intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy

Chia sẻ: Hà Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu lập cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy. Kiểm chứng các công thức tính toán được lập ra với một mô hình thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời thực tế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy

1<br /> <br /> 2<br /> <br /> BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Công trình ñược hoàn thành tại<br /> ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Dương Hùng<br /> <br /> LÊ THỊ NGỌC OANH<br /> Phản biện 1 : PGS. TS Nguyễn Bốn<br /> Phản biện 2 : PGS. TS Đào Ngọc Chân<br /> NGHIÊN CỨU CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT<br /> BỊ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG NHIỆT<br /> <br /> MẶT TRỜI<br /> <br /> DÙNG MÔI CHẤT NÓNG CHẢY<br /> <br /> Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp<br /> thạc sĩ Công nghệ nhiệt họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 21<br /> tháng 11 năm 2011.<br /> <br /> Chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt<br /> Mã số: 60.52.80<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT<br /> <br /> Đà Nẵng – Năm 2011<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận văn tại :<br /> - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng<br /> <br /> 3<br /> MỞ ĐẦU<br /> 1. Lý do chọn ñề tài<br /> Nhu cầu về năng lượng ngày càng tăng nên có nguy cơ cạn<br /> kiệt nguồn nhiên liệu dự trữ. Sự suy thoái về môi trường nghiêm<br /> <br /> 4<br /> năng lượng nhiệt mặt trời.<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm.<br /> 5. Tài liệu nghiên cứu<br /> <br /> trọng. Vì vậy, cần phải có nguồn năng lượng mới ñáp ứng nhu cầu<br /> <br /> - Các tài liệu, tạp chí trong và ngoài nước.<br /> <br /> năng lượng trong tương lai.<br /> <br /> - Nguồn tư liệu từ mạng Internet.<br /> <br /> Năng lượng mặt trời (NLMT) - nguồn năng lượng sạch và tiềm<br /> <br /> 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn<br /> <br /> tàng nhất - ñang ñược ñặc biệt quan tâm. Thiết bị sử dụng NLMT<br /> <br /> Tính chính xác lượng nhiệt tích trữ ñược trong những thiết bị<br /> <br /> hiện nay ở Việt Nam chủ yếu là, hệ thống cung cấp nước nóng bằng<br /> <br /> cụ thể, giúp cho việc thiết kế thiết bị ñúng theo yêu cầu sử dụng, tận<br /> <br /> NLMT, hệ thống cung cấp ñiện dùng pin mặt trời, bếp NLMT.<br /> <br /> dụng hiệu quả NLMT, giúp cho việc ứng dụng NLMT vào thực tế<br /> <br /> Việc ứng dụng NLMT trong thực tế còn khiêm tốn. Nguyên<br /> <br /> ngày càng phổ biến hơn.<br /> <br /> nhân chính là các thiết bị sử dụng NLMT làm việc không ổn ñịnh,<br /> <br /> 7. Bố cục luận văn<br /> <br /> không liên tục. Vì thế, cần nghiên cứu công nghệ tích trữ năng<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> lượng nhiệt mặt trời ñể có thể chủ ñộng trong việc sử dụng.<br /> Một trong những công nghệ ñể tích trữ năng lượng nhiệt mặt<br /> trời là dùng môi chất nóng chảy. Hiện nay, công nghệ này chưa<br /> nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng<br /> nhiệt mặt trời một cách chính xác, cụ thể.<br /> <br /> Chương 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG<br /> <br /> Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi chọn và nghiên cứu ñề tài:<br /> <br /> MẶT TRỜI<br /> Chương 2: CÁC BỘ THU NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI<br /> DÙNG GƯƠNG PHẢN XẠ<br /> Chương 3: CÔNG NGHỆ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG NHIỆT<br /> MẶT TRỜI<br /> <br /> "Nghiên cứu cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng lượng<br /> <br /> Chương 4: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ<br /> <br /> nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy".<br /> <br /> THIẾT BỊ TÍCH TRỮ NHIỆT MẶT TRỜI DÙNG MÔI CHẤT<br /> <br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> NÓNG CHẢY<br /> <br /> + Nghiên cứu lập cơ sở tính toán thiết kế thiết bị tích trữ năng<br /> lượng nhiệt mặt trời dùng môi chất nóng chảy<br /> + Kiểm chứng các công thức tính toán ñược lập ra với một mô<br /> hình thiết bị tích trữ năng lượng nhiệt mặt trời thực tế.<br /> 3. Nội dung nghiên cứu<br /> <br /> Trọng tâm chính là lập cơ sở tính toán các quá trình tích trữ<br /> <br /> Chương 5 : LẬP MÔ HÌNH, THỰC NGHIỆM VÀ SO SÁNH,<br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA THIẾT BỊ TÍCH TRỮ NHIỆT<br /> KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG<br /> MẶT TRỜI<br /> <br /> 1.2.4.4 Hệ số truyền qua và hệ số phản xạ của kính<br /> Đối với các bộ thu NLMT thực tế có giá trị D⊥ ≈ 1 (D// ≈ 1).<br /> <br /> 1.1 Tổng quan về năng lượng mặt trời<br /> <br /> 1.2.4.5 Hệ số truyền qua ñối với bức xạ khuếch tán<br /> <br /> 1.1.1 Vị trí, cấu trúc và kích thước mặt trời<br /> Mật ñộ dòng bức xạ trực xạ ở ngoài lớp khí quyển, tính ñối<br /> 2<br /> <br /> với 1m bề mặt ñặt vuông góc với tia bức xạ:<br />  2.3,14.32 <br /> 4<br /> <br /> <br /> 360.60 <br />  5762  ≈ 1353 W/m2<br /> q=<br /> .5,67. <br /> <br /> 4<br />  100 <br /> <br /> σo.To4<br /> <br /> 1.2.4.6 Tích số của hệ số truyền qua và hệ số hấp thụ (DA)<br /> 1.2.4.7 Tổng bức xạ mặt trời hấp thụ ñược của bộ thu<br /> <br /> 2<br /> <br /> Cường ñộ bức xạ toàn phần là Eo =<br /> <br /> 1.2.4.3 Tổn thất do hấp thụ bức xạ của kính<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1.2.5 Cân bằng nhiệt và nhiệt ñộ cân bằng của vật thu bức xạ<br /> mặt trời<br /> Phương trình cân bằng nhiệt cho V có dạng:<br /> 2<br /> <br /> = 6,25.10 W/m<br /> <br /> Công suất bức xạ toàn phần của Mặt trời là:<br /> Qo = Eo.F = σo.To4 .π.D2= 3,8.1026W<br /> 1.2 Phương pháp tính toán cường ñộ bức xạ mặt trời<br /> 1.2.1 Tính toán góc tới của bức xạ trực xạ<br /> 1.2.2 Bức xạ mặt trời ngoài khí quyển lên mặt phẳng nằm ngang<br /> <br /> Công suất do V hấp thụ = Công suất phát bức xạ từ V<br /> Hay A.Et.Ft = E.F→A.σo.To4(D/2r)2.Ft = ε.σo.To4 F (1-29)<br /> Nếu vật V có thông số (ρ, C, ε, A, F, V) ñặt trong khí quyển<br /> nhiệt ñộ tf, toả nhiệt phức hợp hệ số α, thì phương trình cân bằng<br /> nhiệt trong thời gian dτ cho V là:<br /> A.En.sin(ω.τ).Ft(τ).dτ = ρ.V.C.dt + α.F.(t - tf) .dτ<br /> <br /> 1.2.3 Tổng cường ñộ bức xạ mặt trời lên bề mặt trên trái ñất<br /> Trong tính toán kỹ thuật, xem cường ñộ bức xạ tới mặt ñất là<br /> hàm của thời gian τ:<br /> E(τ) = En.sinϕ(τ)<br /> ϕ(τ) = ω.τ là góc nghiêng tia nắng so với mặt ñất,<br /> ω=<br /> <br /> 2π<br /> 2π<br /> =<br /> = 7,27.10−5rad/s là tốc ñộ góc tự xoay của trái<br /> τ n 24.3600<br /> <br /> ñất.<br /> En[W/m2] là cường ñộ bức xạ cực ñại trong ngày, lấy trị<br /> <br /> có dạng dt + t αF = AEm Ft (τ)sin(ωτ)<br /> (1-30)<br /> dτ ρVC ρVC<br /> Khi biết Ft(τ), có thể giải phương trình trên với ñiều kiện ñầu<br /> t(τ = 0) = tf ñể tìm hàm biến ñổi t(τ) của nhiệt ñộ vật theo thời gian.<br /> 1.2.6 Năng lượng bức xạ mặt trời ở Việt Nam<br /> 1.3 Tổng quan về thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời<br /> 1.3.1 Bếp nấu dùng năng lượng mặt trời<br /> 1.3.2 Thiết bị chưng cất nước dùng năng lượng mặt trời<br /> <br /> trung bình cả năm theo số liệu ño lường thực tế tại vĩ ñộ cần xét.<br /> <br /> 1.3.3 Thiết bị nấu nước nóng bằng năng lượng mặt trời<br /> <br /> 1.2.4 Bức xạ mặt trời truyền qua kính<br /> <br /> 1.3.4 Thiết bị làm lạnh và ñiều hoà không khí dùng năng lượng<br /> <br /> 1.2.4.1 Hiệu ứng lồng kính<br /> <br /> mặt trời<br /> <br /> 1.2.4.2 Sự phản xạ của bức xạ mặt trời<br /> <br /> 1.3.5 Pin mặt trời<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ TÍCH TRỮ NĂNG LƯỢNG<br /> <br /> 1.3.6 Nhà máy nhiệt ñiện sử dụng năng lượng mặt trời<br /> <br /> NHIỆT MẶT TRỜI<br /> <br /> 1.3.7 Thiết bị sấy khô dùng năng lượng mặt trời<br /> <br /> 3.1 Tổng quan về kỹ thuật tích trữ nhiệt năng lượng mặt trời<br /> <br /> CHƯƠNG 2: BỘ THU TẬP TRUNG NĂNG LƯỢNG<br /> <br /> 3.1.1 Trữ nhiệt bằng hệ thống tuần hoàn tự nhiên (hiệu ứng<br /> <br /> MẶT TRỜI<br /> <br /> siphon nhiệt)<br /> <br /> 2.1 Các loại gương phản xạ<br /> 2.1.1 Các ñặc trưng của bộ thu năng lượng mặt trời dùng gương<br /> phản xạ<br /> <br /> ñược mô tả bằng công thức:<br /> <br /> 2.1.2 Độ tập trung năng lượng bức xạ<br /> <br /> ∆p = h.ρ.(T1 – T2)<br /> <br /> k = Et/E = 1 - R + R. Fh/ Ft<br /> <br /> F<br /> <br /> h<br /> <br /> của chất lỏng.<br /> <br /> h<br /> <br /> R<br /> <br /> B<br /> Hình 3.1 Hiệu ứng siphon nhiệt<br /> <br /> R<br /> <br /> 3.1.2 Trữ nhiệt bằng hệ thống tuần hoàn cưỡng bức<br /> <br /> 2.1.3 Gương phẳng<br /> 2.1.4 Gương nón<br /> <br /> T2<br /> <br /> T1<br /> <br /> Với ρ là khối lượng riêng<br /> <br /> E<br /> <br /> = 1 + R.( Fh/ Ft - 1).<br /> Nếu coi R ≈ 1 thì k ≈ Fh/t.<br /> <br /> A<br /> <br /> Độ chênh áp giữa hai nhánh<br /> <br /> F<br /> Hình 2.1 Hệ gương và mặt thu<br /> <br /> 2.1.4.1 Gương nón cụt<br /> 2.1.4.2 Gương nón<br /> 2.1.5 Gương Parabol<br /> 2.1.5.1 Gương Parabol tròn xoay<br /> 2.1.5.2 Gương Parabol trụ<br /> Xét gương parabol trụ rộng 2r, dài L tập trung phản xạ vào<br /> mặt thu hình ống trụ ñường kính d ñặt tại tiêu ñiểm, thì ñộ tập trung:<br /> k = 1+ R  2r − 1<br /> (2-17)<br /> <br /> <br />  πd <br /> 2.2 Hệ thống ñiều chỉnh gương theo hướng mặt trời<br /> 2.2.1 Quỹ ñạo trái ñất quay quanh mặt trời<br /> 2.2.2 Phương pháp ñiều chỉnh gương theo hướng mặt trời<br /> 2.2.2.1 Hệ thống ñiều chỉnh dùng ñộng cơ<br /> 2.2.2.2 Hệ thống ñiều chỉnh dùng panel cảm biến<br /> <br /> Trong nhiều trường<br /> hợp phải chuyển nước nóng<br /> ñi xa, tổn thất dọc ñường<br /> lớn, nên bắt buộc phải mắc<br /> C<br /> <br /> thêm vào hệ một bơm ñiện<br /> P ñể tăng vận tốc tuần hoàn<br /> <br /> R<br /> P<br /> <br /> trong hệ thống.<br /> Hình 3.2 Hệ tuần hoàn cưỡng bức<br /> 3.1.3 Trữ nhiệt bằng hệ có hai chất lỏng và bình chứa có<br /> bộ trao ñổi nhiệt<br /> Chất lỏng sơ cấp 1 ñi qua bộ trao ñổi nhiệt có dạng xoắn<br /> hoặc tấm phẳng ñặt bên trong bình chứa R, chất lỏng 2 nhận nhiệt<br /> từ chất lỏng 1 qua bộ trao ñổi nhiệt (hình 3.3).<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> lớn thì thể tích của bình chứa giảm một cách ñáng kể.<br /> 3.2 Đặc tính của môi chất nóng chảy<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 3.2.1 Khái niệm về pha và sự chuyển pha<br /> <br /> R<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3.2.1.1 Sự thay ñổi của entropy khi chuyển pha<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3.2.1.2 Sự phụ thuộc của nhiệt ñộ chuyển pha vào áp suất<br /> <br /> Hình 3.3 Bình chứa có bộ trao ñổi nhiệt<br /> <br /> 3.2.2 Hiện tượng chuyển pha trong chất rắn<br /> Với mỗi chất rắn, khi nung nóng tới một nhiệt ñộ nóng chảy<br /> <br /> 3.1.4 Tích trữ nhiệt bằng chất cảm nhiệt<br /> ñơn<br /> <br /> sẽ bắt ñầu chuyển từ pha rắn sang pha lỏng, ñó là hiện tượng nóng<br /> <br /> giản nhất là ñun nước nóng<br /> <br /> chảy. Để chất rắn nóng chảy hết thì phải cung cấp thêm một nhiệt<br /> <br /> trong bình tích dùng trực<br /> <br /> lượng ñể chuyển hoàn toàn trạng thái từ rắn thành lỏng gọi là nhiệt ẩn<br /> <br /> tiếp cho gia ñình. Khi ñó hệ<br /> <br /> nóng chảy. Khi làm lạnh các chất lỏng tới một nhiệt ñộ và áp suất xác<br /> <br /> Trường<br /> <br /> hợp<br /> <br /> phải có chất tích nhiệt trung<br /> <br /> ñịnh chất lỏng sẽ chuyển từ pha lỏng trở thành pha rắn, ñó là hiện<br /> <br /> C<br /> 1<br /> <br /> gian là chất lỏng hoặc chất<br /> <br /> 2<br /> <br /> bằng nhiệt lượng thu vào trong quá trình nóng chảy.<br /> <br /> rắn, với một khối lượng lớn.<br /> Trong bình chứa có hai bộ<br /> trao ñổi nhiệt 1 và 2<br /> <br /> tượng ñông ñặc. Trong quá trình này vật toả ra một nhiệt lượng ñúng<br /> 3.3. Một số môi chất nóng chảy thường dùng<br /> <br /> P<br /> <br /> Hình 3.4 Hệ thu- tích nhiệt có bù nhiệt<br /> <br /> 3.3.1 Các yêu cầu ñối với môi chất nóng chảy<br /> <br /> (hình 3.4).<br /> <br /> 3.3.1.1 Các ñặc tính nhiệt ñộng<br /> <br /> 3.1.5 Trữ nhiệt bằng môi chất nóng chảy<br /> <br /> 3.3.1.2 Các ñặc tính ñộng học<br /> <br /> Giả sử một chất ở nhiệt ñộ T1 nhận một nhiệt lượng nào ñó<br /> <br /> 3.3.1.3 Đặc tính hoá học<br /> <br /> thì nhiệt ñộ tăng lên và nóng chảy ở nhiệt ñộ T2 = const. So sánh<br /> <br /> 3.3.1.4 Các ñặc tính kinh tế<br /> <br /> nhiệt lượng tích ñược trong một ñơn vị khối lượng của vật liệu<br /> <br /> 3.3.2 Đặc tính của một số môi chất nóng chảy thường dùng<br /> <br /> trữ nhiệt có thay ñổi trạng thái do hiện tượng ẩn nhiệt với nhiệt lượng<br /> <br /> 3.3.2.1 Vật liệu hữu cơ<br /> <br /> không thay ñổi trạng thái thì ta nhận ñược tỷ số:<br /> <br /> a. Paraffin<br /> <br /> Cp ( T2 − T1 ) + L ( T2 )<br /> Cp ( T2 − T1 )<br /> <br /> (3-2)<br /> <br /> Trong ñó L(T2): nhiệt ẩn thay ñổi trạng thái ở nhiệt ñộ T2.<br /> Trong thực tế giá trị của L(T2) lớn hơn rất nhiều so với<br /> Cp(T2 – T1). Do ñó, nếu chọn môi chất nóng chảy có giá trị nhiệt ẩn<br /> <br /> Sáp paraffin có màu trắng, không mùi, không vị với nhiệt ñộ<br /> nóng chảy trong khoảng từ 47oC ñến 64oC (116,6oF ñến 147,2oF),<br /> có khối lượng riêng khoảng 0,9 g/cm3.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2