intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Tử Tử | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

77
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó đưa ra kết luận và gợi ý đối với việc quản trị vốn lưu động để nâng cao khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành này

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------- NGUYỄN HÀ NHI NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số : 60.34.03.01 Đà Nẵng - Năm 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Trƣơng Bá Thanh Phản biện 1: PGS. TS Đường Nguyễn Hưng Phản biện 2: PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nga Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 8 năm 2017. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển giúp cho các doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường. Để sản xuất kinh doanh được liên tục đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động nhất định. Hơn nữa, trong sản xuất kinh doanh có thể gặp những rủi ro, mất mát, hư hỏng, giá cả giảm mạnh, nếu doanh nghiệp không có lượng vốn đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh đầy rủi ro như vậy. Trong quá trình đối phó với các thách thức cạnh tranh này, vấn đề quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung và quản trị vốn lưu động – cụ thể là quản trị tài sản ngắn hạn và quản trị nợ ngắn hạn nói riêng là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp rất cần phải quan tâm và chú trọng. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Từ đó đưa ra kết luận và gợi ý đối với việc quản trị vốn lưu động để nâng cao khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành này. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Lần lượt làm rõ các vấn đề sau: - Quản trị vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị
  4. 2 trường chứng khoán Việt Nam. - Các thành phần của vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp này? - Từ mối quan hệ đó rút ra được quản trị vốn lưu động như thế nào để tăng khả năng sinh lời? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các chỉ tiêu quản trị vốn lưu động và tác động của các chỉ tiêu quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: các doanh nghiệp vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thông tin dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập gồm 38 doanh nghiệp, trong khoảng thời gian 5 năm, giai đoạn 2012-2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thống kê mô tả: Nhận thấy đặc điểm chung trong các số liệu chi tiết, sử dụng phần mềm SPSS. - Phân tích tương quan Spearman để đo lường sự tác động giữa các biến số với nhau. Sau đó phân tích hồi quy để ước lượng các mối quan hệ giữa biến khả năng sinh lợi và các biến được chọn khác. 6. Bố cục đề tài Chương 1: Một số vấn đề lý luận về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Kết quả nghiên cứu. Chương 4: Hàm ý chính sách và kiến nghị. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Việc nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với
  5. 3 khả năng sinh lời đã được khá nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu tại các nền kinh tế và các khu vực khác nhau: Shin và Soenen (1998) nhấn mạnh rằng quản lý vốn lưu động hiệu quả vô cùng quan trọng trong việc tạo ra giá trị cổ đông, được sử dụng để đo lường hiệu quả quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời doanh nghiệp. Deloof (2003) tìm thấy mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các công ty phi tài chính lớn của Bỉ gồm 1.009 công ty trong giai đoạn 1992-1996. Tác giả sử dụng phương pháp hồi quy tương quan Peason, từ kết quả phân tích ông đề xuất rằng các nhà quản trị có thể tăng khả năng sinh lợi của công ty bằng cách giảm kỳ thu tiền, kỳ phải trả người bán và thời gian chuyển đổi hàng tồn kho. Eljelly (2004) kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lời trên mẫu là các công ty niêm yết của Saudi Arabia. Sử dụng phân tích hồi quy tương quan để chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. Gul et al. (2013) cũng tiến hành nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi (ROA) của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Pakistan trong giai đoạn 2006-2012. Kết quả cho thấy kỳ thanh toán bình quân có tác động cùng chiều đến khả năng sinh lợi (ROA). Afeef (2011) nghiên cứu sự tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi (ROA) của 40 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị trường chứng khoán Pakistan giai đoạn 2003-2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kỳ luân chuyển hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình quân có tác động ngược chiều đến khả năng sinh lợi (ROA). Mumtaz et al. (2011) cho rằng có tồn tại mối quan hệ ngược
  6. 4 chiều giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi (ROA) khi nghiên cứu dữ liệu của 22 doanh nghiệp ngành hóa học cho giai đoạn từ năm 2005-2010. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng kỳ luân chuyển hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình quân có tác động ngược chiều với khả năng sinh lợi (ROA). Sharma và Kumar (2011) đã nghiên cứu tác động của vốn lưu động lên tỷ suất sinh lời ở những công ty Ấn Độ. Hai nhà khoa học đã chỉ ra rằng khi các công ty gia tăng vòng quay tiền mặt, tỷ suất sinh lời có thể cao hơn. Tại Việt Nam, Dong, Huynh Phương & Jyh-tay Su (2010) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và khả năng sinh lợi trên mẫu 130 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2006-2008. Các tác giả đã tìm ra mối quan hệ khá mạnh giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và khả năng sinh lợi. TS Nguyễn Thị Uyên Uyên & Ths. NguyễnThị Kim Thoa (2014): “Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi: Bằng chứng thực nghiệm ở Việt Nam”. Bài nghiên cứu này sử dụng phân tích dữ liệu bảng gồm 208 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2006 đến 2012 kiểm định mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi ở các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả cho thấy việc quản trị vốn lưu động hiệu quả bằng cách rút ngắn kỳ thu tiền và kỳ lưu kho sẽ gia tăng khả năng sinh lợi cho các doanh nghiệp. Tóm lại, tất cả các nghiên cứu trên đều có xu hướng chỉ ra được mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với khả năng sinh lời. Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định
  7. 5 xem có tồn tại mối quan hệ giữa các chỉ tiêu quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp trong một ngành cụ thể, đó là ngành vật liệu xây dựng. Nếu có thì từng thành phần trong vốn lưu động có mối tương quan như thế nào với khả năng sinh lời của các doanh nghiệp.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động Vốn lưu động là lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Theo Vanhorne và Wachowicz (2005), quản trị vốn lưu động là quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: Tiền mặt, chứng khoán, các khoản phải thu, hàng tồn kho và nợ ngăn hạn. 1.1.2. Vai trò của vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động Vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và sinh lợi của các doanh nghiệp. Nếu khả năng vốn lưu động đủ lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp có nhiều thuận lợi hơn trong việc làm chủ sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh quản trị vốn lƣu động a. Quản lý hàng tồn kho b. Quản lý tiền mặt c. Quản lý khoản phải thu d. Quản lý các khoản phải trả Bên cạnh đó còn có các chỉ tiêu ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động: - Quy mô công ty. - Đòn bẩy.
  9. 7 - Tăng trưởng bền vững. - Lợi nhuận. - Hệ số khả năng thanh toán hiện hành. 1.2. KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm khả năng sinh lời của các doanh nghiệp Là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời a. Khả năng sinh lời trên tài sản ROA b. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE c. Khả năng sinh lời trên doanh thu ROS d. Tỷ lệ lợi nhuận gộp GROSS 1.3. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI 1.3.1 Ảnh hƣởng của quản trị hàng tồn kho lên khả năng sinh lời Số vòng hàng tồn kho càng cao hay số ngày tồn kho càng ngắn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, giúp doanh nghiệp có thể giảm bớt được vốn dự trữ nhưng vẫn đảm bảo vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 1.3.2 Ảnh hƣởng của khoản phải thu lên khả năng sinh lời Số vòng quay càng cao tức là kỳ thu tiền càng ngắn thể hiện tốc đọ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, chứng tỏ tình hình quản trị, thu nợ tốt, doanh nghiệp có khách hàng uy tín, thanh toán đúng hạn, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh toán.
  10. 8 1.3.3 Ảnh hƣởng của khoản phải trả lên khả năng sinh lời Số vòng quay khoản phải trả càng thấp tức là số ngày trả tiền càng dài thể hiện sự chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. 1.3.4 Ảnh hƣởng của chu kỳ chuyển hóa tiền lên khả năng sinh lời Vòng quay tiền mặt càng ngắn thì công ty sẽ càng sẵn sàng hơn để chi trả các khoản nợ của họ khi đến hạn. Ngược lại, kỳ luân chuyển tiền mặt càng dài sẽ đặt công ty vào những khó khăn trong trả nợ đến hạn, điều này sẽ làm tổn hại đến danh tiếng của công ty. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã trinh bày một số nội dung cơ bản về cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa vốn lưu động, quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời.Tác giả cũng chỉ ra ảnh hưởng của các chỉ tiêu quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lời để làm cơ sở để lựa chọn các biến trong chương 2.
  11. 9 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Sơ lƣợc về ngành vật liệu xây dựng 2.1.2. Dữ liệu nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng liệu thứ cấp của 38 doanh nghiệp thuộc nhóm ngành vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam (bài nghiên cứu chỉ tập trung vào các công ty niêm yết trên sàn HOSE và HNX) trong giai đoạn từ 2012-2016 tạo thành bảng dữ liệu có 190 biến quan sát. 2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu Bước 3: Xây dựng mô hình nghiên cứu Bước 4: Thu thập dữ liệu Bước 5: Thực hiện thống kê mô tả các biến với toàn bộ mẫu Bước 6: Xác định mức độ tương quan giữa các biến Bước 7: Phân tích hồi quy tuyến tính bội Bước 8: Thực hiện các kiểm định Bước 9: Kết luận và hàm ý chính sách 2.3. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU CỦA MÔ HÌNH Giả thuyết H1: Kỳ thu tiền bình quân có mối quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H2: Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho có mối quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H3: Kỳ thanh toán bình quân có mối quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H4: Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt có mối quan hệ
  12. 10 ngược chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H5: Tỷ lệ nợ có mối quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H6: Quy mô công ty có mối quan hệ cùng chiều với khả năng sinh lời. Giả thuyết H7: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành có mối quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời. Bảng 2.1: Kỳ vọng dấu cho các biến Biến Kỳ vọng dấu Kỳ thu tiền bình quân - Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho - Kỳ thanh toán bình quân - Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt - Tỷ lệ nợ - Quy mô công ty + Hệ số khả năng thanh toán hiện hành - 2.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong nghiên cứu tác giả thực hiện dựa trên các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây. 2.4.1. Biến nghiên cứu a. Biến phụ thuộc: GROSS Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) b. Biến độc lập: Các biến sau được hầu như tất cả các công trình nghiên cứu trước đây xem là biến giải thích cho mô hình: Biến kỳ thu tiền bình quân, Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho, Kỳ thanh toán bình quân, Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt. Ngoài ra, tác giả sử dụng các biến như
  13. 11 LOS, DR, CR làm biến kiểm soát vì các biến này được cho rằng có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty: Logarit tự nhiên của doanh thu (Quy mô công ty), Tỷ lệ nợ, Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Bảng 2.2: Biến và công thức tính biến Biến Viết tắt Công thức (Doanh thu thuần-Giá vốn hàng Tỷ suất lợi nhuận gộp GROSS bán)/ Doanh thu thuần Chu kỳ chuyển hóa (Số hàng tồn kho bình quân trong INV hàng tồn kho kỳ/ Giá vốn hàng bán) *360 (Các khoản phải thu bình quân/ Kỳ thu tiền bình quân AR Doanh thu thuần)*360 Kỳ thanh toán bình (Các khoản phải trả bình quân/ AP quân Giá vốn hàng bán) *360 Chu kỳ chuyển hóa tiền CCC INV + AR - AP mặt Tỷ lệ nợ DR Tổng nợ/ Tổng tài sản Quy mô công ty LOS Ln (Doanh thu thuần) Hệ số khả năng thanh CR Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn toán hiện hành 2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị cho đề tài Mô hình tổng quát như sau: GROSSit = β0 + β1(ARit) + β2(APit) + β3(INVit) + β4(CCCit) + β5(DRit) + β6(LOSit) + β7(CRit) + ε Tham khảo các nghiên cứu của các tác giả trước đây, tác giả đã xây dựng 4 mô hình hồi quy: Mô hình 1: Phân tích mối quan hệ giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lời.
  14. 12 GROSSit = β0 + β1(ARit) + β2(DRit) + β3(LOSit) + β4(CRit) + ε Mô hình 2: Phân tích mối quan hệ giữa kỳ thanh toán bình quân và khả năng sinh lời. GROSSit = β0 + β1(APit) + β2(DRit) + β3(LOSit) + β4(CRit) + ε Mô hình 3: Phân tích mối quan hệ giữa chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho và khả năng sinh lời. GROSSit = β0 + β1(INVit) + β2(DRit) + β3(LOSit) + β4(CRit) + ε Mô hình 4: Phân tích mối quan hệ giữa chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lời. GROSSit = β0 + β1(CCCit) +β2(DRit) + β3(LOSit) + β4(CRit) + ε Trong đó, i ký hiệu cho các công ty, t ký hiệu cho năm và ε là sai số. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Bài luận văn dựa trên một nghiên cứu đã được thực hiện ở Mỹ: “The Relationship Between Working Capital Management And Profitability:Evidence From The United States” của các tác giả Amarjit Gill, Nahum Biger và Neil Mathur và một số nghiên cứu khác được trình bày trong phần tổng quan nghiên cứu.
  15. 13 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC TRƢNG CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG VIỆT NAM Bảng 3.1. Thống kê mô tả các chỉ tiêu về quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời Descriptive Statistics Std. Chỉ tiêu N Minimum Maximum Mean Deviation GROSS 190 -.47 .53 .1669 .1207 INV 190 12.20 2872.30 157.62 291.78 AR 190 1.80 2179.90 110.59 226.16 AP 190 9.00 3914.50 298.34 391.54 CCC 190 60.20 8966.70 539.97 771.31 DR 190 .10 1.20 .6026 .223 LOS 190 8.80 16.90 13.06 1.48 CR 190 .00 6.30 1.33 .934 Valid N 190 (listwise) Từ kết quả thống kê Bảng 3.1 cho thấy, tỷ suất lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh trung bình 16.69%. Tỷ suất lợi nhuận gộp tùy từng công ty có thể thay đổi với giá trị tối thiểu là - 47%, tối đa là 53%. Kỳ chu chuyển hàng tồn kho (INV) của các công ty vật liệu xây dựng trung bình là 158 ngày. Trong đó, công ty có hàng tồn kho lớn nhất là 2.872 ngày, ít nhất là 12 ngày.
  16. 14 Kỳ thu tiền bình quân (AR) của các công ty là 110 ngày để thu hồi tiền từ việc bán hàng. Trong đó có công ty phải mất hơn 2.180 ngày để thu tiền từ việc bán hàng. Nhưng cũng có những doanh nghiệp có tính thanh khoản trong bán hàng cao, chỉ mất gần 2 ngày cho việc thu tiền. Kỳ thanh toán bình quân (AP) của các công ty trong ngành vật liệu xây dựng trung bình là 298 ngày. Lý do là có một công ty có chu kỳ thanh toán rất cao là 3.914 ngày. Tuy nhiên cũng có công ty có kỳ thanh toán có 9 ngày. Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt (CCC) trung bình trong toàn bộ mẫu là 539 ngày, giá trị thấp nhất là 60 ngày, lâu nhất là 8.966 ngày, độ lệch chuẩn là 771 ngày. Tỷ lệ nợ DR có giá trị trung bình là 133%, giá trị cao nhất là 630%, thấp nhất là 2%. 3.2. PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG 3.2.1. Kiểm tra phân phối chuẩn của dữ liệu 3.2.2. Phân tích hệ số tƣơng quan Spearman 3.2.3. Phân tích hồi quy a. Phân tích mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời (GROSS) b. Phân tích hồi quy các mô hình  Mô hình 1: Phân tích mối quan hệ giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lời
  17. 15 ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression 1.045 1 1.045 115.945 .000b 1 Residual 1.694 188 .009 Total 2.738 189 Model Summaryd Model R R Adjusted Std. Error of the Durbin- Square R Square Estimate Watson c 3 .707 .500 .492 .08582 1.840 Coefficientsa Model Unstandardiz Standa t Sig. Collinearity ed rdized Statistics Coefficients Coeffic ients B Std. Beta Toler VIF Error ance AR .000 .000 -.507 -9.309 .000 .906 1.103 DR -.215 .034 -.399 -6.314 .000 .672 1.488 CR -.041 .008 -.320 -5.146 .000 .695 1.438 Kết quả hồi quy mô hình trên cho thấy hệ số tương quan giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lợi của công ty (đại diện là GROSS) là tương quan âm.
  18. 16  Mô hình 2: Phân tích mối quan hệ giữa kỳ thanh toán bình quân và khả năng sinh lời ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression 1.080 1 1.080 122.370 .000b 1 Residual 1.659 188 .009 Total 2.738 189 Model Summaryd Model R R Adjusted Std. Error of Durbin- Square R Square the Estimate Watson c 3 .690 .477 .468 .08778 1.816 Coefficientsa Model Unstandardiz Standa t Sig. Collinearity ed rdized Statistics Coefficients Coeffic ients B Std. Beta Toler VIF Error ance AP .000 .000 -.517 -8.639 .000 .786 1.273 CR -.042 .008 -.328 -5.156 .000 .696 1.437 DR -.158 .038 -.294 -4.211 .000 .578 1.729 Kết quả hồi quy mô hình trên cho thấy hệ số tương quan giữa kỳ thanh toán bình quân và khả năng sinh lợi của công ty (đại diện là GROSS) là tương quan âm.
  19. 17  Mô hình 3: Phân tích mối quan hệ giữa chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho và khả năng sinh lời ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression .969 1 .969 102.916 .000b 1 Residual 1.770 188 .009 Total 2.738 189 Model Summaryd Model R R Adjusted R Std. Error of the Durbin- Square Square Estimate Watson c 3 .681 .463 .455 .08888 1.872 Coefficientsa Model Unstandardize Stand t Sig. Collinearity d Coefficients ardize Statistics d Coeffi cients B Std. Beta Tolera VIF Error nce (Constant .378 .029 13.077 .000 ) 3 INV .000 .000 -.473 -8.260 .000 .879 1.138 DR -.207 .036 -.385 -5.775 .000 .650 1.538 CR -.042 .008 -.323 -4.995 .000 .690 1.448
  20. 18 Kết quả hồi quy mô hình trên cho thấy hệ số tương quan giữa chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho và khả năng sinh lợi của công ty (đại diện là GROSS) là tương quan âm.  Mô hình 4:Phân tích mối quan hệ giữa Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lời ANOVAa Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square Regression 1.145 1 1.145 135.033 .000b 1 Residual 1.594 188 .008 Total 2.738 189 Model Summaryd Model R R Adjusted Std. Error of the Durbin- Square R Square Estimate Watson c 3 .705 .497 .489 .08607 1.776 Coefficientsa Model Unstandardized Standardi t Sig. Collinearity Coefficients zed Statistics Coefficie nts B Std. Beta Tolera VIF Error nce (Constant) .366 .028 12.975 .000 - CCC 8.239E- .000 -.528 -9.222 .000 .825 1.212 3 005 CR -.039 .008 -.301 -4.790 .000 .684 1.462 DR -.170 .036 -.316 -4.742 .000 .608 1.644
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2