intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013 – 2018. Từ thực trạng này, luận văn đã rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại để từ đó làm cơ sở thực tiễn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc Tổng cục Thuế

  1. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP LỚN VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN 1.1. Lý thuyết chung về Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 1.1.1. Một số khái niệm liên quan Khái niệm về thuế, quản lý thuế, quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 1.1.2. Đặc điểm, vai trò và mục tiêu Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Các Doanh nghiệp có quy mô lớn hiện nay đang đóng một vai trò chủ đạo và then chốt trong việc phát triển cho một nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới, tạo nên sự phát triển đồng đều và giải quyết công ăn việc làm cần thiết cho người lao động hiện nay. Quản lý thuế là một trong những nội dung cơ bản của quản lý tài chính nhà nước. Giống như các hoạt động quản lý khác, quản lý thuế cũng phải thông qua công cụ luật pháp, chính sách để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Đồng thời, trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách đó, bằng công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế, ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân được nâng cao. Ý thức chấp hành pháp luật biểu hiện một xã hội văn minh, hiện đại. Nhà nước phải quản 1
  2. lý bằng luật pháp, mọi người dân trong nước phải sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật. 1.2. Nguyên tắc, nội dung và chỉ tiêu đánh giá Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 1.2.1. Nguyên tắc Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Các nguyên tắc Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn bao gồm: Nguyên tắc tuân thủ pháp luật ; Nguyên tắc hiệu quả;Nguyên tắc công khai minh bạch; Nguyên tắc tập trung thống nhất, Nguyên tắc tuân thủ và phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế 1.2.2. Nội dung Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Việc Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn cũng có những nội dung cơ bản của quản lý thuế đối với doanh nghiệp thông thường. Nội dung Quản lý thuế ở mỗi nước sẽ có những đặc điểm khác nhau nhất định. Theo điều 3 Luật Quản lý thuế của Việt Nam thì nội dung quản lý thuế được quy định căn cứ theo trình tự thời gian bao gồm các công việc sau: - Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. - Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế. - Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt. - Quản lý thông tin về người nộp thuế. - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. - Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 2
  3. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Đối tượng nộp thuế vốn rất đa dạng. Đó có thể là cá nhân, là hộ gia đình hoặc là một tổ chức kinh tế. Với mỗi đối tượng nộp thuế khác nhau thì quản lý thuế cũng có nét khác biệt nhất định. Tuy nhiên, những nội dung chủ yếu của quản lý thuế mà các nước trên thế giới đều triển khai thực hiện cho các đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp lớn cũng khác nhau gồm: - Tuyên truyền và hỗ trợ Doanh nghiệp lớn. - Công tác Quản lý và kê khai thuế. - Tổ chức Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn. - Công tác Quản lý nợ thuế. - Công tác Thanh tra, kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp lớn. 1.2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn Thứ nhất, nhân tố thuộc Chính phủ, Quốc hội Thứ hai, nhân tố thuộc cơ quan thuế Thứ ba, nhân tố thuộc về đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp lớn Thứ tư, một số nhân tố khác 1.2.4. Những vấn đề đặt ra trong công tác Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế: Sử dụng mã số thuế duy nhất, có tính toàn vẹn cao, thường là các con số đơn giản; duy trì cơ sở dữ liệu đăng ký thuế đầy đủ, chính xác và tin 3
  4. cậy; đơn giản hóa các nội dung kê khai, bao gồm các tờ khai điền sẵn; theo dõi kịp thời và đưa ra các biện pháp phù hợp đối với những trường hợp không kê khai; cung cấp và tăng cường sử dụng các hình thức kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử đối với các sắc thuế chính; sử dụng phần mềm đánh giá rủi ro tự động để đánh giá tất cả các đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo các tiêu chí rủi ro… Về Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Tăng cường áp dụng khấu trừ tại nguồn; quản lý các khoản nợ theo số tiền, tuổi nợ và trường hợp có khả năng thu nợ; xóa nợ đối với các khoản nợ khó thu; sử dụng phần mềm đánh giá rủi ro tự động để xác định thứ tự ưu tiên các trường hợp nợ thuế, từ đó đưa ra biện pháp hiệu quả nhất trong việc thu nợ… Về Quản lý thông tin người nộp thuế: Hệ thống thông tin về người nộp thuế phải đảm bảo chính xác, trung thực, đầy đủ và bao gồm các thông tin cơ bản như: Thông tin đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, tài khoản của người nộp thuế; thông tin kết quả sản xuất - kinh doanh; thông tin về tình hình chấp hành pháp luật thuế; thông tin khác liên quan đến quá trình hoạt động, giao dịch của người nộp thuế… Về Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế: Thanh tra thuế trên cơ sở phân tích và quản lý rủi ro, gồm: Thu thập, phân tích thông tin liên quan đến rủi ro từ các nguồn bên trong và bên ngoài; xác định, đánh giá, xếp hạng rủi ro trong khuôn khổ phân 4
  5. loại người nộp thuế, các sắc thuế chính, các nghĩa vụ thuế chính; quản lý các rủi ro chính thông qua việc xây dựng và thực thi kế hoạch nâng cao sự tuân thủ… Về Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuế: Có cơ chế giải quyết tranh chấp đơn giản, minh bạch và toàn diện, trong đó phải giải thích công khai, rõ ràng về quyền của người nộp thuế và cách thức pháp lý để xem xét lại các quyết định của cơ quan thuế; giám sát các nguyên nhân cơ bản gây ra tranh chấp và biện pháp khắc phục; khẩn trương thực hiện hoàn lại số thuế nộp thừa nếu kết quả giải quyết tranh chấp là có lợi cho người nộp thuế... Về Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền bằng cách thiết kế các sản phẩm thân thiện cho người sử dụng; thiết kế các sản phẩm cung cấp thông tin phù hợp với từng nhóm yêu cầu; cập nhật thường xuyên các sản phẩm thông tin liên quan đến thay đổi chính sách và các quy trình quản lý thuế… 1.3. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn của các nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý - Về Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn: Mô hình quản lý thuế ở các nước rất đa dạng, phụ thuộc vào đặc điểm cơ cấu tổ chức của ngành thuế, số lượng và quy mô của các Doanh nghiệp lớn, các nguồn nhân lực và tài chính có sẵn, trình độ ứng dụng tin học trong Quản lý thuế, cơ cấu hành chính của mỗi nước… 5
  6. - Về nộp thuế đối với doanh nghiệp lớn: đối với thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân - Quy định về mức phạt đối với các hành vi vi phạm phát luật về thuế: Hầu hết các quốc gia đều đưa ra quy định về xử phạt vi phạm pháp luật về thuế với các hành vi không nộp tờ khai thuế đúng hạn, không nộp thuế đúng hạn, không báo cáo chính xác nghĩa vụ thuế...và mức phạt khác nhau tương ứng với từng hành vi vi phạm - Về thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế - Về cưỡng chế thuế, tài chế xử phạt - Về chức năng điều tra thuế của cơ quan thuế 1.3.2. Bài học kinh nghiệm Một là, bài học dành cho quản lý thuế doanh nghiệp lớn Hai là, bên cạnh việc cải cách hướng tới nâng cao hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu và gian lận thuế thì cần phải hướng tới tính nhân văn trong quản lý thuế đòi hỏi thay đổi về tư duy, ứng xử và nhận thức. Ba là, cần đổi mới dịch vụ đa dạng các hình thức kê khai thuế và các thủ tục liên quan Bốn là, tăng cường hỗ trợ sự tuân thủ của người nộp thuế Năm là, cần đổi mới dịch vụ và giảm chi phí tuân thủ Sáu là, cần xây dựng mô hình tuân thủ thuế. Tiểu kết chƣơng 1 Thuế là một nghĩa vụ quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào 6
  7. cũng phải thực hiện từ khi mới thành lập và xuyên suốt cả quá trình hoạt động, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của mình. Với những thách thức cơ bản mà ngành Thuế phải đối mặt trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng kinh tế quốc tế là chìa khóa để xây dựng chiến lược cải cách và hiện đại hóa quản lý thuế. Trong chương I, luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về thuế như khái niệm, đặc điểm, vai trò và quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn với những nội dung quản lý cơ bản. Bên cạnh đó, luận văn đề cập tới một số nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn, với những nhân tố khách quan và chủ quan. Luận văn tìm hiểu kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn tại một số quốc gia từ đó rút ra một số bài học có thể áp dụng để quản lý thuế tại Việt Nam. 7
  8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC TỔNG CỤC THUẾ 2.1. Chức năng nhiệm vụ của Tổng cục Thuế và thực trạng doanh nghiệp lớn trên địa bàn 2.1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý thuế Doanh nghiệp lớn 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn Chức năng nhiệm vụ Chức năng của Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn được quy định tại Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế. Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. Mục tiêu chính trong công tác Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn: Thứ nhất, Đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước Thứ hai, Nâng cao tính tuân thủ của doanh nghiệp lớn Thứ ba, Đảm bảo quản lý tốt các doanh nghiệp lớn có tính chất đặc thù trong nền kinh tế. 2.1.3. Thực trạng phát triển doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Cùng với thành lập Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 856/QĐ-BTC về công bố danh 8
  9. sách doanh nghiệp thuộc diện Tổng cục Thuế trực tiếp tổ chức công tác quản lý thuế. Theo đó có 35 tập đoàn, tổng công ty với 425 chi nhánh thuộc diện Tổng cục Thuế quản lý thuế, trong đó ngoài các tập đoàn, tổng công ty nhà nước như: Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam(PVN), Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel…, còn có nhiều các doanh nghiệp lớn khác là đại diện các DN cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài như: Toyota Việt Nam, Honda Việt Nam, Ngân hàng TMCP Á châu, Tập đoàn Bảo Việt… Với vai trò là các doanh nghiệp chủ lực của nền kinh tế, đóng góp lớn cho ngân sách quốc gia, nên việc có cơ chế quản lý thuế đặc thù đối với các doanh nghiệp lớn, là để cơ quan thuế hỗ trợ các doanh nghiệp này tích cực, hiệu quả hơn, qua đó ngày càng đóng góp nhiều hơn cho ngân sách. Trong tổng số 415 doanh nghiệp là các Công ty con trực thuộc, đơn vị liên kết... của 35 Tổng công ty, Tập đoàn. Các doanh nghiệp lớn có mạng lưới thành viên trên địa bàn địa bàn thành phố Hà Nội gồm có 158 doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp lớn thuộc diện quản lý của vụ quản lý thuế doanh nghiệp lớn. So với mọi năm, tình hình kinh tế năm nay gặp khó khăn hơn nên hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp lớn do Tổng cục Thuế trực tiếp quản lý thuế cũng gặp khó khăn, nhưng so với các doanh nghiệp khác, về cơ bản, doanh nghiệp lớn vẫn có sự tăng trưởng khá tốt, ngoại trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, xây dựng và sản xuất, lắp ráp ô tô. Cụ thể, 9
  10. trong 9 tháng đầu năm, thu nội địa nói chung chỉ tăng 0,7% so với cùng kỳ năm 2011, nhưng tốc độ tăng thu ngân sách từ doanh nghiệp lớn do Tổng cục Thuế quản lý tăng hơn 10% so với cùng kỳ năm 2011. Số thu ngân sách từ doanh nghiệp lớn có sự tham gia đóng góp đáng kể của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, bia - rượu - nước giải khát, viễn thông… 2.2. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội 2.2.1. Những sắc thuế do bộ phận Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn Các sắc thuế cơ bản mà cơ quan thuế quản lý đối tượng là doanh nghiệp lớn gồm: Lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp; Thuế Thu nhập doanh nghiệp;Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân. 2.2.2. Tổ chức thực hiện theo chức năng của bộ phận Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 2.2.2.1. Công tác Tuyên truyền và hỗ trợ Doanh nghiệp lớn Theo phân cấp quản lý, công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp lớn do Tổng cục Thuế và Cục thuế đảm nhiệm. Đối với bộ phận doanh nghiệp lớn thuộc diện Tổng cục thuế quản lý theo Quyết định số 856/QĐ-BTC ngày 29/4/2010 của Bộ Tài chính thì vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn chủ trì, phối hợp với Vụ Tuyên truyền hỗ trợ, vụ chính sách triển khai công tác hỗ trợ, giải đáp những vướng mắc phát sinh. Công tác tuyên truyền đã được triển 10
  11. khai sâu rộng, kịp thời những chính sách thuế mới được ban hành, các sửa đổi, bổ sung về chính sách thuế nhanh chóng được tuyên truyền và thực hiện. Đối với bộ phận Doanh nghiệp lớn thuộc diện Tổng cục Thuế quản lý theo Quyết định số 856/QĐ-BTC ngày 24/10/2010, Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn có chức năng tập trung tiếp nhận và giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền của cục thuế các địa phương về chính sách thuế, quản lý thuế trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp lớn đã đáp ứng được yêu cầu hướng dẫn xử lý thống nhất các vướng mắc của doanh nghiệp lớn trên toàn quốc 2.2.2.2. Công tác Quản lý và kê khai thuế Công tác quản lý kê khai thuế được xây dựng, thường xuyên sửa đổi, nâng cấp, kiểm tra chặt chẽ tờ khai thuế hàng tháng. Tổng cục Thuế đã triển khai hệ thống nộp hồ sơ kê khai thuế qua mạng đối với các doanh nghiệp tại Hà Nội, cho các tờ khai thuế Giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, tài nguyên, thu nhập cá nhân, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài. Đối với doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế quản lý, đến hết năm 2018 tỉ lệ các doanh nghiệp triển khai kê khai thuế qua mạng đã đạt 100%, việc nộp tờ khai thuế trực tuyến hàng tháng đã được các doanh nghiệp ủng hộ, giảm được tối đa thời gian xếp hàng nộp tờ khai bằng giấy của các doanh nghiệp như trước đây và giảm tải công việc cho cán bộ thuế, phần mềm quản lý tờ khai thuế có chức năng tính phạt nộp chậm trực tiếp 11
  12. nên tỉ lệ nộp chậm tờ khai ngày càng giảm dần. 2.2.2.3. Công tác Quản lý nợ thuế Theo phân cấp quản lý, việc quản lý và cuỡng chế nợ các doanh nghiệp lớn do cục thuế tổ chức quản lý. Cục thuế trực tiếp theo dõi công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, xóa tiền nợ thuế, tính tiền phạt thuế đối với các doanh nghiệp lớn. Phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ giúp cục trưởng cục thuế tổ chức thực hiện công tác trên trọng phạm vi Cục thuế quản lý như xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch thực hiện, trực tiếp theo dõi tình hình nợ, lập danh sách đối tượng nợ thuế, phận loại nợ thuế theo quy định, phân tích tình trạng nợ của từng đối tượng người nộp thuế trên địa bàn quản lý. Nợ thuế tại Hà Nội tăng cao trong 6 tháng đầu năm lên đến 13.545 tỉ đồng, tăng gần 52%, trong đó tiền nợ chủ yếu từ các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, xây dựng và xăng dầu. Trong đó, chỉ riêng 8 doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực trên đã nợ thuế lên gần 3.000 tỉ đồng, chiếm hơn 50% tổng số nợ thuế khả thu tăng thêm, tăng 4.640 tỉ đồng. Khoản nợ thuế liên quan đến đất đai là 3.401 tỉ đồng, tăng 155,14% so với thời điểm 31-12-2018. Bên cạnh đó, Cục Thuế TP cũng đã ban hành 24.135 quyết định cưỡng chế thuế với số tiền nợ 14.500 tỉ đồng, công khai danh sách 2.215 doanh nghiệp chây ỳ nợ thuế 5.778 tỉ. Tổng số tiền thuế nợ thu được qua các biện pháp cưỡng chế là 3.150 tỉ đồng. 12
  13. 2.2.2.4. Công tác Quản lý thu thuế Đối với công tác thu thuế, Cục Thuế thành phố Hà Nội đã hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách năm 2018 với mức thu trên 226.795 tỷ đồng, đạt 103,9% và tăng 16,5% so với thực hiện năm 2017; đã hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách năm 2018 với mức thu trên 226.795 tỷ đồng, đạt 103,9% và tăng 16,5% so với thực hiện năm 2017. Trong đó, thu đối với doanh nghiệp lớn chiếm 63% trong tổng số thu đạt 142.880 tỷ đồng. 2.2.2.5. Công tác Thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp lớn Từ khi Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn ra đời, công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp lớn đã được quan tâm hơn. Vụ quản lý thuế Doanh nghiệp lớn đã phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Tổng cục trong công tác thanh tra doanh nghiệp lớn, cử cán bộ trực tiếp tham gia đoàn thanh tra theo yêu cầu của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, phân tích tình hình doanh nghiệp thông qua dữ liệu về doanh nghiệp và báo cáo tài chính, đề xuất thanh tra. Tổng cục Thuế đã hoàn thành việc thanh tra, kiểm tra thuế năm 2018 cho 63 Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó, chỉ tiêu thanh tra thuế là 7.157 doanh nghiệp, 79.941 doanh nghiệp thuộc diện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Tại Hà Nội đối với doanh nghiệp lớn đã thanh tra 121/148 doanh nghiệp lớn năm 2018, năm 2017 là 132/141, năm 2016 là 110/132 doanh nghiệp lớn. 13
  14. 2.3. Đánh giá công tác Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội 2.3.1. Những kết quả đạt được - Kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn trước khi thành lập Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn - Kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn sau khi thành lập Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp lớn 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân - Công tác Tuyên truyền hỗ trợ đối với Doanh nghiệp lớn trong thời gian qua - Công tác Quản lý đăng ký và kê khai thuế - Công tác Thanh tra, kiểm tra: - Công tác Quản lý nợ thuế: - Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn: Tiểu kết chƣơng 2 Trong chương 2, luận văn đã tìm hiểu về cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn – cơ quan quản lý thu thuế doanh nghiệp lớn trong cả nước nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng. Đánh giá thực trạng quản lý thuế liên quan các sắc thuế cùng các nghiệp vụ thực hiện chức năng quản lý thuế về các mảng công việc liên quan đến công tác tuyên truyền hỗ trợ, quản lý và kê khai, quản lý nợ, quản lý thu thuế cùng với công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh 14
  15. nghiệp lớn trong đó nguyên nhân chính liên quan đến sự chưa đồng bộ về trang thiết bị, cơ sở vật chất, con người và phần mềm triển khai hỗ trợ đang trong giai đoạn chỉnh sửa. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ quản lý thuế doanh nghiệp lớn tại Tổng cục thuế và các Cục thuế địa phương còn thiếu cả về số lượng, chất lượng, chưa có bộ phận chuyên sâu giải quyết kịp thời, sự phối hợp công tác với các cơ quan hữu quan chưa tốt, chưa rà soát, đánh giá kỹ thông tin giữa cơ quan đăng ký và cơ quan thuế, số lượng doanh nghiệp còn có sự chênh lệch, chưa có quy trình nghiệp vụ quản lý thống nhất gây nên những hạn chế trong công tác này. 15
  16. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Mục tiêu, dự báo xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp lớn 3.1.1. Mục tiêu về công tác quản lý thuế giai đoạn từ nay đến năm 2025 Theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2020 - 2025, Chính phủ và Bộ tài chính đã xác định mục tiêu về cải cách quản lý thuế như sau: "Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho ngườii nộp thuế; nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế, phấn đấu đưa Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020". 3.1.2. Dự báo xu hướng phát triển của Doanh nghiệp lớn Dự báo trong những năm tới, tổng tài sản của Top 50 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam liên tục lớn hơn quy mô GDP tại các 16
  17. năm 2018 và 2019, và tài sản của Top 500 doanh nghiệp lớn nhất đang gấp khoảng 2 lần quy mô GDP Việt Nam. Có thể nói, nhóm doanh nghiệp lớn nhất đang là các thực thể chính cấu thành nên cấu trúc của nền kinh tế Việt Nam 3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới 3.2.1. Hoàn thiện pháp luật và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp lớn tại thành phố Hà Nội - Hoàn thiện hệ thống pháp luật một cách đồng bộ, tránh chồng chéo, tạo điều kiện hỗ trợ cho công tác quản lý thuế doanh nghiệp lớn: Quy định pháp lý có ảnh hưởng đến toàn bộ xã hội và chi phối mọi hoạt động của ngành thuế, là điều kiện tiên quyết để cải cách hệ thống thuế cũng như công tác quản lý thuế. - Hoàn thiện các quy định cụ thể về quản lý thuế doanh nghiệp lớn phù hợp với hệ thống pháp luật và định hướng triển khai công tác quản lý thuế doanh nghiệp lớn trong thời gian tới - Giao quyền cho các cơ quan thuế trong việc điều tra, khởi tố các vụ vi phạm về thuế và cưỡng chế thu nợ: - Bổ sung nhiệm vụ đầu mối tổng hợp, đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho bộ phận thực hiện chức năng kiểm tra thuế: 3.2.2. Xây dựng khung tiêu chí để lựa chọn Doanh nghiệp lớn đưa vào diện quản lý Xây dựng một bộ khung tiêu chí để lựa chọn doanh nghiệp lớn đưa vào diện quản lý cho hợp lý. Một số tiêu chí được đề xuất như sau: 17
  18. Thứ nhất, quy mô vốn kinh doanh: doanh nghiệp có vốn lớn hơn 100 tỷ và có số lượng người lao động trên 300 người. Thứ hai, việc thay tiêu chí số lao động bình quân năm bằng tiêu chí số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp và bổ sung tiêu chí về doanh thu trong xác định cấp doanh nghiệp sẽ giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra, giám sát nhờ có thêm căn cứ thông tin từ bên thứ ba là cơ quan bảo hiểm xã hội và các thông tin khác từ cơ quan thuế và báo cáo tài chính. Thứ ba, đối với Doanh nghiệp lớn thuộc doanh nghiệp công nghệ cao thì tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trên tổng doanh thu thuần hàng năm đối với các doanh nghiệp có tổng nguồn vốn trên 100 tỷ đồng và tổng số lao động trên 300 người tỷ lệ này phải đạt ít nhất 0,5%. Thứ tư, việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp lớn 3.2.3. Lựa chọn Sắc thuế - Về thuế Giá trị gia tăng - Về thuế Tiêu thụ đặc biệt - Về thuế Bảo vệ môi trường - Về thuế Thu nhập doanh nghiệp - Về thuế Thu nhập cá nhân - Mở rộng cơ sở Thuế tài sản 3.2.4. Xây dựng cơ chế để thực hiện Quản lý thuế đối với Doanh nghiệp lớn 18
  19. Thứ nhất, nâng mức độ tuân thủ của doanh nghiệp lớn qua cải cách chính sách thuế và xây dựng chiến lược quản lý tuân thủ. Thứ hai, giải quyết vấn đề hạn chế hoạt động kinh tế phi chính thức. Thứ ba, nhóm giải pháp về thanh tra chống chuyển giá. 3.2.5. Nhóm giải pháp về tổ chức Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp lớn 3.2.5.1. Công tác Tuyên truyền hỗ trợ Doanh nghiệp lớn Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến pháp luật thuế phù hợp với từng nhóm người nộp thuế, nhất là đối tượng doanh nghiệp lớn. Tiếp tục mở rộng thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế qua mạng cho doanh nghiệp và tổ chức, tiến tới nghiên cứu thực hiện triển khai các dịch vụ thuế điện tử cho các cá nhân. Nghiên cứu triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung… 3.2.5.2. Công tác Kê khai và kế toán thuế Ngành thuế cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đơn giản hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính trong đăng ký thuế, liên tục rà soát để xác định chính xác số đơn vị đang hoạt động hay đã ngừng kinh doanh, hạn chế đối tượng bỏ trốn, mất tích. Hoàn thiện và triển khai rộng rãi kê khai thuế qua mạng Internet, cung cấp phần mềm dịch vụ tra cứu nghĩa vụ kê khai thuế về các loại thuế phải nộp, số đã nộp, số phải nộp, … 3.2.5.3. Công tác Thu thuế Cơ quan thuế các cấp triển khai quyết liệt các biện pháp quản 19
  20. lý thu, kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, hạn chế nợ đọng thuế, tăng cường chống thất thu thuế, khai thác tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Hàng năm, Tổng cục Thuế đã giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu cho các cục thuế phù hợp với thực tế tại các địa bàn, đảm bảo thu ngân sách tăng tối thiểu 3% so với dự toán pháp lệnh. thực hiện các biện pháp đôn đốc và cưỡng chế thu nợ thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, phấn đấu tổng số nợ thuế đến thời điểm cuối năm không vượt quá 5% tổng thu ngân sách trong năm 2020. 3.2.5.4. Công tác Thanh tra và kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp lớn Để công tác thanh tra, kiểm tra Doanh nghiệp lớn đạt hiệu quả, mỗi Doanh nghiệp lớn đều phải được thanh tra mỗi năm một lần để phát hiện sớm sai phạm và để doanh nghiệp tránh rủi ro mắc sai lầm; Áp dụng các hình thức thanh tra khác nhau bao gồm thanh tra một vấn đề duy nhất, thanh tra chuyên đề về doanh thu, thanh tra toàn diện đối với tất cả các loại doanh thu và các kỳ tính thuế, điều tra thận trọng đối với các dàn xếp thực hiện tránh thuế, trốn thuế, gian lận thuế. Đặc biệt chú trọng kiểm tra và phát hiện hoạt động chuyển giá tại các doanh nghiệp lớn. 3.2.5.5. Công tác Quản lý nợ thuế đối với Doanh nghiệp lớn Có phương thức chế thu nợ chuyên biệt thuộc bộ phận quản lý thuế doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm xác định những đối tượng chậm nộp. Cán bộ thu nợ có thể được phân bổ về từng đội chia theo nhóm ngành nghề: Đảm bảo đủ số lượng cán bộ cưỡng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2