intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là trên cơ sở lý luận QLNN về BHXH bắt buộc, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng của QLNN về BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN về BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo an sinh xã hội về BHXH và làm tăng sự tin tưởng vào đường lối đổi mới chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nướcvề chính sách BHXH bắt buộc đối với người lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ --------/-------- --------/-------- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN NGỌC CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ở TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản lý Công Mã số: 834 04 03 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. Công trình được hoàn chỉnh tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Giao Phản biện 1: TS. Nguyễn Thái Sơn, Học viên Hành chính Quốc gia Phản biện 2: TS. Vũ Anh Tuấn, HV Chính trị Quốc gia HCM KVIII Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng B203, Nhà B, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Cơ sở Học viện Hành chính khu vực Miền Trung Số: 201, đường Phan Bội Châu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Thời gian, vào hồi 14 giờ 15 phút ngày 18 tháng 10 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Cơ sở Học viện Hành chính khu vực Miền Trung hoặc trên Website Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài đề tài Ở Việt Nam BHXH là một trong hai trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội, vì vậy việc hoàn thiện chính sách BHXH đóng vai trò quan trọng để góp phần bảo đảm hệ thống an sinh xã hội. Từ khi thành lập nước, Đảng và Nhà nước ta ban hành nhiều văn bản quy định về chính sách BHXH và cũng đã nhiều lần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quá trình phát triển qua từng giai đoạn của đất nước. Trong nhiều năm qua, công tác BHXH đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng góp phần ổn định đời sống Nhân dân, thực hiện công bằng xã hội. Dựa trên sự đóng góp của các bên tham gia, gồm người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước trong một số trường hợp, để hình thành nguồn quỹ đảm bảo cho người lao động không may bị ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ sinh đẻ đối với lao động nữ, hết tuổi lao động thì họ luôn có một khoản bù đắp, thu nhập ổn định để đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày. Điều đó cũng đã thể hiện bản chất tốt đẹp, có ý nghĩa rất to lớn và cũnglà nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xã hội của Đất nước. Tuy nhiên, qua quá trình triển khai và tổ chức thực hiện vẫn còn bộc lộ một số yếu kém và những vấn đề thách thức đòi hỏi cần phải có những giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác thực hiện chính sách BHXH, như: Văn bản về BHXH còn một số bất cập, chồng chéo chưa phù hợp với quá trình phát triển của đất nước; việc quy định các hình thức xử lý về việc trốn đọng, nợ đọng, làm dụng quỹ BHXH chưa được triệt để và thống nhất. Trong thời gian qua, tỉnh Quảng Trị đã đạt được những thành tựu to lớn trong QLNN về BHXH bắt buộc như: số đơn vị SDLĐ và NLĐ tham gia, số thu tiền đóng BHXH bắt buộc năm sau cao hơn năm trước; tình hình chi trả chế độ về BHXH bắt buộc luôn đảm bảo theo đúng quy định. Bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác QLNN về BHXH bắt buộc vẫn còn những tồn tại và hạn chế dẫn đến số người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc so với lực lượng 1
  4. lao động trên địa bàn còn thấp; tình trạng không chấp hành pháp luật về đóng BHXH bắt buộc đối với các DN ngoài quốc doanh còn nhiều, như: trốn đóng BHXH, đóng không đúng theo mức quy định của Nhà nước; một số đơn vị SDLĐ cố ý lợi dụng các kẻ hở của pháp luật và sự quản lý chưa tốt của các cơ quan quản lý để trục lợi từ quỹ BHXH bắt buộc, làm ảnh hưởng đến an toàn của quỹ BHXH bắt buộc và sự công bằng trong thụ hưởng chính sách BHXH của NLĐ; công tác giải quyết chế độ và chi trả còn bộc lộ một số yếu kém; Công tác tuyên truyền về chính sách BHXH còn nặng mang tính hình thức chưa thực sự đi vào chiều rộng và chiều sâu. Chính vì vậy, để đạt được mục tiêu mà Nghị quyết số 21- NQ/TW ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị đặt ra, phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 50% lực lượng lao động tham gia BHXH, 35% lực lượng lao động tham gia BHTN thì vẫn còn một khoảng cách đầy thách thức đối với cả hệ thống chính trị nói chung và Ngành BHXH nói riêng. Để khắc phục những hạn chế nêu trên, đòi hỏi công tác QLNN về lĩnh vực chính sách BHXH cần phải hiệu quả hơn, công tác nghiên cứu phải đi sâu một cách cơ bản, cụ thể cả về lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN về BHXH bắt buộc mang lại tính hiệu quả cao. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Luận văn Thạc sĩ “Quản lý nhà nước về BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, Hồ Tấn Tiên (2017). - Luận văn Thạc sĩ “QLNN về thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh”, Phạm Quốc Thuật (2018). 2
  5. - Luận văn Thạc sĩ “QLNN về chi trả BHXHtrên địa bàn Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh”, Ngô Thị Minh Hòa (2018). - Luận văn Thạc sĩ “QLNN đối với hoạt động BHXH trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Nguyễn Thanh Tuấn (2018). Đến thời điểm này, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về BHXH, như QLNN về BHXH, QLNN về Thu BHXH bắt buộc, QLNN về chi BHXH. Tuy nhiên, các đề tài đó chưa nghiên cứu đến những thay đổi và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 trở về sau theo quy định QLNN về BHXH bắt buộc. Mặt khác, chưa có đề tài nào nghiên cứu về QLNN về BHXH bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị từ năm 2013 đến năm 2018. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn - Mục đích: Trên cơ sở lý luận QLNN về BHXH bắt buộc, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng của QLNN về BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN về BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo an sinh xã hội về BHXH và làm tăng sự tin tưởng vào đường lối đổi mới chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nướcvề chính sách BHXH bắt buộc đối với người lao động. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận QLNN về BHXH bắt buộc; + Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về BHXH bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị; + Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiệnQLNN về BHXH bắt buộcở tỉnh Quảng Trị. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: 3
  6. Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tế có liên quan đến QLNN về BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH ở tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; + Về thời gian: số liệu phân tích trong luận văn từ năm 2015 đến năm 2018. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về duy vật biện chứng và vận dụng quan điểm, chủ trương, chinh sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước ta về lĩnh vực BHXH. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu; + Phương pháp thống kê, phân tích; + Phương pháp so sánh 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn làm rõ về mặt lý luận về BHXH bắt buộc, sự cần thiết khách quan QLNN về BHXH bắt buộc; đồng thời qua việc phân tích đánh giá thực trạng những kết quả đạt được, những hạn chế của hoạt động QLNN về BHXH bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN về BHXH bắt buộc trong thời gian tới, góp phần đảm bảo quyền lợi về BHXH cho người tham gia. Luận văn có thể là tài liệu tham khảo để hoàn thiện công tác QLNN về BHXH bắt buộc đối với các Tỉnh có đặc điểm phù hợp với tỉnh Quảng Trị. 4
  7. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị Chương 3. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị. 5
  8. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 1.1. Tổng quan về bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.1. Khái niệm Bảo hiểm xã hội - BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. [16]. 1.1.1.1. Mục tiêu của Bảo hiểm xã hội Mục tiêu của BHXH là để chính sách BHXH thực sự là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, từng bước mở rộng vững chắc diện bao phủ BHXH, hướng tới mục tiêu BHXH toàn dân. Phát triển hệ thống BHXH linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại và hội nhập quốc tế theo nguyên tắc đóng - hưởng, công bằng, bình đẳng, chia sẻ và bền vững. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển hệ thống thực hiện chính sách BHXH tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, tin cậy và minh bạch. 1.1.1.2. Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội 1.1.1.3. Vai trò, chức năng của Bảo hiểm xã hôi 1.1.1.4. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. - Bộ LĐTB&XH chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về BHXH. - Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về BHXH. - BHXH Việt Nam tham gia, phối hợp với Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ BHXH. 6
  9. - UBND các cấp thực hiện quản lý nhà nước về BHXH trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ. 1.1.1.5. Nguyên tắc của Bảo hiểm xã hội 1.1.2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.2.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội bắt buộc - BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. 1.1.2.2. Các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc - Chế độ Ốm đau: - Chế độ Thai sản: - Chế độ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: - Chế độ Hưu trí: - Chế độ Tử tuất: 1.1.3. Khái niệm Quản lý nhà nước về Bảo hiểm xã hội bắt buộc QLNN về BHXH bắt buộc là sự tác động có tổ chức của Nhà nước trong phạm vi quyền lực của mình lên đối tượng QLNN về BHXH, nhằm đảo bảo theo mục tiêu và quy định mà Nhà nước đã đặt ra. 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc vềBảo hiểm xã hội bắt buộc 1.2.1. Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 1.2.3. Nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 1.2.4. Công tác tuyên truyền 1.2.5. Tổ chức quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 1.2.6. Công tác giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 1.2.7. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính 1.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến Quản lý nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội bắt buộc 7
  10. 1.3.1. Hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc - Hình thành hệ thống chuẩn mực, thống nhất trong quá trình tổ, chức thực hiện. - Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về BHXH bắt buộc càng rỏ ràng, chi tiết, đi vào cuộc sống của NLĐ, thực hiện càng thiết thực, thể hiện đúng bản chất của nó thì việc nhà nước quản lý càng thuận tiện, dễ dang hơn. - Tạo hành lang pháp lý cho NLĐ, người SDLĐ và các cơ quan, ban ngành có liên quan về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi, đảm bảo tính công bằng, minh bạch. 1.3.2. Sự phát triển của kinh tế-xã hội Đối với địa phương có nền kinh tế, xã hội ổn định và phát triển thì việc thực thi chính sách ASXH về BHXH bắt buộc có sự thuận lợi hơn, như có nhiều lao động có việc làm, tăng thu nhập, người SDLĐ sẽ quan tâm nhiều hơn đến NLĐ thì việc tăng trưởng quỹ BHXH bắt buộc một cách bền vừng sẽ mang đến việc thực hiện chính sách ASXH ổn định và lâu dài 1.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật của người sử dụng lao động và người lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc - Người SDLĐ có trách nhiệm chấp hành pháp luật về BHXH bắt buộc đối với NLĐ trong việc đóng và tham gia đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ, lập hồ sơ để cho NLĐ được cấp sổ BHXH, hưởng chế độ BHXH bắt buộc theo đúng quy định. - Về phía NLĐ chấp hành việc đóng BHXH bắt buộc theo đúng quy định, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin cho người SDLĐ để đảm bảo thông tin quản lý của người SDLĐ và cơ quan quản lý về BHXH bắt buộc. 1.3.4. Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc Để quản lý tốt về BHXH bắt buộc cần phải có sự hoạt động đồng bộ, vận hành thông suốt từ Trung ương đến địa phương; sự phối 8
  11. hợp nhịp nhàng, phân công nhiệm vụ rỏ ràng, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan. Sự vào cuộc một cách quyết liệt theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 1.4. Kinh nghiệm Quản lý nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội bắt buộc của một số địa phƣơng 1.4.1. Kinh nghiệm Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc của một số địa phương 1.4.1.1. Tỉnh Quảng Bình 1.4.1.2. Tỉnh Thừa Thiên Huế 1.4.2. Bài học từ kinh nghiệm Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội bắt buộc Tăng cường sự quan tâm của toàn xã hội, nhất là cấp uỷ, chính quyền địa phương và tổ chức đoàn thể các cấp trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện chính sách BHXH tại địa phương, nhất là việc chỉ đạo phát triển đối tượng tham gia và công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH bắt buộc. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH bắt buộc phải gắn chặt với mục tiêu phát triển đối tượng, coi đó như là một chỉ tiêu về lĩnh vực xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giải quyết chế độ về BHXH bắt buộc. Tăng cường công tác kiểm tra và thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHTN bắt buộc; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành. Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân, giải quyết kịp thời đơn thư, khiếu nại, thắc mắc của công dân liên quan đến chế độ, chính sách BHXH bắt buộc. Tóm tắt chƣơng 1 9
  12. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ở TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị 2.1.1. Về kinh tế 2.1.2. Về xã hội 2.2. Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị 2.2.1. Vị trí và chức năng 2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn 2.2.3. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức BHXH tỉnh Quảng Trị. GIÁM ĐỐC PHÓGIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC 10
  13. 2.3. Phân tích thực trạng Quản lý nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị 2.3.1. Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 2.3.2. Tình hình đơn vị sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Khối loại hình đơn vị Số Số Số TT Số Số Số Số Số lao động lao lao lao đơn vị đơn vị đơn vị đơn vị lao động động động động Doanh nghiệp Nhà 1 19 5.083 16 3.379 16 3.385 16 3.385 nước Doanh nghiệp có vốn 2 6 546 8 973 8 1.014 8 1.014 đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp ngoài 3 2.049 23.835 2.061 23.858 2.281 26.549 2.511 27.729 quốc doanh Khối Hành chính, sự 4 1.118 30.158 1.077 29.903 1.056 29.471 1.002 28.768 nghiệp, Đảng, đoàn thể 5 Khối Ngoài Công lập 18 102 24 153 28 183 32 215 UBND xã, phường, thị 6 142 2.646 142 2.725 142 2.756 142 2.737 trấn 7 Hợp tác xã 283 1.956 275 1.985 278 2.033 278 2.033 Hộ sản xuất kinh doanh 8 41.609 61.302 43.388 64.207 45.233 67.491 45.233 67.491 cá thể Cộng 45.244 125.628 46.991 127.183 49.042 132.882 49.222 133.372 Biểu đồ 2.1. Tổng hợp tình hình Đơn vị sử dụng lao động và người lao động từ năm 2015 – 2018. 11
  14. 2.3.3. Công tác tuyên truyền 2.3.4. Tổ chức quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 2.3.4.1. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Bảng 2.1. Tổng hợp đơn vị và số lao động tham gia BHXH bắt buộc từ năm 2015-2018. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 T Khối loại hình đơn vị Số Số Số Số Số Số Số Số T lao động đơn lao lao lao lao đơn vị đơn vị đơn vị vị động động động động Doanh nghiệp Nhà 1 19 4.923 16 3.379 16 3.385 16 3.345 nước Doanh nghiệp có vốn 2 6 546 8 973 8 1.000 8 1.014 đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp ngoài 3 1.112 5.017 1.392 8.652 1.430 10.850 1.557 12.525 quốc doanh Khối Hành chính, sự 4 1.118 30.001 1.077 29.903 1.056 29.471 1.002 28.697 nghiệp, Đảng, đoàn thể 5 Khối Ngoài Công lập 16 80 22 122 28 170 30 211 UBND xã, phường, thị 6 142 2.646 142 2.725 142 2.756 142 2.737 trấn 7 Hợp tác xã 27 108 35 210 48 420 65 520 Hộ sản xuất kinh 8 345 690 350 926 375 1.050 411 1.233 doanh cá thể Cộng 2.785 44.011 3.042 46.890 3.103 49.102 3.231 50.282 Biểu đồ 2.2. Tổng hợp đơn vị và ngƣời lao động tham gia BHXH bắt buộc từ năm 2015 – 2018. 12
  15. Bảng 2.2. Tỷ lệ hoàn thanh kế hoạch thu BHXH bắt buộc từ năm 2015-2018. Đơn vị tính: triệu đồng Năm Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 Số Thu BHXH bắt buộc 1 được BHXH Việt Nam 508.237 543.443 600.644 673.386 giao 2 Số đã thu BHXH bắt buộc 510.067 565.344 632.500 675.272 Tỷ lệ hoàn thành so với 3 kế hoạch 100,36 104,03 105,30 100,28 (2/1*100%) 2.3.4.3. Tỷ lệ nợ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Bảng 2.3. Tổng hợp tỷ lệ nợ đóng BHXH bắt buộc từ năm 2015-2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu phân đấu giảm nợ 1 được BHXH Việt Nam 1,48 1,52 1,61 1,86 giao (%) Số phải thu BHXH bắt 2 540.308 563.245 630.644 678.530 buộc 3 Số nợ BHXH bắt buộc 7.825 8.055 7.182 10.180 Tỷ lệ nợ so với số phải thu 4 1,45 1,43 1,14 1,50 (3/2*100%) 2.3.4.4. Công tác khai thác phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 13
  16. Bảng 2.4. Tổng hợp tình hình phát triển đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc từ năm 2015-2018. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số Số Số Số Số lao Số lao Số lao Số lao lao động lao động lao động lao động Số còn Số còn Số còn Số còn Khối loại hình đơn vị lao động đáng động đáng động đáng động đáng phải phải phải phải động thực tế tham thực tế tham thực tế tham thực tế tham khai khai khai khai đang gia đang gia đang gia đang gia thác thác thác thác làm BHXH làm BHXH làm BHXH làm BHXH việc bắt việc bắt việc bắt việc bắt buộc buộc buộc buộc (3)=(1)- (6)=(4)- (9)=(7)- (12)=(1 B (1) (2) (4) (5) (7) (8) (10) (11) (2) (5) (8) 0)-(11) Doanh nghiệp Nhà nước 5.083 4.923 160 3.379 3.379 - 3.385 3.385 - 3.385 3.345 40 Doanh nghiệp có vốn đầu 546 546 - 973 973 - 1.014 1.000 14 1.014 1.014 - tư nước ngoài Doanh nghiệp ngoài quốc 23.835 5.017 18.818 23.858 8.652 15.206 26.549 10.850 15.699 27.729 12.525 15.204 doanh Khối Hành chính, sự 30.158 30.001 157 29.903 29.903 - 29.471 29.471 - 28.768 28.697 71 nghiệp, Đảng, đoàn thể Khối Ngoài Công lập 102 80 22 153 122 31 183 170 13 215 211 4 UBND xã, phường, thị trấn 2.646 2.646 - 2.725 2.725 - 2.756 2.756 - 2.737 2.737 - Hợp tác xã 1.956 108 1.848 1.985 210 1.775 2.033 420 1.613 2.033 520 1.513 Hộ sản xuất kinh doanh cá 61.302 690 60.612 64.207 926 63.281 67.491 1.050 66.441 67.491 1.233 66.258 thể Cộng 125.628 44.011 81.617 127.183 46.890 80.293 132.882 49.102 83.780 133.372 50.282 83.090 14
  17. 2.3.5. Tình hình giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 2.3.5.1. Chế độ Ốm đau Bảng 2.5. Tình hình giải quyết chế độ ốm đau từ năm 2015 - 2018 Đơn vị tính: người/triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giải quyết Lượt Lượt Lượt Lượt chế độ Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền người người người người Chế độ ốm đau 4.910 5.893 5.203 6.130 5.423 6.200 6.563 7.145 2.3.5.2. Chế độ Thai sản Bảng 2.6. Tình hình giải quyết chế độ thai sản từ năm 2015 - 2018 Đơn vị tính: người/triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giải quyết chế độ Lượt Lượt Lượt Lượt Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền người người người người Chế độ thai sản 2.577 61.865 2.595 65.700 6.591 68.303 6.625 70.100 2.3.5.3. Chế độ tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Bảng 2.7. Tình hình giải quyết chế độ TNLĐ-BNN từ năm 2015 - 2018 Đơn vị tính: người/triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giải quyết chế Lượt Số Lượt Số Lượt Số Lượt Số độ người tiền người tiền người tiền người tiền Chế độ TNLĐ-BNN 526 1.001 540 1.055 1.094 1.100 1.107 1.200 Nhận xét: 2.3.5.4. Chế độ Hưu trí Bảng 2.8. Tình hình giải quyết chế độ Hƣu trí từ năm 2015 - 2018 Đơn vị tính: người/triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giải quyết chế độ Lượt Lượt Lượt Lượt Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền người người người người Hưu trí 113.368 400.103 113.827 400.235 114.252 405.700 124.556 516.208 2.3.5.5. Chế độ Tử tuất Bảng 2.9. Tình hình giải quyết chế độ Tử tuất từ năm 2015 - 2018 Đơn vị tính: người/triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giải quyết Lượt Số Lượt Số Lượt Số Lượt Số chế độ người tiền người tiền người tiền người tiền Chế độ tử tuất 2.871 936 2.899 989 2.910 1.100 3.012 1.400 15
  18. 2.3.6. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính. 2.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị 2.4.1. Những kết quả đạt được 2.4.1.1. Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 2.4.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 2.4.1.3. Nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh Bảng 2.1: Bảng số lƣợng, cơ cấu công chức, viên chức, lao động giai đoạn 2015-2018. Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số Cơ cấu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ TT lƣợng lệ lƣợng lệ lƣợng lệ lƣợng lệ 1 Tổng số 250 100 249 100 250 100 249 100 1.1 Công chức 3 1,2 3 1,2 4 1,6 4 1,6 1.2 Viên chức 202 80,8 198 79,5 201 80,4 197 79,1 1.3 Lao động 45 18 48 19,3 45 18 48 19,3 2 Giới tính 250 100 249 100 250 100 249 100 2.1 Nam 114 45,6 111 44,6 114 45,6 111 44,6 2.2 Nữ 136 54,4 138 55,4 136 54,4 138 55,4 3 Độ tuổi 250 100 249 100 250 100 249 100 3.1 Dưới 30 84 33,6 59 23,7 84 33,6 59 23,7 3.2 Từ 30-50 140 56 151 60,6 140 56 151 60,6 3.3 Trên 50 tuổi 26 10,4 39 15,7 26 10,4 39 15,7 2.4.1.4. Công tác tuyên truyền 2.4.2. Những khó khăn, hạn chế 2.4.2.1. Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 2.4.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 2.4.2.3. Nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 2.4.2.4. Công tác tuyên truyền. 2.4.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 16
  19. 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.4.3.1. Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. 2.4.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc của tỉnh 2.4.3.3. Nguồn nhân lực trong cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh 2.4.3.4. Công tác tuyên truyền 2.4.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội bắt buộc cấp tỉnh Tóm tắt chƣơng 2 17
  20. Chƣơng 3 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ở TỈNH QUẢNG TRỊ 3.1. Quan điểm và định hƣớngphát triển của Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị trong nhƣng năm tới 3.1.1. Quan điểm của Đảng về Bảo hiểm xã hội bắt buộc 3.1.2. Định hướng phát triển ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020 3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội bắt buộc ở tỉnh Quảng Trị 3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo hiểm xã hội bắt buộc 3.2.4.1. Về tình hình tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Phối hợp chặt chẽ với các Sở LĐTB&XH, Liên đoàn lao động tỉnh, Cục thuế tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát tất cả các cơ quan, tổ chức, DN, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động (nhất là các DN ngoài quốc doanh), yêu cầu họ cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến trách nhiệm tham gia BHXH, BHYT, BHTN, trên cơ sở đó xác định rõ đối tượng bắt buộc tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo quy định. 3.2.4.2. Về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc Để NLĐ hiểu rõ hơn về lợi ích của việc tham gia BHXH cũng như việc bảo lưu, tích lũy thời gian tham gia BHXH để hưởng chế độ hưu trí, đảm bảo an sinh bền vững; đồng thời nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật BHXH, BHYT, BHTN của người sử SDLĐ trong việc đảm bảo quyền lợi tham gia BHXH đối với NLĐ, Chính vì vậy, cả hệ thống chính trị nói chung và Ngành BHXH nói riêng phải tăng cường công tác tuyên truyền chính sách BHXH. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2