intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý xây dựng hệ thống hạ tâng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng công tác xây dựng và quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo quy hoạch nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống HTKT cho nghĩa trang Vĩnh Hằng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý xây dựng hệ thống hạ tâng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐẶNG THỊ CẨM THỦY QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ĐẶNG THỊ CẨM THỦY KHÓA 2014-2016 QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN HỒNG TIẾN Hà Nội - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, với sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp, sự sẻ chia, ủng hộ của gia đình, hôm nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ. Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tham giảng dạy, truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hồng Tiến, người đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Những nhận xét, đóng góp sâu sắc của Thầy là những gợi ý quý báu để tôi giải quyết các vấn đề tốt hơn cho đề tài của mình. Xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công việc để có thời gian hoàn thành luận văn. Và cuối cùng, cảm ơn gia đình và người thân đã luôn ủng hộ, chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa xin được cảm ơn tất cả! Hà Nội, tháng 06 năm 2016 Học viên Đặng Thị Cẩm Thủy
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................... 6 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI. ................................................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các nghĩa trang trên địa bàn TP Hà Nội......................................................................................................... 6 1.1.1. Giới thiệu chung về TP Hà Nội và một số khu nghĩa trang đô thị trên địa bàn TP Hà Nội. ............................................................................................................................. 6 1.1.2. Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu nghĩa trang trên địa bàn TP Hà Nội. ..................................................................................................................... 23 1.2. Hiện trạng xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội......................................................................................................................26 1.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................................ 26 1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan nghĩa trang Vĩnh Hằng - huyện Ba Vì TP Hà Nội. ........................................................ 27 1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội......................................................................... 34 1.3.1. Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. ........................................................................... 34
  6. 1.3.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ............................................................................ 41 1.3.3. Đánh giá chung trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. ............................................................................................... 41 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI. ............................................................................................................ 45 2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng – huyện Ba Vì TP Hà Nội.............................................................................................. 45 2.1.1. Vai trò, đặc điểm và nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............................. 45 2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang đô thị. ................................................................................................................................... 50 2.1.3. Các hình thức tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ................................... 53 2.1.4. Xã hội hóa đầu tư và quản lý dịch vụ hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang..................... 55 2.1.5. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật. ........ 56 2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng – huyện Ba Vì TP Hà Nội...............................................................................................59 2.2.1. Hệ thống các văn bản của Nhà nước về quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang đô thị. ................................................................................................. 59 2.2.2. Hệ thống các văn bản của TP Hà Nội về quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang đô thị. ................................................................................................. 59 2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang đô thị ..................................................................................................................... 60 2.3. Kinh nghiệm trong quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số nghĩa trang trong và ngoài nước ..........................................................................................76 2.3.1. Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang ở một số nước trên thế giới.................................................................................................................................. 76
  7. 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số nghĩa trang của Việt Nam. ....................................................................................................................... 77 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, HUYỆN BA VÌ, TP HÀ NỘI. ............................................................................................................ 82 3.1. Đề xuất giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ....................................82 3.1.1. Đề xuất hoàn thiện hệ thống giao thông .............................................................. 82 3.1.2. Đề xuất hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa ...................................................... 83 3.1.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường ... 84 3.2. Đề xuất mô hình quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội......................................................................... 89 3.2.1. Đề xuất giải pháp kiện toàn cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ......................................................... 89 3.2.2. Đề xuất giải pháp đào tạo nâng cao năng lực quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ........................................................................................................................................ 95 3.2.3. Đề xuất các chính sách thưởng, phạt trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. ........................................................ 96 3.3. Đề xuất giải pháp sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội .......................97 3.3.1. Hình thứ ham gia của cộng đồng ......................................................................... 98 3.3.2. Những nội dung cần có sự tham gia của cộng đồng .......................................... 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 104 1. Kết luận ..................................................................................................................104 2. Kiến nghị ................................................................................................................105 PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân HTKT Hạ tầng kỹ thuật NTĐT Nghĩa trang đô thị QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam XLNT Xử lý nước thải DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu Bảng 1.1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất CVNT Vĩnh Hằng Các chỉ tiêu hệ thống hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung Bảng 2.1: cho tất cả các loại hình nghĩa trang Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất CVNT Vĩnh Bảng 2.2: Hằng Bảng 2.3: Bảng tổng hợp mạng lưới đường Bảng 2.4: Bảng tính toán nhu cầu dùng nước Bảng 2.5: Bảng tính toán phụ tải
  9. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ,... Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1 Bản đồ vị trí một số khu nghĩa trang trên địa bàn TP Hà Nội Hình 1.2 Nghĩa trang Mai Dịch Hình 1.3 Nghĩa trang Yên Kỳ Hình 1.4 Nghĩa trang Văn Điển Hình 1.5 Nghĩa trang Thanh Tước Hình 1.6 Nghĩa trang Sài Đồng Hình 1.7 Nghĩa trang Vĩnh Hằng Hình 1.8 Nghĩa trang Xuân Đỉnh Hình 1.9 Nghĩa trang nhân dân Hà Đông Hình 1.10 Nghĩa trang nhân dân Thị xã Sơn Tây Hiện trạng đường giao thông nội bộ trong nghĩa trang Vĩnh Hình 1.11 Hằng Cấp nước lên két nước mái khu nhà điều hành trong nghĩa Hình 1.12 trang Vĩnh Hằng Thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước mưa trong nghĩa Hình 1.13 trang Vĩnh Hằng Bể mộ kín sử dụng bê tông chống ô nhiễm trong nghĩa trang Hình 1.14 Vĩnh Hằng Trạm hạ thế và hệ thống đèn chiếu sáng trong nghĩa trang Hình 1.15 Vĩnh Hằng Sơ đồ tổ chức quản lý xây dựng hệ thống HTKT nghĩa trang Hình 1.16 đô thị của UBND TP Hà Nội
  10. Hình 1.17 Sơ đồ cơ cấu Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng Hình 2.1 Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng Hình 2.2 Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng Hình 2.3 Bản đồ quy hoạch mặt bằng sử dụng đất Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Hình 2.5 Bản đồ quy hoạch giao thông Hình 2.6 Bản đồ quy hoạch cấp nước Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi Hình 2.7 trường Hình 2.8 Bản đồ quy hoạch cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc Hình 2.9 Nghĩa trang Père-Lachaise tại Paris Pháp Hình 2.10 Nghĩa trang Thiên Đức Vĩnh Hằng Viên Phú Thọ Hình 2.11 Nghĩa trang Sơn trang Tiên Cảnh Tây Ninh Hình 3.1 Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc Hình 3.2 Phương pháp xử lý nước thải dùng các muối kim loại Phương pháp xử lý nước thải sử dụng vôi tôi hệ thống một Hình 3.3 giai đoạn Đề xuất mô hình tổ chức quản lý của Chi nhánh nghĩa trang Hình 3.4 Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội Hình thức tham gia của cộng đồng trong quản lý HTKT Hình 3.5 nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Hà Nội là thủ đô, đồng thời là thành phố (sau đây gọi tắt là TP) Việt Nam đứng đầu có diện tích tự nhiên và đứng thứ hai về diện tích đô thị sau TP Hồ Chí Minh, Hà Nội cũng đứng thứ hai về dân số với 7.500.000 người (năm 2015). Nằm giữa đồng bằng trù phú nơi đây sớm trở thành một trung tâm hành chính ngay từ những buổi đầu của lịch sử Việt Nam. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, Hà Nội hiện nay có diện tích 3328,9 km2, gồm 12 quận, 17 huyện, 1 thị xã. Cùng với TP Hồ Chí Minh, Hà Nội là một trong hai trung tâm kinh tế của quốc gia. Hà Nội cũng là một trung tâm văn hóa giáo dục, với các nhà hát, bảo tang, các làng nghề truyền thống, những cơ quan truyền thông cấp quốc gia và các trường đại học lớn. Song việc tăng dân số quá nhanh cùng quá trình đô thị hóa đã khiến Hà Nội trở nên chật chội, ô nhiễm. Theo đánh giá của Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) thành phố Hà Nội, việc mở rộng địa giới hành chính đã làm dân số gia tăng, gây sức ép lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi tắt là HTKT) trong đó có hệ thống đất nghĩa trang đô thị (sau đây gọi tắt là NTĐT). Sự phát triển nhanh chóng của đô thị đã đẩy nhiều khu nghĩa trang rơi vào tình trạng xuống cấp và quá tải trầm trọng. Hiện trạng các khu nghĩa trang trên địa bàn TP, nhìn chung quy hoạch không rõ ràng, thiếu hợp lý. Hầu hết các nghĩa trang ở xã, phường Hà Nội đường ra nghĩa trang là đường đất, không có tường bao quanh bảo vệ, không có nhà quản trang, hệ thống thoát nước, ranh giới phân định không rõ ràng có khi nằm sát khu dân cư hoặc nguồn nước sinh hoạt của dân, khu hung táng lẫn lộn với khu cát táng, sau khi cải táng đồ dùng, vật dụng của người quá cố không xử lý vứt bừa bãi khắp nghĩa trang.... gây ô nhiễm môi trường. Việc mai táng, xây cất bia mộ rất lộn xộn, không tuân thủ quy định nào về quản lý kiến trúc, quy hoạch và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Hướng giữa các lô mộ theo ý chủ
  12. 2 quan của người sống, lô nhô, gây mất mỹ quan, các công trình chức năng, dịch vụ công cộng trong nghĩa trang còn thiếu hoặc không có,... chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Việc triển khai xây dựng thêm các nghĩa trang phục vụ nhu cầu mai táng cho người dân là chủ trương rất đúng đắn và cấp thiết. Được khởi công năm 2003, nghĩa trang Vĩnh Hằng là một trong bốn chi nhánh thuộc Công ty cổ phần Ao Vua hoạt động trong lĩnh vực mai táng, trên diện tích 36,9 ha. Cách Hà Nội chừng 75km về phía tây tọa lạc trên một ngọn đồi ở xã Vật Lại, huyện Ba Vì. Nghĩa trang Vĩnh Hằng nằm ở vị trí có địa lý phong thủy rất đẹp “lưng tựa núi Ba Vì, mặt hướng phía sông Đà”, được quy hoạch thiết kế phù hợp với cảnh quan thiên nhiên, các sắc thái văn hóa, tôn giáo và tuân thủ nghiêm ngặt các yếu tố về an toàn môi trường. Với tiêu chuẩn một nghĩa trang hiện đại, nghĩa trang Vĩnh Hằng là nơi cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như địa táng, hỏa táng, xây dựng bia mộ, lưu cốt bia mộ, chăm sóc và bảo trì vĩnh viễn cùng các dịch vụ khác. Mặc dù vậy, nghĩa trang đã được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động. Xong việc xây dựng các công trình HTKT chưa đồng bộ, thiếu và chưa đáp ứng được yêu cầu. Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Quản lý xây dựng hệ thống hạ tâng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình.  Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác xây dựng và quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo quy hoạch nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. - Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống HTKT cho nghĩa trang Vĩnh Hằng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng xây dựng.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hệ thống HTKT nghĩa trang Vĩnh Hằng. - Phạm vi nghiên cứu: nghĩa trang Vĩnh Hằng - huyện Ba Vì - TP Hà Nội.  Phương pháp nghiên cứu
  13. 3 - Khảo sát hiện trạng, điều tra thu thập số liệu. - Phương pháp so sánh đối chiếu, vận dụng có tính kế thừa. - Phương pháp phân tích và tổng hợp. - Phương pháp thống kê.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học Hệ thống hóa cơ sở khoa học có liên quan đến quản lý xây dựng HTKT theo quy hoạch nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội - Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở khoa học áp dụng cụ thể cho một nghĩa trang, góp phần giải quyết nhu cầu an táng của người dân và bảo vệ môi trường phát triển bền vững.  Các khái niệm (thuật ngữ) - Khái niệm nghĩa trang, nghĩa trang đô thị. [3] [9] Nghĩa trang là nơi an tang người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau, thuộc các đối tượng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch. Nghĩa trang là nơi an táng thi hài, hài cốt được sử dụng cho mọi đối tượng dân cư sinh sống tại đô thị và khu vực lân cận khi có nhu cầu và được chính quyền địa phương đồng ý. Nghĩa trang đô thị là nơi an táng thi hài, hài cốt được sử dụng cho mọi đối tượng dân cư sinh sống tại đô thị và khu vực lân cận khi có nhu cầu và được chính quyền địa phương đồng ý. - Hệ thống HTKT, HTKT nghĩa trang. [1] [2] [16] + Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng. Hệ thống HTKT bao gồm: hệ thống giao thông; hệ thống cung cấp năng lượng; hệ thống cấp nước; hệ thống thoát nước; hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường; hệ thống nghĩa trang; các công trình HTKT khác.
  14. 4 + Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014: Hệ thống HTKT gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác. + Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-10:2016/BXD về công trình nghĩa trang. HTKT nghĩa trang bao gồm: cổng, hàng rào, sân, đường, bãi đỗ xe, cấp nước, thu gom chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải, nước thấm từ các mộ hung táng, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh. Các công trình giao thông nghĩa trang chủ yếu gồm: mạng lưới đường trong các khu chức năng, đường phân khu, đường giữa các lô mộ. Các công trình cấp nước gồm: Hệ thống phân phối nước phục vụ nhu cầu cấp nước tưới rửa cũng như sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc trong nghĩa trang Vĩnh Hằng (đường ống, tăng áp, điều hòa). Các công trình thoát nước chủ yếu gồm: Hệ thống cống, mương thoát nước; các trạm xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu địa táng. Các công trình cấp điện và chiếu sáng gồm: Hệ thống đường dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng phục vụ nhu cầu chiếu sáng, sử dụng điện trong nghĩa trang. Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn. Các công trình thông tin liên lạc chủ yếu gồm: Mạng lưới cấp điện thoại, internet - Một số khái niệm về cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng. [12] + Cộng đồng: là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để cùng theo đuổi một mục đích. + Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở địa phương.
  15. 5 + Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong cộng đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hướng tới một quyền lợi chung, cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào các hoạt động ở địa phương. + Sự tham gia của cộng đồng: là một quá trình mà cả chính quyền và cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ cho tất cả mọi người.  Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị. Luận văn có 3 chương: - Chương I: Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. - Chương II: Cơ sở khoa học và thực tiễn quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. - Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội.
  16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  17. 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Được khởi công năm 2003, nghĩa trang Vĩnh Hằng là một trong bốn chi nhánh thuộc Công ty cổ phần Ao Vua hoạt động trong lĩnh vực mai táng, trên diện tích 36,9 ha. Công viên Vĩnh Hằng nằm ở vị trí có địa lý phong thủy rất đẹp “lưng tựa núi Ba Vì, mặt hướng phía sông Đà”. Nghĩa trang được thiết kế cho mọi đối tượng xã hội nên hệ thống các công trình tương đối phong phú và đa dạng. Mặc dù, nghĩa trang đã được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động. Xong việc xây dựng các công trình HTKT chưa đồng bộ, thiếu và chưa đáp ứng được yêu cầu. Quản lý xây dựng HTKT còn chồng chéo, gây ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, nguy cơ ô nhiễm môi trường do thiếu hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và khu địa táng. Vì vậy, nếu ngay từ bây giờ Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng không có giải pháp quản lý xây dựng hệ thống HTKT một cách hợp lý thì sẽ rơi vào tình trạng ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng tiêu cực tới cuộc sống của người dân xung quanh khu vực nghĩa trang. Luận văn đã đánh giá được cơ bản tình hình hiện trạng hệ thống HTKT nghĩa trang Vĩnh Hằng. Từ những đánh giá đó, có thể thấy rằng hiện tại nghĩa trang đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường do nước thải. Công tác quản lý xây dựng HTKT luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các sở ban ngành TP. Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng đã phát huy được vi trò nòng cốt trong công tác quản lý hệ thống HTKT . Tuy nhiên Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng chưa có đủ cán bộ chuyên ngành về HTKT làm công tác quản lý và theo dõi. Cán bộ quản lý đất đai, kiến trúc cảnh quan kiêm nhiệm luôn nhiệm vụ quản lý HTKT. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý xây dựng hệ thống HTKT nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội được nêu ra trong luận văn là các căn cứ lý luận vững chắc, phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành, phù hợp với các phương pháp tiếp cận vấn đề quản lý xây dựng HTKT nghĩa trang ở các nước tiên tiến. Đồng thời, các cơ
  18. 105 sở lý luận đó còn dựa trên các kinh nghiệm thực tiễn có giá trị của các nghĩa trang trong và ngoài nước trong quản lý xây dựng HTKT. Các đề xuất được đưa ra trong luận văn dựa trên các đánh giá thực trạng công tác quản lý HTKT tại các khu NTĐT tại TP Hà Nội và nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội; những quy định quản lý Nhà nước và kinh nghiệm thực tế của các nghĩa trang tại Việt Nam và thế giới. Các nhóm giải pháp được đề xuất trong luận văn là: - Giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng HTKT tại nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội - Giải pháp đề xuất mô hình quản lý xây dựng hệ thống HTKT tại nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. - Giải pháp sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng hệ thống HTKT nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội Các đề xuất trên là phương hướng để thực hiện quản lý xây dựng hệ thống HTKT nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội một cách có hiệu quả và mang tính bền vững. 2. Kiến nghị - Đối với các cơ quan Nhà nước + Quản lý xây dựng nghĩa trang nói chung, hệ thống HTKT nói riêng cần được các cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo một cách đồng bộ và yêu các các chủ đầu tư nghiêm túc thực hiện. Tăng cường hiệu lực chỉ đạo của Chính phủ, các bộ ngành đặc biệt là của UBND TP Hà Nội. Đưa ra việc thanh tra và giám sát liên ngành, có sự phối hợp quản lý giữa các cơ quan chức năng và Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng. + Các cơ quan chuyên ngành hoàn thiện bổ sung các văn bản về quy định cho công tác quản lý HTKT nghĩa trang. Các văn bản này ghi rõ quyền và trách nhiệm các đối tượng liên quan và hướng dẫn cụ thể tránh tình trạng chồng chéo như hiện nay.
  19. 106 + Đào tạo nâng cao chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý HTKT tại địa phương để cùng tham gia kiểm tra giám sát việc thực hiện xây dựng HTKT trong khu nghĩa trang Vĩnh Hằng. + Phải tuyên truyền giáo dục nâng cao trình độ dân trí, tổ chức cộng đồng tham gia vào thực hiện thiết kế quy hoạch nghĩa trang. Quy trình tham gia cộng đồng vào quản lý xây dựng hệ thống HTKT nghĩa trang cần được cụ thể hoá bằng văn bản để khuyến khích sự tham gia cua cộng đồng trong quản lý nghĩa trang. - Đối với Chi nhánh nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, TP Hà Nội: + Nâng cao năng lực cho lực lượng cán bộ chuyên trách về quản lý hệ thống HTKT khu nghĩa trang Vĩnh Hằng. + Cho triển khai xây dựng ngay các hạng mục HTKT còn chưa hoàn chỉnh như: hệ thống thoát nước mưa, hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải từ khu địa táng.
  20. PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ xây dựng (2016), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về công trình nghĩa trang QCVN 07-10:2016/BXD; 2. Bộ xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD; 3. Bộ Xây dựng (2008), Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7956: 2008 Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế; 4. Bộ xây dựng (2016), Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; 5. Lê Trọng Bình (2009), Bài giảng Quản lý tham vấn cộng đồng trong công tác quy hoạch chi tiết độ thị, Hà nội. 6. Chính phủ (2012), Nghị định số 72/2012/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; 7. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; 8. Chính phủ (2009), Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 về Về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; 9. Chính phủ (2016), Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 về Xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; 10. Chính phủ (2014), Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; 11. Công ty Cổ phần Ao Vua (2015), Quy chế quản lý và sử dụng nghĩa trang Vĩnh Hằng;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2