intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực cán bộ Uỷ ban nhân dân cấp huyện Nhà Bè - TPHCM

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá đúng thực trạng năng lực của cán bộ UBND cấp xã, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, đề xuất mục tiêu, phương hướng và các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực của cán bộ UBND cấp xã.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực cán bộ Uỷ ban nhân dân cấp huyện Nhà Bè - TPHCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA T M XUÂN Ộ U Ệ À T À Ố TÓM TẮT LUẬ V T Ạ SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 T À Ố - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. ẢI Phản biện 1: i n s guy n uy o ng Phản biện 2: i n s rư ng ình Chi n Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc s , ọc viện Hành chính Quốc gia ịa điểm: Phòng họp A207, Nhà A - Hội trường bảo vệ luận văn thạc s , ọc viện Hành chính Quốc gia Số: 10 - ường 3/2 - Quận 10 - TP. HCM Thời gian: vào hồi 16 giờ 30, ngày 26 tháng 11 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại hư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web của Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ội ngũ cán bộ UBND cấp x người trực ti p ti p xúc với Nhân dân, làm cầu nối giữa Nhân dân với ảng, h nước. Họ có vai trò rất quan trọng trong việc quy t định hiệu quả của hệ thống chính trị cấp c sở nói riêng và hệ thống chính trị nói chung. Trong những năm qua, huyện h đang trong quá trình x y dựng nông thôn mới ì vậy, mọi mặt kinh t , chính trị, văn hoá, xã hội có nhiều bi n động, đặc biệt là công tác cán bộ. Bên cạnh đó, trên địa bàn huyện có nhiều Dự án, công trình trọng điểm của h nh phố v Quốc gia đang đồng thời được triển khai thực hiện năm 2012, uyện ti n h nh xây dựng nông thôn mới, n ng cao d n tr và chất ượng đời sống cho nh n d n ể thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị và ổn định, phát triển kinh t - xã hội thì vai trò của đội ngũ cán bộ UBND cấp x h t sức quan trọng. heo đó, h phải có một đội ngũ cán bộ UBND cấp xã vững mạnh, có phẩm chất, năng ực, phư ng pháp, phong cách công tác tốt, nhạy bén, năng động, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của tình hình mới. Tuy nhiên, hiện nay bên cạnh những cán bộ đ thể hiện tốt về phẩm chất, năng ực trong quá trình công tác, vẫn c n một số cán bộ UBND cấp x của huyện Nhà Bè còn bộc lộ những y u kém về phẩm chất, tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống v đặc biệt năng lực còn bộc lộ nhiều hạn ch , cụ thể: vẫn còn những cán bộ chưa được rèn luyện, chưa qua thử thách, còn biểu hiện xa rời quần chúng dân, thi u chủ động, sáng tạo, c n úng túng trong điều hành, xử lý các tình huống hàng ngày nên hiệu quả công việc chưa cao. ên cạnh đó, với 1
  4. sự tác động của tốc độ đô thị hóa nhanh, gia tăng d n số, sự bi n đổi về inh t – x hội tại địa phư ng, cán bộ cấp x trên địa b n uyện cũng vấp phải các vấn đề y u v thi u các i n thức, năng cần thi t để có thể đưa ra các quy t sách ch nh xác, đưa địa phư ng x y dựng nông thôn mới th nh công. ể góp phần trực ti p thúc đẩy quá trình phát triển kinh t - xã hội ở địa phư ng, xây dựng quê hư ng h ng y c ng giàu, mạnh, văn minh đ i h i đội ngũ cán bộ UBND cấp x của huyện h cần phải được n ng cao h n nữa về năng ực thực thi công vụ v năng ực nh đạo quản . Xuất phát t những hạn ch nêu trên, tác giả chọn đề tài ộ a ấ - T ” làm luận văn thạc s , chuyên ng nh uản công 2. Tình hình nghiên cứu liên qua đế đề tài Vấn đề cán bộ nói chung, năng ực cán bộ UBND cấp xã nói riêng là nội dung được nhiều nhà lãnh đạo, các cấp ủy đảng và các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong số các bài vi t đ đăng trên các tạp ch , các đề tài, công trình nghiên cứu, các luận văn, luận án đ công bố, iên quan đ n các vấn đề cán bộ có nhiều công trình, bài vi t với những đóng góp, i n nghị h t sức sâu sắc. Các công trình khoa học như tổng thuật đ cung cấp nhiều luận cứ, luận chứng cả về lý luận và thực ti n cho việc triển hai đề tài. Tuy nhiên vấn đề n ng cao năng ực nh đạo cho đội ngũ CBCC cấp xã, thị trấn ở huyện h - TPHCM chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống ề tài nghiên cứu của tác giả không trùng lắp với các công trình khoa học đ được công bố v có ngh a cấp thi t cả về lý luận và thực ti n. 3. đ ứu 2
  5. 3.1. đ Trên c sở làm rõ c sở lý luận và thực ti n, đánh giá đúng thực trạng năng ực của cán bộ UBND cấp xã, huyện h , thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đề xuất mục tiêu, phư ng hướng và các nhóm giải pháp chủ y u nhằm nâng cao năng ực của cán bộ UBND cấp xã, huyện h . 3.2. Nhi ứu Nghiên cứu c sở lý luận về năng ực cán bộ UBND xã thông qua việc xây dựng khái niệm và các y u tố cấu th nh năng ực cán bộ UBND cấp x , qua đó xác định tiêu ch đánh giá năng lực và các y u tố ảnh hưởng đ n năng ực cán bộ cấp UBND xã. Khảo sát đánh giá thực trạng năng ực của cán bộ UBND cấp xã, huyện h và các hoạt động tạo nên năng ực đó. Chỉ ra ưu huy t điểm và nguyên nhân. ề xuất mục tiêu, phư ng hướng và giải pháp chủ y u nâng cao năng ực của cán bộ UBND cấp xã, huyện h trong thời gian tới 4. Đ ƣ ứ 4.1. Đ ƣ ng nghiên cứu uận văn nghiên cứu về các thể ch , ch nh sách, cách thức tổ chức đánh giá về năng ực của cán bộ UBND cấp xã huyện h , Th nh phố ồ Ch inh 4.2. Ph m vi nghiên cứu Không gian: nghiên cứu tại 6 x v thị trấn của huyện h , h nh phố ồ Ch inh Về thời gian nghiên cứu: T năm 2 5 đ n 2018. 5. Phƣơ ứ 3
  6. Luận văn áp dụng phư ng pháp: Phư ng pháp uận chủ ngh a duy vật biện chứng và chủ ngh a duy vật lịch sử Mác - ênin; tư tưởng Hồ Ch inh; quan điểm của ảng cộng sản Việt Nam về đ o tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ công chức, quản lý hành chính, tiêu chí phân loại cán bộ công chức, thi tuyển, nâng ngạch cán bộ công chức,… Phư ng pháp phân tích tổng hợp, so sánh, đối chi u, điều tra và thống kê nhằm đạt được mục tiêu đề ra Các phư ng pháp n y nhằm tổng hợp các tư iệu, số iệu về tình hình cán bộ công chức cấp x trên địa b n huyện trong giai đoạn 2 – 2018. Ti n h nh so sánh, đối chi u giữa các năm để thấy được sự phát triển trình độ của đội ngũ n y ên cạnh đó c n ti n h nh điều tra theo bảng h i, sử dụng phần mềm SPSS để ph n t ch số iệu, rút ra các nhận xét, đánh giá. Qua đó đề ra tạo tiền đề để hình th nh các hướng giải pháp hiệu quả ph hợp với địa phư ng 6. Đ ủa m rõ được các vấn đề về lý luận về năng ực cán bộ UBND cấp xã, thực trạng về năng ực của Cán bộ UBND cấp xã, huyện Nh B trong thời gian qua; ưa ra những giải pháp chủ y u nhằm nâng cao năng ực của cán bộ UBND cấp xã, huyện h trong thời gian tới. 7. ế ấ ủa K t cấu của luận văn ngo i phần Mở đầu, K t luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục..., nội dung luận văn gồm 3 chư ng 9 ti t: Chương 1. C sở uận v pháp về năng ực cán bộ UBND cấp x . 4
  7. Chương 2.Thực trạng năng ực cán bộ UBND cấp x huyện h , th nh phố ồ Ch inh. Chương 3. Phư ng hướng v giải pháp n ng cao năng ực cán bộ UBND cấp x huyện h , th nh phố ồ Ch inh. 5
  8. C ƢƠ 1: Ơ SỞ UẬ VÀ V Ộ Y BAN NHÂN DÂN 1.1. N ộU ấ rên c sở nghiên cứu các thuật ngữ iên quan, tác giả đưa ra hái niệm, ăng ực cán bộ Ủy ban nhân dân cấp xã là tập hợp những ki n thức, k năng, phẩm chất, được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt được hiệu quả cao trong công việc mà cán bộ Ủy ban nh n d n cấp x đảm nhiệm, phụ trách tại địa phư ng 1.2. Tiêu đ ộU ấ 1.2.1. c chung Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở một người công chức nói chung, cán bộ xã hay bất cứ các chức danh trong c quan h nh ch nh nh nước ở địa phư ng nói riêng y những năng ực cần thi t cho tất cả các vị tr , được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công của thành phố. Năng ực chung bao gồm các tiêu ch cụ thể: đạo đực v trách nhiệm công vụ, soạn thảo v xử báo cáo, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong giao ti p c bản. 1.2.2. N đ o y những ki n thức, k năng cần thi t cho t ng vị trí cụ thể trong một c quan, đ n vị đặc biệt những vị tr chủ chốt như Chủ tịch v Phó Chủ tịch x ăng ực quản , nh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch x thể hiện thông qua các hoạt động chỉ đạo, điểu hành của họ ăng ực nh đạo, quản lý của nh đạo, quản lý bao gồm những năng ực cần có cho một nhà lãnh đạo, quản lý nói chung, được xác định bằng một số tiêu chí cụ thể: ư duy, ph n t ch; 6
  9. lập k hoạch và phân công, phân nhiệm; kiểm tra, giám sát; quản lý nguồn nhân lực; quan hệ phối hợp; tổ chức v điều hành hoạt động hội họp; quản lý sự thay đổi; phong cách m việc. 1.2.3. N chuyên môn y những ki n thức, k năng về một nh vực chuyên môn cụ thể cần thi t để hoàn thành công việc với vai tr nh đạo của địa phư ng Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã phải được đ o tạo các ki n thức về quản lý h nh ch nh nh nước, nắm rõ chức năng, nhiệm vụ ở cư ng vị đảm trách, am hiểu sâu sắc chủ trư ng, đường lối của ảng, chính sách của h nước, cũng như các quy định pháp luật hiện h nh ồng thời cần phải có sự hiểu bi t về khoa học quản lý (như tổng hợp, khái quát, ph n t ch, đánh giá tình hình) để xác định được tiềm năng, hả năng v những hạn ch của việc triển khai nhiệm vụ thực hiện. ăng ực chuyên môn bao gồm các tiêu ch cụ thể: trình độ của người cán bộ, mức độ ho n th nh nhiệm vụ. 1.2.4. N a đa ƣơ Là thành tố có vai trò vô cùng quan trọng trong năng ực của Chủ tịch v Phó Chủ tịch x , nó c sở để rèn luyện k năng và hình thành thái độ trong quá trình thực thi công vụ. 1.3. ơ ề ủa ộU D ấ Nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ cấp c sở, thời gian qua ảng v h nước, địa phư ng đ ban h nh nhiều chủ trư ng, ch nh sách nhằm xây dựng, kiện to n đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trong đó có cán bộ x . Trong đó có Nghị quy t TW 5 của uốc hội khóa IX; uật cán bộ, công chức; Hi n pháp năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền địa phư ng năm 2 5; K t luận số 64-KL/TW của Hội nghị rung ư ng 7 Khóa XI về “ ột số vấn đề 7
  10. ti p tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị t rung ư ng đ n c sở”; Chư ng trình tổng thể cải cách h nh ch nh nh nước giai đoạn 2011 - 2020 (ban hành kèm theo Nghị quy t 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành ngày 8/11/2011); Quy t định số 557/ -TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ề án “ ẩy mạnh cải cách ch độ công vụ, công chức”; uy t định số 8/2 5/ - về quy định tiêu chuẩn công chức phường, x , thị trấn trên địa b n h nh phố ồ Ch inh; ăn iện ại hội ảng bộ huyện h nhiệm 2 5 – 2020. 1.4. Các nhân t độ đế c của ộU 1.4. . ấ Phẩm chất ch nh trị nh n tố tác động đ n to n bộ năng ực chung của cán bộ nói chung, cán bộ x nói riêng y c sở quan trọng cho việc hình th nh cách thức giải quy t các tình huống phát sinh hàng ngày, là tiền đề thuận lợi cho việc ra các quy t định quản lý phù hợp, hiệu quả, đồng thời thước đo uy t n, sự tín nhiệm của nh n d n đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã 1.4. . ấ – sinh Phẩm chất t m – sinh nh n tố tác động hình th nh nên năng ực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch x . ác động trực ti p đ n hả năng v mức độ ho n th nh nhiệm vụ, hả năng tư duy ph n t ch, tổ chức v điều h nh hội họp, ập hoạch… Các y u tố nội tại trong phẩm chất t m – sinh bao gồm: sức kho , y u tố năng động v th ch nghi, trí tuệ mềm d o và linh hoạt, khả năng quan sát, sáng tạo v năng động, tính quy t đoán, hả năng thuy t phục và lôi cuốn quần chúng, khả năng đánh giá con người... 1.4. . Đ ƣ 8
  11. o tạo là quá trình trang bị những ki n thức, k năng nghề nghiệp phù hợp để người được đ o tạo có thể đảm nhận được một công việc nhất định; bồi dưỡng là quá trình nâng cao ki n thức, k năng nghề nghiệp trên c sở ki n thức đ có. o tạo, bồi dưỡng là nhân tố tác động trực ti p đ n năng ực chuyên môn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà cải cách hành chính di n ra mạnh mẽ. 1.4. . ế độ ề ƣơ Ch nh sách đãi ngộ tốt, ch độ trả ư ng v phụ cấp hợp lý, đảm bảo nguồn thu nhập c bản, đời sống ổn định cho cán bộ UBND x giúp họ chuyên tâm vào công việc v a tạo động lực, kích thích sự phấn đấu vư n ên trong công tác v a góp phần ngăn ng a, hạn ch tệ tham ô, tham nhũng, cửa quyền, gây phiền h cho người dân trong thực thi công vụ. 1.4.5. ƣ Công tác thi đua, hen thưởng là công cụ trực ti p tác động đ n động lực làm việc, mức độ ho n th nh nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch x . Bên cạnh đó, ỷ luật cũng y u tố không thể thi u trong việc duy trì nề n p làm việc, kỷ cư ng trật tự xã hội; là việc xử lý công chức mắc sai phạm trong quá trình thi hành công vụ, thực hiện quy ch làm việc, chất ượng công việc được giao. 9
  12. ƢƠ 2: T T Ạ Ộ Y BAN NHÂN DÂN C T Đ À U Ệ À T À Ố 2.1. C ế ƣ đế ộU ấ t đa 2.1.1. Đ ề ế ộ Diện tích tự nhiên là 9.620ha. Dân số trên địa bàn huyện có 61.480 người; trong đó phần lớn t các tỉnh đ n m ăn, sinh sống, qua đó tăng thêm nguồn lao động nhưng cũng tạo ra áp lực rất lớn cho công tác giải quy t việc làm, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an sinh xã hội cho người dân. Những bi n đổi của huyện h trên các mặt kinh t , dịch vụ xã hội, văn hóa,… đ tác động tới con người n i đ y, trong đó có Cán bộ cấp x , đồng thời nó đ i h i Cán bộ cấp x cần có những đáp ứng phù hợp trên nhiều phư ng diện, đặc biệt họ v a phải nắm bắt đường hướng phát triển của cấp trên v a phải bi t vận dụng cho phù hợp với thực ti n địa phư ng, t đó đưa ra những phư ng thức tổ chức hợp lý 2.1. . S ƣ ấ ƣ ộU ấ * Về ơ ấ ớ Huyện h đ quan tâm chú trọng công tác tạo nguồn, quy hoạch v đ o tạo cán bộ nữ tỷ lệ cán bộ nữ được bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã ng y c ng được nâng lên. áng chú sau ại hội ảng bộ cấp c sở nhiệm k 2015 - 2020, tỷ lệ nữ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp x đạt 38,1%. * Về ơ ấ 10
  13. Cán bộ UBND xã ở huyện h có độ tuổi trung bình rất tr , thể hiện t nh năng động, tr trung, nhanh nhẹn, có khả năng học tập, t ch ũy inh nghiệm, được coi là c sở để tạo nguồn cán bộ nh đạo, ti p tục được đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển lên cấp huyện, cấp thành phố tham gia công tác quản , điều h nh c quan h nh ch nh nh nước. Về độ ế ứ T năm 2 7 trở đi tất cả các cán bộ x đều có trình độ thấp nhất đại học hệ ch nh quy trở lên. Số cán bộ là Chủ tịch, Phó Chủ tịch x có trình độ cao học, thạc s cũng tăng qua t ng năm, cụ thể 14,29% (2017), 23,81% (2018). Trình độ lý luận chính trị cán bộ đ được đ o tạo tư ng đối c bản: 7 4 % đ tốt nghiệp Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị, 28,57% đ qua chư ng trình trung cấp lý luận chính trị; số này chủ y u là cán bộ tr , đang được đưa đi đ o tạo. . . . ủ ƣơ Ngày tháng 5 năm 2 , an hường vụ uyện ủy đ ban h nh Quy t định số 2310- / về tiêu chuẩn các chức danh cán bộ, cụ thể như: về i n thức, năng ực; về phẩm chất ch nh trị, đạo đức ối sống; về phong cách nh đạo . .T n ủa ộU ấ theo đ 2.2.1. chung - Đạo đức và trách nhiệm công vụ Qua khảo sát ý ki n đánh giá của các nhóm đối tượng về đạo đức và trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã hiện nay ở mức độ nào? K t quả phân tích tại B ng 2.1 . cho thấy: Có tinh thần trách nhiệm cao, gư ng mẫu trong thi hành công vụ = 3,7; 11
  14. Chủ động, nhiệt tình, hăng hái = ,69; ướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ = 3,76; Tinh thần, thái độ phục vụ= 3,45; Phong cách phục vụ= 3,54; Lắng nghe ý ki n đóng góp: 3,70; Gần gũi, sâu sát, quan tâm = 3,48, đa số đều đạt mức tốt; riêng Tận tình hướng dẫn, giải quy t, xử lý công việc = 3,33 đạt mức trung bình. - Soạn thảo và xử lý văn bản Luận văn hảo sát ý ki n đánh giá thực trạng năng lực soạn thảo và ban hành văn bản đối với Chủ tịch UBND cấp xã hiện nay, k t quả nghiên cứu tại B ng 2.3 . : Nắm được các quy định về văn bản hành chính, áp dụng vào công việc chuyên môn, ý ki n đánh giá tốt, hệ số = 3.85; Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách, ý ki n đánh giá tốt, hệ số = 3.91; Thu thập và xử lý thông tin, ý ki n đánh giá tốt, hệ số = 3.73. - Am hiểu lĩnh vực hành chính công Qua khảo sát, k t quả tại B ng 2. . cho thấy: Tổ chức bộ máy đánh giá là tốt, hệ số = 3.54 (Mức độ 4); Cải cách thể ch là trung bình, hệ số = 3.4 (mức độ 3); Dịch vụ công, đánh giá là tốt, hệ số = 3.63 (mức độ 4). - Sử dụng công nghệ thông tin Qua khảo sát khả năng ứng dụng tin học văn ph ng của Chủ tịch UBND cấp xã ở huyện Nhà Bè, k t quả tại B ng 2.7 cho thấy: khả năng Sử dụng phần mềm MS Word, đánh giá tốt, hệ số = 3.76; khả năng Sử dụng phần mềm MS Excel, đánh giá y u, hệ số = 2.59; khả năng Sử dụng phần mềm MS Acsess, đánh giá y u, hệ số = 2.14; khả năng Sử dụng phầm mềm S Powerpoint, đánh giá bình thường, hệ số = 2 9 hư vậy, có thể nói trình độ sử dụng tin học của Chủ tịch UBND cấp xã hiện nay là y u. 12
  15. - Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp cơ bản Theo k t quả khảo sát về năng ực sử dụng ti ng Anh của Chủ tịch UBND cấp xã hiện nay B ng 2.8: khả năng sử dụng ti ng Anh trình độ A, B là trung bình; ở trình độ C và trình độ TOEIC là y u; ở trình độ TOEFL là rất y u. 2.2.2. qu đ - Tư duy, phân tích B ng 2.9 cho thấy, khả năng Phán đoán được những điều có thể xảy ra và ảnh hưởng đ n việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình; định hướng, xây dựng mục tiêu, chi n ược dài hạn cho địa phư ng trung bình, hệ số = 3.4. - Lập kế hoạch và phân công, phân nhiệm Phân tích qua B ng 2.10 với những k t quả như sau: Cán bộ UBND cấp x đ Hoạch định phát triển kinh t - xã hội địa phư ng ngắn - trung - dài hạn, ý ki n đánh giá nội dung này là trung bình, hệ số = 3.39; Hoạch định thu chi tài chính, ngân sách cho địa phư ng, ý ki n đánh giá nội dung này là trung bình, hệ số = 3.23; Hoạch định việc tuyển dụng, sử dụng, đ o tạo cán bộ công chức, ý ki n đánh giá nội dung này là tốt, hệ số = 3.81; Phân chia chức năng, nhiệm vụ cho cấp phó nh đạo, cán bộ, công nhân viên, ý ki n đánh giá nội dung này là tốt, hệ số = 3.84; - Kiểm tra, giám sát Phân tích qua B ng 2.11 với những k t quả như sau: Chủ tịch, Phó Chủ tịch UB x đ Nắm bắt và nhận diện nhanh các vấn đề phát sinh để kịp thời xử được đánh giá trung bình, hệ số = 3.17; Theo dõi v đánh giá được ti n độ và chất ượng công việc, phát hiện 13
  16. v đưa ra giải pháp khắc phục sai lệch kịp thời được đánh giá à tốt, hệ số = 3.59. - Quản lý nguồn nhân lực B ng 2.12 cho thấy, ý ki n của các nhóm đối tượng đánh giá Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã: Quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển, hoàn thiện ki n thức, k năng, inh nghiệm, đủ năng lực giải quy t các công việc được giao được đánh giá tốt, hệ số = 3.45. - Quan hệ phối hợp Phân tích chi ti t tại B ng 2.13, k t quả như sau: Chủ động xây dựng mối quan hệ tốt với nh đạo được đánh giá là tốt, hệ số = 3.82 (mức độ 4); Chủ động xây dựng mối quan hệ tốt với đ n vị bạn được đánh giá tốt, hệ số = 3.71; Chủ động xây dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, cấp dưới được đánh giá tốt, hệ số = 59; iều hòa tốt lợi ích của những người có iên quan được đánh giá tốt, hệ số = 3.45. - Tổ chức và điều hành hoạt động hội họp B ng 2.14 cho thấy k t quả như sau: K năng điều hành nhóm được đánh giá tốt, hệ số = 3.80; K năng điều hành các cuộc họp Chi bộ, ảng ủy x được đánh giá tốt, hệ số = 82; iều hành các cuộc họp UBND, hội nghị tổng k t năm, công tác thi đua hen thưởng, họp giao ban định k được đánh giá tốt, hệ số = 3.89. - Quản lý sự thay đổi K t quả phân tích số liệu ở B ng 2.15 cho thấy mức độ quản lý sự thay đổi của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã trong quá trình thực thi công vụ như sau: 14
  17. Chủ động, nhạy bén trong việc nhận diện những nhân tố, bi n động, ý ki n đánh giá tốt, hệ số = 3.81; Chủ động, nhạy bén trong việc nhận diện những đổi mới, xu hướng vận động của ngành, nh vực được đánh giá trung bình, hệ số = 2.65. 2.2. . c chuyên môn K t quả phân tích số liệu ở B ng 2.16 cho thấy mức độ năng lực chuyên môn của Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch xã trong quá trình thực thi công vụ như sau: Nắm vững chủ trư ng, đường lối của ảng, chính sách pháp luật của Nhà nước được đánh giá là tốt, hệ số = 3.87; Nắm rõ chức năng, nhiệm vụ ở cư ng vị đảm trách được đánh giá là tốt, hệ số = 3.85; Hiểu bi t về khoa học quản được đánh giá tốt, hệ số = 3.65; Nghiệp vụ về quản h nh ch nh được đánh giá tốt, hệ số = 3.42; Có ki n thức quản nh nước trên nhiều nh vực được đánh giá là trung bình, hệ số = 3.40. 2.2.4. N a đ a p ƣơ K t quả phân tích số liệu ở B ng 2.17 như sau: Am hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh t - xã hội tại địa phư ng quản được đánh giá là trung bình, hệ số = 3.35; Am hiểu về tổ chức v con người tại địa phư ng quản được đánh giá là tốt, hệ số = 3.65. 2.2.5. ế đ , đề ủa ộU ấ Qua khảo sát về những đóng góp thể hiện tính hiệu quả của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã trong quản điều hành chính quyền địa phư ng được đánh giá qua các nội dung cụ thể như sau (xem B ng 2.18): 15
  18. - ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân xã những năm qua dần được nâng cao rõ rệt, các ý ki n đánh giá nội dung này là tốt, hệ số = 3.90. - Các tệ nạn xã hội ở địa phư ng đ được đẩy lùi, trật tự trị an được đảm bảo, các ý ki n đánh giá nội dung này là trung bình, hệ số = 3.22. - Mọi thắc mắc của người d n đều được giải quy t thấu tình đạt lý, các ý ki n đánh giá nội dung này là trung bình, hệ số = 3.22 - Không còn tình trạng tồn đọng hồ s chờ giải quy t, các ý ki n đánh giá nội dung này là trung bình, hệ số = 3.33 - Không còn hiện tượng khi u kiện vượt cấp, các ý ki n đánh giá nội dung này là y u, hệ số = 2.11. - Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã có uy t n cao đối với cán bộ và nhân dân trong xã, các ý ki n đánh giá nội dung này là tốt, hệ số = 3.62 - Niềm tin của nhân d n đối với chủ trư ng, đường lối của ảng, chính sách, pháp luật của h nước ng y c ng được củng cố vững chắc, các ý ki n đánh giá nội dung này là tốt, hệ số = 3.40. . .Đ ộU ấ n . . . T k t quả khảo sát phân tích thực trạng, nhìn chung năng ực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã ở huyện h hiện nay đ phần n o đáp ứng được yêu cầu công việc, đem ại những hiệu quả phát triển kinh t - xã hội đáng ể a số đều có tinh thần tích cực trong học tập, bồi dưỡng n ng cao trình độ ki n thức, năng ực công tác; thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất đạo đức, tác phong. 16
  19. Hầu h t Chủ tịch, Phó Chủ tịch x đ phát huy tốt vai tr nh đạo của mình đối với hoạt động của UBND các xã, có sự chuyển bi n tích cực, nhất là trong quản , điều hành, cụ thể hóa các nghị quy t của ại hội ảng vào thực ti n. Phối hợp tốt với Mặt trận Tổ quốc v các đo n thể, nhân dân trong công tác vận động quần chúng và tham gia giải quy t những vấn đề mới phát sinh ở c sở. 2. . . ế nguyên nhân 2. . . . ế ột là , một bộ phận Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND chưa quản lý tốt thời gian làm việc, dẫn đ n tình trạng “nước đ n chân mới nhảy”, công việc chồng chéo, dẫn đ n tình trạng tồn đọng hồ s Hai là, khả năng “ ắm bắt và nhận diện nhanh các vấn đề phát sinh để kịp thời xử ” chưa được đánh giá cao Ba là, một số cán bộ x chưa am hiểu s u về điều iện tự nhiên, inh t – x hội tại địa phư ng mình quản ua thực t khảo sát, nhiều người dân không bi t Chủ tịch, Phó Chủ tịch x n i mình cư trú là ai. ốn là, một số t cán bộ chưa “ tạo được động lực cho cấp dưới”. ă là, vẫn còn một bộ phận Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp x chưa ho n thành tốt chức trách, nhiệm vụ của mình. u là, một số cán bộ x về chất ượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, còn một số cán bộ trình độ, năng ực chưa tư ng xứng với vai trò, vị trí của mình. Bảy là, một số Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp x vẫn c n hạn ch về hả năng giao ti p, ứng xử hi ti p xúc với nhân dân 2.3.2.2. Nguyên nhân 17
  20. - g n nh n h h n + Thứ nh t, h một huyện v ng ven ngoại th nh của h nh phố ồ Ch inh, địa b n rộng, xa trung t m th nh phố nên nhìn chung mặt bằng d n tr vẫn mang t nh nông nghiệp thuần tu . + Thứ hai, thực trạng thi u cán bộ quản xuất phát t địa phư ng cũng ảnh hưởng đ n năng ực của cán bộ x . + hứ ba, một v i năm trở ại đ y, tốc độ đô thị hóa trên địa b n huyện di n ra rất nhanh chóng, mạnh mẽ dẫn đ n inh t - x hội địa phư ng cũng có hiều bi n động - g n nh n h n + ột là, một bộ phận Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã chưa đầu tư quan tâm đúng mức đ n việc xây dựng k hoạch làm việc, hoạch định việc ti p nhận và giải quy t công. + Hai là, công tác kiểm tra, giám sát, quản lý của Chủ tịch v Phó Chủ tịch UBND xã còn mang tính hình thức, thi u chủ động, chủ y u c n dựa v o văn bản. + Ba là, một số cán bộ x không phải người địa phư ng, chưa quan tâm sắp x p, d nh nhiều thời gian đi c sở để ti p xúc với người dân + ốn là, một số t cán bộ x chưa có sự chủ động trong việc học tập, nghiên cứu n ng cao trình độ chuyên môn liên quan đ n những nội dung, nh vực m mình thường xuyên phụ trách. + ă là, công tác bố tr , bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ x của các cấp có thẩm quyền có úc có n i chưa hợp + u là, công tác đ o tạo bồi dưỡng của các cấp chưa sát với đối tượng, nhu cầu thực t công việc 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2