đã nêu ra những bất cập trong quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học và công nghệ trong đó có đề cập đến những hạn chế của công tác lập ngân sách đầu tư, phân bổ ngân sách và thanh quyết toán ngân sách. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ cho các nhà trường, doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công lập, … Luận văn thạc sĩ “Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ tại Viện Vật lý, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” của tác giả Trần Quang Huy (2015), Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã nêu ra một số vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý tài chính, đồng thời tác giả cũng đưa ra một số giải pháp đổi mới công tác quản lý tài chính cho Viện Vật lý, tạo điều kiện cho các nhà khoa học của Viện phát huy khả năng sáng tạo, giảm bớt phức tạp trong công tác quản lý về mặt tài chính. Luận văn thạc sĩ “Phân tích cơ chế tài chính trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Thành phố Hồ Chí Minh”, Nguyễn Thị Minh Huế (2015), Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học công nghệ tại tỉnh Hà Giang” của tác giả Đoàn Vân Trường (2015), Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của Việt Nam về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN, luận văn đã chỉ rõ về thực trạng công tác quản lý tài chính cho hoạt động KH&CN tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006-2010, nêu ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý tài chính trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Hà Giang. Từ đó, tác giả cũng đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ tại tỉnh Hà Giang với mục tiêu để việc đầu tư tài chính cho KH&CN trong thời gian tới đạt kết quả cao góp phần vào phát triển KT-XH của tỉnh. Luận văn thạc sĩ "Đổi mới quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái" của tác giả Dương Thị Xuân (2018), Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính cho
  12. 12 hoạt động khoa học và công nghệ; đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tại tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016; từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới công tác quản lý tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Yên Bái. Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Thị Hải Yến (2018), Đại học Huế. Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân của các tồn tại. Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chung về phát triển KH&CN tỉnh Quảng Bình, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình nhằm quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN. Luận án tiến sĩ “Quản lý ngân sách nhà nước đầu tư cho các Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ ở Việt Nam” của tác giả Lê Văn Đức (2019), Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. Luận án đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý NSNN đầu tư cho phát triển KH&CN nói chung và các quỹ phát triển KH&CN nói riêng. Phân tích, làm rõ quản lý NSNN cho lĩnh vực KH&CN đặt trong mối tương quan với một số lĩnh vực sự nghiệp công lập khác để thấy được tính đặc thù của quản lý NSNN đầu tư cho phát triển KH&CN. Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý NSNN đầu tư cho các quỹ phát triển KH&CN ở Việt Nam hiện nay, chỉ ra những bất cập và nguyên nhân của những bất cập đó. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện quản lý NSNN đầu tư cho các quỹ phát triển KH&CN ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tóm lại, dù khá nhiều công trình nghiên cứu về quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ với những đóng góp to lớn và có ý nghĩa tham khảo quan trọng, tuy nhiên, những công trình nghiên cứu này còn khoảng trống chưa được đề cập ở khía cạnh sau: đến nay chưa có một nghiên cứu tổng hợp, phân tích đầy đủ về thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính. Đây là khoảng trống luận văn của tác giả hướng đến để nghiên cứu và giải quyết. 7. Bố cục của đề tài
  13. 13 Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa
  14. 14 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động khoa học và công nghệ Tại Điều 3, Luật Khoa học và Công nghệ số 04/VBHN-VPQH, quy định:“Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ”. 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động KH&CN có những đặc điểm sau: - Tính mới - Tính thông tin - Tính tin cậy - Tính rủi ro - Tính kế thừa - Tính cá nhân - Tính kinh phí 1.1.2. Vai trò và tác động của khoa học và công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội - KH&CN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ - KH&CN góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và nền kinh tế - KH&CN phát triển góp phần và tạo điều kiện cải thiện môi trường sinh thái 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ Hoạt động quản lý tài chính quyết định các hoạt động KH&CN sẽ được đầu tư bao nhiêu, từ những nguồn nào và được đầu tư như thế nào để có thể đem
  15. 15 lại hiệu quả cao nhất cho nền kinh tế. 1.2.2. Đặc điểm quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ Đặc điểm của quản lý tài chính cho hoạt động KH&CN có những đặc điểm chung như quản lý tài chính đối với các lĩnh vực khác trong nền kinh tế, đó là những biện pháp, hình thức tổ chức quản lý tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính cho hoạt động KH&CN. Nó thể hiện quan hệ phân phối lợi ích giữa Nhà nước với ngành KH&CN, giữa ngành KH&CN với các ngành khác, giữa Trung ương với địa phương, giữa các tổ chức KH&CN với những nhà nghiên cứu khoa học. Do phải giải quyết rất nhiều mối quan hệ lợi ích nên quản lý tài chính nói chung và quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN nói riêng cũng rất đa dạng, nhạy cảm, nó liên quan đến phân phối nguồn vốn của xã hội. Việc phân phối đúng sẽ thúc đẩy nền kinh tế nói chung, hoạt động KH&CN nói riêng phát triển và ngược lại. Thứ nhất, quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN có những điểm khác biệt so với quản lý tài chính ở những hoạt động và chủ thể khác. Sự khác biệt đó bắt nguồn từ đặc điểm hoạt động và kết quả đầu ra của hoạt động KH&CN. Thứ hai, quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN hướng tới mục tiêu giải quyết hài hòa các mặt lợi ích giữa người đặt hàng sản phẩm KH&CN - người trả chi phí với người nhận đặt hàng - người thực hiện nhiệm vụ. Thứ ba, quản lý tài chính của các đơn vị hoạt động trong ngành KH&CN cũng phụ thuộc lớn vào chính nội lực của bản thân đơn vị. 1.2.3. Nội dung quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ 1.2.3.1. Huy động nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ Để cho KH&CN phát triển, cần thiết phải có sự đầu tư nguồn lực, từ con người đến cơ sở, và là nguồn tài chính cho lĩnh vực này hoạt động. Nguồn lực này được hình thành từ Nhà nước, các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức xã hội,... Nguồn tài chính cho hoạt động KH&CN rất đa dạng, bao gồm nguồn từ ngân sách nhà nước, từ các doanh nghiệp và từ các tổ chức xã hội, cả trong nước và ngoài nước. Đầu tư tài chính từ ngân sách nhà nước cho KH&CN là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn NSNN để duy trì, phát triển hoạt động KN&CN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
  16. 16 Về cơ cấu, nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN, bao gồm: Thứ nhất là từ doanh nghiệp, cụ thể là doanh nghiệp dành một phần vốn để đầu tư phát triển hoạt động KH&CN nhằm đổi mới công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Vốn đầu tư phát triển KH&CN của doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thường, doanh nghiệp lập quỹ phát triển KH&CN để chủ động đầu tư phát triển KH&CN. Thứ hai, nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN là quỹ phát triển KH&CN của tổ chức, cá nhân Thứ ba, nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN là từ vay ngân hàng. Thứ tư, nguồn tài chính ngoài NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN là nguồn tài chính từ các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài. Ngoài ra, còn có các nguồn tài chính ngoài NSNN khác thông qua các hoạt động đào tạo và nghiên cứu, cho thuê địa điểm, các hoạt động dịch vụ khoa học, … [25, tr17-22] 1.2.3.2. Phân phối các nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ. Nguyên tắc phân phối nguồn tài chính cho hoạt động KH&CN. - Nguyên tắc thống nhất - Nguyên tắc công khai, minh bạch - Nguyên tắc đảm bảo cân đối NSNN Về việc phân phối nguồn tài chính từ NSNN cho hoạt động KH&CN được xem xét trên hai tiêu chí: Quy mô NSNN và chỉ tiêu nghiên cứu KH&CN cho hoạt động KH&CN - Quy mô NSNN: Nếu NSNN có nguồn thu lớn, khả năng NSNN phân phối cho hoạt động KH&CN sẽ tăng lên và ngược lại. - Chỉ tiêu nghiên cứu KH&CN triển khai trong năm, các nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, sửa chữa bổ sung tài sản cố định, nhu cầu phát triển hoạt động nghiên cứu KH&CN, nhu cầu đầu tư khác của cơ sở nghiên cứu. 1.2.3.3. Sử dụng các nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ Các nguồn vốn huy động được sử dụng vào các mục tiêu khác nhau,
  17. 17 trong đó, chủ yếu là để phục vụ cho các nhu cầu sau: Thứ nhất, sử dụng nguồn tài chính vào nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án về KH&CN; thực hiện các nhiệm vụ KH&CN ưu tiên, trọng điểm, nhiệm vụ KH&CN phục vụ lợi ích chung của xã hội; thực hiện nghiên cứu cơ bản có định hướng trong các lĩnh vực khoa học. Thứ hai, sử dụng nguồn tài chính vào đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường tiềm lực cho hoạt động KH&CN. Thứ ba, sử dụng nguồn tài chính để phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động KH&CN. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN Nhóm chỉ tiêu phản ánh về vốn đầu tư cho KH&CN - Tổng số vốn đầu tư từ NSNN cho KH&CN - Tỷ trọng vốn đầu tư từ NSNN cho hoạt động KH&CN so với tổng chi NSNN - Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư ngoài NSNN cho hoạt động KH&CN so với Tổng nguồn kinh phí cho hoạt động KH&CN. - Tỷ trọng đầu tư cho KH&CN so với GDP Nhóm chỉ tiêu phản ánh về việc phân bổ, sử dụng kinh phí KH&CN - Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp KH&CN trong tổng vốn đầu tư cho hoạt động KH&CN. - Cơ cấu phân bổ vốn sự nghiệp KH&CN so với Tổng chi sự nghiệp KH&CN. 1.2.5. Các nhân tố tác động đến quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN - Đường lối chính sách phát triển KH&CN của Đảng và Nhà nước - Tổ chức bộ máy quản lý tài chính - Trình độ chuyên môn của đội ngũ nghiên cứu KH&CN - Chất lượng của sản phẩm đầu ra
  18. 18 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ TỈNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH KHÁNH HÒA 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc 1.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương 1.3.4. Bài học kinh nghiệm TÓM TẮT CHƯƠNG 1
  19. 19 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH KHÁNH HÒA ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2.1.1 Điều kiện tự nhiên 2.1.2. Nguồn nhân lực cho KH&CN 2.1.3. Sự quan tâm chỉ đạo, đầu tư nguồn lực của các cấp, các ngành 2.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA 2.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN 2.2.2. Hệ thống tổ chức KH&CN và kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển KH&CN tỉnh Khánh Hòa 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA 2.3.1. Cơ sở pháp lý về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN tại tỉnh Khánh Hòa 2.3.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN 2.3.1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tài chính đối với hoạt động KH&CN tại tỉnh Khánh Hòa Đối với công tác quản lý tài chính hoạt động KH&CN, tỉnh Khánh Hòa đã ban hành nhiều văn bản nhằm hướng dẫn thực hiện tại địa phương như: - Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng NSNN tỉnh Khánh Hòa. - Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 20/02/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về Ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở. - Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về Ban hành quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng NSNN.
  20. 20 2.3.2. Thực trạng khai thác các nguồn tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Khánh Hòa Giống như các địa phương khác trong cả nước, vốn đầu tư cho hoạt động KH&CN tỉnh Khánh Hòa vẫn còn dựa vào nguồn NSNN là chính, nguồn vốn đầu tư cho hoạt động KH&CN của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 cũng chủ yếu đến từ nguồn NSNN cấp, nguồn NSNN chiếm bình quân 70,21% tổng vốn đầu tư cho KH&CN, vốn huy động ngoài ngân sách chỉ chiếm 29,79%. Qua cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho KH&CN của tỉnh Khánh Hòa cho thấy, nguồn vốn huy động ngoài NSNN đầu tư cho KH&CN tăng bình quân 13,77% trong giai đoạn 2017-2020 nhưng xét về tỷ trọng chỉ chiếm 29,79%/ tổng nguồn vốn đầu tư cho KH&CN của tỉnh. Bảng 2.2. Tổng kinh phí đầu tư cho khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Đơn vị tính: Triệu đồng Tỷ lệ chi KH&C Trong đó GDP N/GDP (%) Năm Tổng Tỷ Nguồn Tỷ trọng vốn trọng NSNN (%) ngoài (%) NSNN 2017 43.625 30.975 71,00 12.650 29,00 51.344.650 0,08 2018 54.695 40.536 74,11 14.159 25,89 54.071.660 0,10 2019 56.878 40.598 71,38 16.280 28,62 51.922.550 0,11 2020 51.951 33.322 64,14 18.629 35,86 46.948.480 0,11 Tổng 207.149 145.431 70,21 61.718 29,79 204.287.340 0,10 Nguồn: Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa [21] Giai đoạn 2017-2020, tỷ lệ chi cho KH&CN của tỉnh Khánh Hòa (bao gồm cả nguồn vốn trong và ngoài NSNN) so với GDP ta thấy, tỷ lệ này còn thấp (0,1%) thấp hơn tỷ lệ chi cho KH&CN/GDP của Việt Nam (khoảng 0,44% GDP) [24], trong đó có những năm tỷ lệ này đạt rất thấp như năm 2017 (0,08%), 2018 (0,1%), hai năm 2019, 2020 tỷ lệ này là 0,11%. Nguồn vốn từ NSNN: Nguồn NSĐP cho hoạt động KH&CN của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 vẫn chưa đảm bảo được tốc độ tăng chi KH&CN năm sau cao hơn năm trước, mức tăng bình quân giai đoạn 2017-2020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2