intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Giải pháp nâng cao hiệu quả giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là thực trạng công tác GPMB các dự án xây dựng tại thành phố Hải Dương; Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác GPMB các dự án xây dựng tại thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Giải pháp nâng cao hiệu quả giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KIỀU TUẤN DŨNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH HÀ NỘI, NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KIỀU TUẤN DŨNG KHÓA: 2012 - 2014 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN BỘ HÀ NỘI, NĂM 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn và những tình cảm chân thành nhất đến gia đình, thầy cô giáo, đồng nghiệp và những người bạn đã tạo điều kiện hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phạm Văn Bộ, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi bằng tất cả tâm huyết. Cảm ơn thầy đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong hội đồng khoa học đã cung cấp những lời khuyên quý giá và những tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu luận văn của tôi. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời hạn và đạt chất lượng. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất!
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Kiều Tuấn Dũng
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình minh họa Danh mục các sơ đồ A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1  Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1  Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2  Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3  Các khái niệm và thuật ngữ ................................................................................ 3  Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 4 B. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................ 5 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG ................ 5 1.1 Giới thiệu chung về thành phố Hải Dương ......................................................... 5 1.1.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 5 1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 6 1.1.3 Quy hoạch phát triển thành phố Hải Dương đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 ..................................................................................................................... 9 1.2 Công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Dương........... 11 1.2.1 Những quy định của tỉnh Hải Dương về công tác GPMB .............................. 11 1.2.2 Thực trạng công tác GPMB trên địa bàn TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương ..... 14 1.2.3 Đánh giá công tác GPMB trên địa bàn Tp Hải Dương nói riêng và tỉnh Hải Dương nói chung ................................................................................................... 20
  6. 1.3 Công tác GPMB trên địa bàn Tp Hải Dương thông qua Dự án Khu dân cư, đô thị Tân Phú Hưng .................................................................................................. 25 1.3.1. Giới thiệu chung về dự án .......................................................................... 25 1.3.2. Công tác GPMB của dự án ......................................................................... 27 1.3.3. Đánh giá chung công tác GPMB của dự án ................................................ 28 1.4 Công tác GPMB trên địa bàn Tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương thông qua dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đoạn qua tỉnh Hải Dương ........................ 30 1.4.1. Giới thiệu dự án ......................................................................................... 30 1.4.2 Quá trình giải phóng mặt bằng dự án ............................................................ 31 1.4.3 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng cho dự án ........ 35 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................................... 42 2.1 Cơ sở lý luận về đền bù giải phóng mặt bằng ................................................... 42 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của công tác GPMB............................ 42 2.1.2 Nội dung công tác đền bù GPMB................................................................ 47 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, GPMB ............................ 48 2.2 Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 52 2.2.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ..................................................................................................... 52 2.2.2 Trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, GPMB ..................................... 53 2.3 Một số kinh nghiệm thực tiễn trong công tác GPMB ....................................... 59 2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ................................................. 59 2.3.2. Kinh nghiệm trong nước ............................................................................. 62 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG.................................................. 67 3.1. Quan điểm, mục tiêu và yêu cầu đối với công tác giải phóng mặt bằng ....... 67 3.1.1. Quan điểm .................................................................................................. 67 3.1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 67
  7. 3.1.3. Yêu cầu....................................................................................................... 67 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng ......................... 68 3.2.1 Hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai.................................................... 68 3.2.2 Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển đô thị ......................................................... 69 3.2.3. Tạo lập và phát triển thị trường bất động sản lành mạnh .............................. 70 3.2.4. Hoàn thiện chính sách đền bù, hỗ trợ, tái định cư. ........................................ 72 3.2.5 Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của Ban GPMB................... 76 3.2.6 Điều chỉnh khung giá các loại đất ................................................................. 78 3.2.7 Tăng cường vai trò cộng đồng trong việc tham gia công tác GPMB.............. 78 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 82  Kết luận ...................................................................................................... 82  Một số kiến nghị ......................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TĂT Viết tắt Cụm từ viết tắt GPMB Giải phóng mặt bằng BT Bồi thường HT Hỗ trợ TĐC Tái định cư UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu Trang bảng, biểu So sánh giá đất đền bù đất nông nghiệp của tỉnh Hải Bảng 1.1 Dương với khung giá đất Chính phủ quy định 18 Bảng 1.2 So sánh giá đất trồng lúa giữa các địa phương trong tỉnh 19 Bảng 1.3 So sánh giá đền bù, hỗ trợ đất trồng lúa 24 So sánh chính sách đền bù thay đổi giữa Nghị định Bảng 1.4 33 197/2005/NĐ-CP và Nghị định 69/2010/NĐ-CP
  9. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1 Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng 26 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ Trang hình Sơ đồ 2.1 Trình tự thủ tục giải phóng mặt bằng 53
  10. 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Hội nhập khu vực và toàn cầu từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương Mại Thế Giới là vấn đề trọng điểm hiện nay, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Mặc dù đã đạt được một số thành tựu to lớn làm biến đổi bộ mặt kinh tế, xã hội của đất nước nhưng kinh tế phát triển trên nền tảng cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, chưa đồng bộ nên chưa phát huy được hết tiềm năng vốn có. Để đáp ứng yêu cầu đó thì việc Nhà nước thu hồi đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế là hết sức cần thiết. Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu đầu tư ngày càng tăng thì vấn đề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao đất cũng như thu hồi đất ngày càng được quan tâm. Vì vậy, công tác GPMB, BT thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất đã và đang là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Trong những năm qua, chính sách BT GPMB đã đi vào cuộc sống, tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở Việt Nam, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển đổi cơ cấu, phát triển đô thị và đổi mới diện mạo nông thôn. Song trước những đổi mới của chính sách đất đai và sự vận động của thị trường bất động sản, chính sách BT thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hiện hành đã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến công tác GPMB cho các dự án đầu tư xây dựng. Thực tiễn đã khẳng định công tác GPMB là điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công dự án. Tiến độ GPMB chịu ảnh hưởng rất lớn từ chính sách BT, HT của Nhà nước cho người dân có đất bị thu hồi. Thành phố Hải Dương – tỉnh lỵ tỉnh Hải Dương, giữ vị trí chiến lược đối với sự phát triển của tỉnh, có vai trò quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển thành phố nâng cấp lên đô thị loại I trước năm 2020, các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, giao thông, khu đô thị, khu
  11. 2 công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch… trên địa bàn Tp Hải Dương và toàn tỉnh đã và đang được hình thành. Việc sử dụng đất để triển khai các dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, của các chủ đầu tư mà còn ảnh hưởng đến cả đời sống vật chất, tinh thần của người dân. Và chính sách hợp lý về BT, HT, TĐC khi Nhà nước thu hồi đất chính là “chiếc chìa khóa” để mở ra một tương lai đầy tốt đẹp. Để tìm hiểu những nguyên nhân của vấn đề, trên cơ sở đó tìm ra những giải pháp đẩy nhanh tiến độ GPMB các dự án xây dựng, góp phần làm tăng hiệu quả đầu tư, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương”.  Mục đích nghiên cứu - Thực trạng công tác GPMB các dự án xây dựng tại thành phố Hải Dương; - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác GPMB các dự án xây dựng tại thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Công tác GPMB các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương – tỉnh Hải Dương. - Phạm vi nghiên cứu + Các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương và các huyện lân cận theo quy hoạch mở rộng thành phố tầm nhìn 2050. + Hệ thống các văn bản pháp luật từ khi Luật Đất đai năm 2003 ra đời đến trước khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực (ngày 01/7/2014).  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp khảo sát thực địa nhằm thu thập thông tin, số liệu liên quan đến đề tài. - Sau khi có được tài liệu, sử dụng phương pháp đánh giá, phân loại và hệ thống hoá để rút ra các ưu điểm, thế mạnh cần được phát huy và các bất cập trong công
  12. 3 tác GPMB các dự án xây dựng; cũng như xây dựng các cơ sở khoa học về quản lý. - Phương pháp đối chiếu, so sánh giữa công tác nghiên cứu ở Việt Nam và một số nước có điều kiện tương đồng để rút ra những kinh nghiệm áp dụng cho quản lý công tác GPMB. Đề xuất mô hình quản lý có tính nguyên tắc về công tác GPMB trên địa bàn thành phố Hải Dương nói riêng và cả nước nói chung.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học Đề xuất các giải pháp quản lý công tác GPMB tại một dự án xây dựng làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn. Góp phần dần hoàn thiện hệ thống lý luận, chính sách quản lý công tác GPMB khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ xây dựng các công trình phát triển kinh tế-xã hội. - Ý nghĩa thực tiễn Áp dụng các giải pháp GPMB trên địa bàn cụ thể (Tp Hải Dương), để qua đó có thể tham khảo áp dụng nhân rộng ra toàn tỉnh và các thành phố khác.  Các khái niệm và thuật ngữ - Giải phóng mặt bằng: là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Giải phóng mặt bằng bao gồm các công đoạn: Từ thu hồi đất, bồi thường cho đối tượng sử dụng đất giải tỏa công trình trên dất, di chuyển người tạo mặt bằng cho triển khai dự án đến việc hỗ trợ cho người bị thu hồi đất, tái tạo lại chỗ ở, việc làm, thu nhập, ổn định cuộc sống. - Bồi thường do giải phóng mặt bằng: Theo từ điển tiếng Việt thì bồi thường có nghĩa là: “trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc sự vất vả” điều đó có nghĩa là: Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền; Sự mất mát bao gồm mất mát về mặt vật chất và nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư; Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự
  13. 4 nguyện, có tính cưỡng chế và vẫn đòi hỏi sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối. - Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác. - Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.  Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận & kiến nghị luận văn gồm 3 chương - Chương 1: Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương. - Chương 2: Cơ sở khoa học về công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Dương.
  14. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  15. 82 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  Kết luận 1. Công tác đền bù GPMB là công việc hết sức khó khăn phức tạp, đòi hỏi phải được thực hiện theo một quy trình và tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc: công khai, dân chủ, hài hoà các lợi ích cá nhân, tập thể và đúng pháp luật khi thực hiện quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Khi thực hiện đền bù GPMB, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiến độ dự án là: Giá đền bù chính sách hỗ trợ và TĐC. - Nội dung chính của phương án BT, HT, TĐC là giá đền bù. Giá đền bù khi GPMB còn chênh lệch khá lớn so với giá đất giao dịch thực tế trên thị trường. Đây là nguyên nhân lớn dẫn đến sự không đồng tình của người dân khi được đền bù. - Hệ thống chính sách hỗ trợ và đào tạo nghề còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với tình hình thực tế có sự chênh lệch hoặc cách biệt giữa các dự án. Hiện nay, trong các phương án đền bù GPMB mới chỉ tập trung vào việc đền bù thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất, mà chưa chú trọng đến việc tổ chức sắp xếp hỗ trợ di chuyển và ổn định cuộc sống cho người dân bị ảnh hưởng cũng như đảm bảo nguồn thu nhập của họ không bị suy giảm để mức sống vẫn được duy trì. Tái định cư, là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân sau "hậu giải phóng mặt bằng" do điều kiện hạ tầng kỹ thuật của các khu TĐC, chất lượng nhà TĐC, quỹ nhà TĐC chưa đảm bảo, giá bán nhà TĐC lại cao. Những điều kiện này không được thể hiện bằng tiêu chí cụ thể nên thực tế nhiều khu TĐC dân không đến ở hoặc dân không đủ tiền mua nhà TĐC. - Từ thực trạng công tác đền bù GPMB trên địa bàn thành phố Hải Dương - tỉnh Hải Dương; căn cứ vào pháp luật hiện hành; tiếp thu các bài học kinh nghiệm thực tiễn ở nước ngoài và các địa phương trong công tác đền bù GPMB, đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác đền bù GPMB như sau: a. Quan điểm: công tác đền bù GPMB phải thực hiện đúng theo pháp luật hiện hành, thực hiện trên cơ sở khoa học đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai. b. Mục tiêu: - Đảm bảo giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu triển khai dự án theo đúng tiến độ, quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  16. 83 - Đảm bảo ổn định đời sống và việc làm cho các hộ gia đình có đất bị thu hồi. - Đảm bảo hài hoà các lợi ích của Nhà nước, Chủ đầu tư và các hộ gia đình có đất bị thu hồi. c. Yêu cầu: đáp ứng được về giá đền bù sát với giá thị trường tại thời điểm tính toán đền bù; đảm bảo cho người dân sau khi bị thu hồi đất có công ăn việc làm ổn định; và bố trí tái định cư hợp tình hợp lý. d. Nội dung các nhóm giải pháp là toàn diện, lôgíc và tác động hỗ trợ lẫn nhau, cụ thể: - Giải pháp hoàn thiện công tác đền bù GPMB là nhóm giải pháp quan trọng, làm cơ sở cho các giải pháp khác. - Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đền bù GPMB với dự án khu đô thị mới là giải pháp thiết thực để thực hiện công tác đền bù GPMB.  Một số kiến nghị 1. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan - Hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai theo Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014. - Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển đô thị. - Tạo lập và phát triển thị trường bất động sản lành mạnh. 2. Đối với UBND tỉnh Hải Dương - Hoàn thiện chính sách đền bù, hỗ trợ, tái định cư áp dụng trong địa bàn tỉnh theo quy định Luật Đất đai 2013 và các Nghị định hướng dẫn. - Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của Hội đồng GPMB, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Điều chỉnh khung giá các loại đất. - Tăng cường vai trò cộng đồng trong việc đánh giá công tác GPMB. 3. Đối với thành phố Hải Dương - Nâng cao hiệu lực; hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đô thị. - Nâng cao hiệu quả công tác bồi thường; hỗ trợ và tái định cư: - Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của Ban GPMB thành phố.
  17. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009, Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo số 210/BC-BTNMT ngày 10/10/2012, báo cáo Kết quả thực hiện trả lời chất vấn của các Đại biểu Quốc hội và ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XIII. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo số 75/BC-BTNMT ngày28/5/2012, báo cáo Kết quả thực hiện trả lời chất vấn của các Đại biểu Quốc hội và ý kiến, kiến nghị của cử tri tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIII. 4. Quốc hội (2003), Luật Đất đai. 5. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng. 6. Chính phủ (2004), Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004, về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại. 7. Chính phủ (2004), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 8. Chính phủ (2007), Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 9. Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. 10. Chính phủ (2009), Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. 11. Nguyệt Minh (2013), giải phóng mặt bằng (GPMB) là câu chuyện “biết rồi
  18. 85 khổ lắm nói mãi” ở nhiều dự án và hệ lụy của nó cũng là điều dễ thấy. Làm sao để không lặp lại câu chuyện này, để GPMB không còn là rào cản tiến độ dự án?, Trang thông tin điện tử Báo Đâu thầu ngày 23/8/2013. 12. Nguyễn Chí Mỳ (2013), giải phóng mặt bằng và hậu giải phóng mặt bằng (khảo sát từ Hà Nội), nhà xuất bản chính trị - hành chính. 13. Nga Hoàng Thị Nga (2011), Pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ ngành Luật Kinh tế, Trường Đại học Luật Hà Nội. 14. Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương (2010), báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 15. Châu Hoàng Thân (2013), “Bất cập liên quan đến giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất”, Tạp chí khoa học Trường Đại học cần thơ. 16. Nguyễn Phương Thảo (2013), những bất cập trong thu hồi đất và một số kiến nghị, Trang thông tin điện Ban Nội chính Trung ương ngày 12/8/2013 17. Thủ tướng Chính phủ (2007), quyết định số 1621/QĐ-TTg ngày 29/11/2007, quyết định phê duyệt một số cơ chế, chính sách đầu tư dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. 18. Tỉnh ủy Hải Dương (2011), báo cáo tổng kết Nghị quyết Trung ương 7 (khóa IX) "Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước". 19. Đinh Thu Trang (2012), Đánh giá ảnh hưởng của tình trạng hai giá đất đến công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, Luận văn Thạc sĩ ngành Địa chính, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. 20. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (2008), Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày 05/9/2008, phê duyệt phương án bồi thường tổng thể tiểu dự án giải phóng mặt bằng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đoạn thuộc tỉnh Hải Dương. 21. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (2009), Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND
  19. 86 ngày 15/12/2009, quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 22. Đường Hải Vũ (2011), “Giá đất bồi thường cho người dân”, một trong những nguyên nhân gây khó khăn, vướng mắc cho cơ quan Tòa án trong việc giải quyết các vụ án về tranh chấp đất đai, Trang thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao ngày 02/11/2011. 23. Website: http://tanphuhung.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2