intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

92
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VPBank. Đề xuất giải pháp mở cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VPBank. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

LỜI MỞ ĐẦU<br /> 1. Tính cấp thiết của đề tài.<br /> Cùng với sự phát triển của nền Kinh tế, NH trởtthành tổ chức tàiichính quan<br /> trọngnnhất, không thể thiếu đối với mỗi nền kinh tế. Việt Nam sau một quá trình chuyển<br /> mình theo nền kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế đã có những bước phát<br /> triển nhanh, đời sống xã hội được nâng cao. Khi đời sống nâng cao tất yếu sẽ phát sinh<br /> nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, người tiêu dùng cũng đủ khảnnăng để đáp ứngnnhu cầu<br /> hiện tại củaimình.<br /> Nhận thức được tầm quan trọng của việc mở rộng CVTD nên em đã chọn đề tài<br /> nghiên cứu khóa luận là: “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng<br /> Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng” làm đề tài cho bài luận văn tốt nghiệp<br /> cao học của mình.<br /> 2. Mục đích nghiên cứu<br /> - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM<br /> - Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VPBank.<br /> -<br /> <br /> Đề xuất giải pháp mở cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VPBank.<br /> <br /> 3. Đốiitƣợng và phạm viinghiên cứu<br /> - Đối tượngnnghiên cứu: Là các nhu cầu vay của cá nhân hay hộ gia đình,<br /> tùytthuộc vào tìnhhhình tàiichính của họ mà có những mức độkkhác nhau.<br /> - Phạm vi nghiên cứu:<br /> + Nội dung: Đề tài đề cập đến nội dung mở rọng CVTD tại Ngân hàng VPBank.<br /> + Thời gian: Đánh giá thực trạng mở rộng CVTD trong giai đoạn 2013- 6/2016 và<br /> đề xuất giải pháp.<br /> 4. Phƣơng phápnnghiên cứu<br /> Để thựchhiện đềttài nghiên cứu, khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, miêu<br /> tả, tổng hợp số liệu và sossánh số liệu giữa cácnnăm, các chỉttiêu để thấy được kếttquả<br /> đạt được vàhhạn chế trong mở rộng CVTD. Bênncạnh đó khóa luận còn sử dụngpphương<br /> pháp phânttích, tổnghhợp, đánh giátthực trạng, tìm ra nguyênnnhân và đưa ra phương<br /> hướngggiải quyết.<br /> 5. Kết cấu đề tài<br /> Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của luận văn gồm có 3 chương:<br /> Chương 1. Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM.<br /> <br /> Chương 2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP<br /> Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)<br /> Chương 3: Giảiipháp nhằm mở<br /> hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)<br /> <br /> rộng<br /> <br /> hoạt<br /> <br /> động<br /> <br /> CVTD<br /> <br /> tại<br /> <br /> Ngân<br /> <br /> CHƢƠNG 1<br /> CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY<br /> TIÊU DÙNG TRONG NHTM<br /> 1.1 Hoạt động CVTD của NHTM<br /> 1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng<br /> Trong nềnnkinh tế thịttrường hiện naytthì NH được coillà tổ chứcttài chính<br /> quanttrọng bậc nhấttcủa nền kinhttế. Các NHTM áp dụngnnhiều hình thứcccho vay đối<br /> với KH tùy vào nhuncầu và khả năngtthanh toán cũng như các điều kiện khác của từng<br /> loại khách hàng cụ thể. Hoạt động cho vay là một quan hệ vay mượn dưới hình thức tiền<br /> tệ giữa mộttbên là NH và một bênllà tổ chức hay cánnhân trong nền kinh tế.<br /> CVTD là khoản vayynhằm tàittrợ cho nhuucầu chi tiêuucủa ngườittiêu dùng.<br /> CVTD là hoạt động mà trong đó Ngân hàng chuyển quyền sửddụng vốn tạm thời cho<br /> kháchhhàng là cánnhân và hộ giaađình với những điềukkiện mà hai bên thỏa thuận trong<br /> hợp đồng. Các nguồn CVTD là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêuudùng có thể<br /> trangttrải các nhuucầu cuộc sốngnnhư mua nhà, mua xe, mua sắm, học tập, du lịch, y<br /> tế,…<br /> 1.1.2 Đặc điểm của CVTD<br /> <br /> + Quyymô CVTD lớn tuy nhiên giá trị khoản vay nhỏ: Khách hàng là các cá<br /> nhânivà hộ giaiđình với mụccđích để tiêuidùng khi mà nguồn tiền đang có chưa đủ khả<br /> năng chi trả tạm thời nên giá trị khoản vay thường nhỏ, nhỏ hơn so với các khoảnivay<br /> kinh doanh.<br /> + Nhu cầuivay tiêuidùng của KH: Vayttiêu dùng của KH không theo chuikì<br /> kinhidoanh nên người vay thường vay ít...<br /> + CVTD thường cóiđộ rủi roicao: Tác động bởi môittrường kinhttế - xãihội, môi<br /> trườngttự nhiên: hạn hán, lũ lụt,…nhu cầu vay tỷ lệ thuận với sựttăng trưởng của<br /> nềnikinh tế, Ngân hàng khó tránhikhỏi những rủiiro có thể xảy ra.<br /> + Lãi suất cho vay tiêu dùng: Lãi suất thường cao hơn so với các hình thức vay<br /> khác, do chi phí các khoản vay này cũng thường cao hơn.<br /> <br /> 1.1.3 Đối tượng CVTD<br /> Là cácinhu cầu vay của cá nhânihay hộ giaiđình, tùy thuộcivào tình hìnhttài chính<br /> củaihọ mà có những mức độikhác nhau. Phổibiến ở các đốittượng:<br /> + Các cá nhân có thuinhập thấp<br /> + Các cá nhân có thu nhập trung bình<br /> + Các cá nhânicó thu nhậpicao<br /> Nhu cầuttín dụng được biểu hiện cụ thể qua các mục đích chủ yếu : muainhà,<br /> sửaichữa nâng cấp nhà, mua xe, đồ dùng sinh hoạt,…..<br /> 1.1.4 Phân loại CVTD<br /> Hoạt động CVTD tại các Ngân hàng ngày càng được chú trọng và được xem là<br /> một mục tiêu phát triển hàng đầu của các NHTM. Có thể phân loại theo một số tiêu thức<br /> như sau:<br /> 1.1.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng.<br /> - CVTD cưitrú.: là cácikhoản cho vayinhằm tài trợ cho nhuicầu muaisắm,<br /> xâyidựng hoặc cải tạoicủa các KH.<br /> - CVTD phi cư trú: là cácikhoản choivay phục vụ nhu đời sống như, đồ dùng, giải<br /> trí và du lịch,... của khách hàng.<br /> 1.1.4.2 Căn cứivào phương thứcihoàn trả.<br /> - CVTD trả góp: là hìnhtthức choivay ngắn hạn hoặc trung hạn trong đóingười đi<br /> vayttrả nợ gồm gốc, lãi cho NH thành nhiều lầnttheo kỳ hạninhất định.<br /> - CVTD phi trả góp: là khoản vay một lần đến khi đáo hạn.<br /> 1.1.4.3 Cănicứ vào hình thức bảo đảmttiền vay.<br /> - CVTD có bảo đảm tiền vay bằngttài sản<br /> - CVTD không cóibảo đảm tiền vay bằng tàissản<br /> 1.1.4.4 Căn cứivào nguồnigốc trả nợ.<br /> - CVTD gián tiếp: là hìnhtthức cho vayiNH mua lại cácikhoản nợ pháttsinh do<br /> côngtty bán lẻ đãibán chịu hàngihóa, dịch vụicho người tiêuidùng.<br />  Các phương thức CVTD gián tiếp:<br /> + Tài trợitruy đòi toànibộ<br /> + Tài trợ truy đòiihạn chế<br /> + Tài trợ miễn truyiđòi<br /> - CVTD trực tiếp: là cácikhoản CVTD trong đó NH trựcttiếp làm việc và thu nợ từ<br /> KH vay.<br /> <br />  Các phươngithức CVTD trực tiếp:<br /> + Khoản vay trả theoiđịnh kỳ<br /> + Thấu chi<br /> + Thẻ tín dụng<br /> 1.1.4.5 Cănicứ vào thời hạnicho vay.<br /> - CVTD ngắn hạn: Là khoản vayicó thời hạnttừ 12 tháng trởixuống<br /> - CVTD trung hạn: Là khoảnivay từ 1 nămiđến 5 năm<br /> - CVTD dài hạn: Là các khoản cho vay trên 5 năm<br /> Phân loại các khoản cho vay có ý nghĩa với NHTM. Nó phản ánh khả năng hoàn<br /> trả, rủi ro, ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn, sinh lợi của một Ngân hàng thương mại.<br /> 1.1.4.6 Theo phương thức cho vay tiêu dùng: bao gồm<br /> - Cho vayitừng lần.<br /> - Cho vayitheo hạn mức.<br /> - Cho vayithấu chi.<br /> 1.1.5 Quy trình cấp tín dụng CVTD<br /> Hoạt động CVTD là hoạt động cấp tínidụng của NH, cho nên khi cấp tín dụng tiêu<br /> dùng Ngân hàng cũng phải tuân thủ những bước chung của cấp tín dụng.<br /> Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho khách hàng.<br /> Bước 2: Phân tích và thẩm định tín dụng.<br /> Bước 3: Xây dựng và ký kết hợp đồng.<br /> Bước 4: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng<br /> Bước 5: Thu hồi nợ hoặc đưa ra các quyết định tín dụng mới.<br /> 1.2 Mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM<br /> 1.2.1 Quan điểm mở rộng cho vay tiêu dùng đối với các NHTM<br /> Khi nói đền mở rộng CVTD, ta sẽ nghĩ đến việc làm thế nào để tăng quy mô, tăng<br /> chất lượng cho vay.<br /> + Đối vớiikhách hàng: Mở rộng CVTD có nghĩa KH có thểihưởng lợi tối đa từ<br /> cácisản phẩm, dịch vụ mà NH cung cấp.<br /> + Đối với sựiphát triểnikinh tế - xã hội: Mở rộng các hoạtiđộng tín dụngttiêu dùng<br /> không chỉ đemllại lợi ích cho NH, cho bản thân khách hàng, mà còn đem lại lợi ích cho<br /> xã hội.<br /> + Đối với các NHTM: CVTD tăng khảinăng cạnh giữa các NH và các tổ chức<br /> tínidụng khác.<br /> <br /> 1.2.2 Các chỉttiêu mở rộng CVTD tại NHTM<br /> + Tốc độ tăng số lượng khách hàng CVTD: là số so sánh giữa lượng tăng tuyệt đối<br /> khách hàng giữa năm (t) và năm (t-1) với số lượng KH năm (t-1).<br /> + Chỉ tiêu phản ánh số dư nợ CVTD: là số tiềnimà khách hàng đang nợ NH tại<br /> mộttthời điểm, chỉ tiêuinày phản ánhttình hình mởirộng CVTD của Ngânihàng.<br /> + Chỉ tiêu phản ánh doanh số CVTD: là tổngisố tiền Ngân hàng CVTD trong kỳ,<br /> trong mộttthời gian nhấttđịnh, thường tínhttheo năm tàiichính.<br /> + Chỉ tiêu chất lượng CVTD: bao gồm nợ quáihạn và nợ xấu CVTD/ tổng dư nợ<br /> CVTD.<br /> + Chỉ tiêu rích lập dự phòng và bù đắp rủi rottín dụng: tùy theo mức độ rủi ro của<br /> từng loại tíntdụng đã được xác định, việc trích lập dự phòng sẽ ảnh hưởng đếnilợi nhuận<br /> của doanh nghiệp.<br /> 1.2.3 Các nhânitố ảnh hưởngiđến việc mở rộngihoạt động CVTD tại NHTM<br /> 1.2.3.1 Nhóm nhân tố vĩ mô<br /> a. Tình trạng nền kinh tế<br /> Nền kinh tế phát triển luôn đi đôi với sự phát triển của Ngân hàng, khi đó nhu cầu<br /> vốn vay tăng lên. Kéo theo sức mua chung của khách hàng thời kỳ này tăng lên. Mặt<br /> khác, khi nền kinh tế kém phát triển, mức chi tiêu sẽ giảm, khách hàng sẽ tích lũy nhiều<br /> hơn là tiêu dùng.<br /> b. Yếu tố chính trị, xã hội<br /> Nhân tố này cũng cóiảnh hưởng nhiều tới việc đẩy mạnh CVTD của NHTM. Bao<br /> gồm: tình hình trật tự an ninh và an toàn xã hội, trình độ dân trí, thói quenttiêu dùng<br /> củaingười dân, bản sắc dân tộc. Ngoài ra, môi trường xung quanh như môi trường lao<br /> động, môi trường sống, những người sống chung quanh cũng ảnh hưởng tới mức tiêu<br /> dùng của mỗi người.<br /> c. Yếu tố pháp luật<br /> Tác động không nhỏ tới CVTD của NHTM. Một Ngân hàng rất muốn mở rộng<br /> hoạt động CVTD nhưng các văn bản pháp lý của nhà nước chỉ quy định một cách chung<br /> chung, không rõ ràng, khi xảy ra tranh chấp giữa Ngân hàng và khách hàng thì lúc đó<br /> chắc chắn sau một thời gian triển khai Ngân hàng sẽ gặp phải khó khăn và không muốn<br /> mở rộng.<br /> 1.2.3.2 Nhóm nhân tố vi mô<br /> Là các nhânitố khách quan đến từ phía kháchihàng như đạo đức người vay, khả<br /> năng tài chính của kháchihàng, TSBĐ và những nhân tốichủ quan xuất phát từ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2