intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam" nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam; Trên cơ sở phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai, sử dụng tài nguyên đất tiết kiệm, hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VŨ THỊ HỒNG HÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8 34 04 10 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS VÕ XUÂN TIẾN Phản biện 1: TS TR N PH C TR Phản biện 2: PGS.TS H Đ NH ẢO Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 05 tháng 3 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để đất đai được đưa vào sử dụng một cách hiệu quả và đáp ứng kịp thời cho sự phát triển kinh tế - xã hội, Luật Đất đai năm 2013 quy định quyền và trách nhiệm của nhà nước đối với đất đai Cụ thể, Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai để Nhà nước có công cụ quản lý việc sử dụng đất đai một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững [10]. Tiên Phước là huyện miền núi trung du nằm ở phía Tây tỉnh Quảng Nam với tổng diện tích tự nhiên là 45.454,89 ha [3]. Trong nhiều năm qua, huyện Tiên Phước đã được quan tâm đầu tư phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng về mọi mặt, từ kinh tế đến văn hóa, xã hội, bảo đảm đời sống của cộng đồng với những thành quả đáng khích lệ; đồng thời huyện Tiên Phước cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới trong chặng đường phát triển tiếp theo Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế thiếu sót, chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, để làm rõ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam” để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam; Trên cơ sở phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất các giải pháp nhằm nâng
  4. 2 cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai, sử dụng tài nguyên đất tiết kiệm, hiệu quả 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát lý luận về quản lý Nhà nước về đất đai - Đánh giá được tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam; những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân - Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu mang tính khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam + Phạm vi về thời gian: Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2020 + Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu 07 nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước: an hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính; Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Tổ chức thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Công tác bồi thường,
  5. 3 hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thống kê phân tích dữ liệu - Phương pháp kế thừa 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo; Luận văn được kết cấu thành 03 chương, gồm: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản quản lý Nhà nước về đất đai Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam Chương 3: Giải pháp góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1.1. Khái niệm về đất đai và quản lý Nhà nƣớc về đất đai a. Khái niệm về đất đai Luật Đất đai năm 2013 khẳng định: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng” [10]. b. Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là các hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc nắm, quản lý tình hình sử dụng đất đai, phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật, kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất đai 1.1.2. Vai trò của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai Đảm bảo đất đai được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả Tạo cơ sở pháp lý đưa công tác quản lý nhà nước về đất đai vào nề nếp, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người dân và vai trò của Nhà nước trong quản lý đất đai, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và thực hiện công bằng, giữ ổn định chính trị, xã hội. 1.1.3. Nguyên tắc của quản lý Nhà nƣớc về đất đai a. Nguyên tắc đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước b. Nguyên tắc tập trung dân chủ
  7. 5 c. Nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng đất d. Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử e. Nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai an hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai là công cụ pháp lý quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết các mối quan hệ về đất đai Tiêu chí đánh giá: Số lượng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực đất đai được ban hành; Chất lượng văn bản quản lý Nhà nước về đất đai; Số buổi tuyên truyền phổ biến pháp luật, số lượt người tham gia, các hình thức tuyên truyền phổ biến pháp luật; Số lượng tài liệu được cấp phát. 1.2.2. Triển khai công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính ản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan [1].
  8. 6 Tiêu chí đánh giá: Số lượng bản đồ địa giới hành chính được xác lập, việc quản lý lưu trữ hồ sơ địa giới hành chính; Số lượng bản đồ địa chính được đo đạc và tính chính xác của bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính được xác lập; Số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp 1.2.3. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tiêu chí đánh giá: Sự phù hợp, kịp thời trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Số lượng xã thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.2.4. Tổ chức việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất Giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất [10]. Cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất [10].
  9. 7 Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [10]. Chuyển mục đích sử dụng đất là việc nhà nước cho phép tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng từ loại đất này sang mục đích sử dụng loại đất khác Tiêu chí đánh giá: Diện tích đất được giao, cho thuê; Diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng. 1.2.5. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội và sự ổn định của đời sống nhân dân Trong quá trình phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc thu hồi đất để phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng nhằm phát triển kinh tế, xã hội là một quá trình tất yếu, tác động rất lớn đến người sử dụng đất Tiêu chí đánh giá: Số dự án đầu tư cần thu hồi đất, diện tích đất đã thu hồi cho dự án; Số hộ dân được bồi thường, giá trị bồi thường, số hộ dân được bố trí tái định cư. 1.2.6. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất Quản lý tài chính về đất đai và giá đất là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai bao gồm quản lý giá đất và các nguồn thu ngân sách từ đất Quản lý tài chính về đất đai được thực hiện theo nguyên tắc tài chính của nhà nước Chính sách giá đất thời gian qua đã liên tục được điều chỉnh, hoàn thiện theo hướng tiếp cận cơ chế thị trường,
  10. 8 góp phần tạo chuyển biến tích cực trong quản lý nhà nước về đất đai, từng bước phát huy nguồn lực này cho phát triển kinh tế, xã hội, là cơ sở để giải quyết tốt hơn quyền lợi của người có đất bị thu hồi, đồng thời góp phần hạn chế tham nhũng trong công tác quản lý, sử dụng đất Tiêu chí đánh giá: Các nguồn thu từ đất; Tính đa dạng và biến động về nguồn thu từ đất 1.2.7. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai Giải quyết tranh chấp về đất đai phải đảm bảo nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý Giải quyết tranh chấp đất đai nhằm mục đích phát triển sản xuất, ổn định và từng bước cải thiện đời sống nhân dân, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất Đề cao vai trò các tổ chức, hội đoàn thể để hòa giải các tranh chấp đất đai tại địa phương Tiêu chí đánh giá: Số lượng đơn thư khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện về đất đai; Số vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết, số vụ việc được giải quyết 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.3.3. Các công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên Tiên Phước là một huyện miền núi nằm phía Tây Nam của tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Tam Kỳ khoảng 25 km về hướng Đông, bao gồm 14 xã và 1 thị trấn Ranh giới hành chính của huyện Tiên Phước được xác định như sau: phía Đông giáp huyện Phú Ninh; phía Tây giáp huyện Hiệp Đức, phía Nam giáp huyện ắc Trà My, phía ắc giáp: huyện Thăng ình 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội a Điều kiện kinh tế Trong những năm vừa qua, cùng với sự chuyển mình mạnh mẽ về kinh tế của tỉnh Quảng Nam và cả nước, huyện Tiên Phước đã có những bước phát triển đáng kể. Tỷ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên, ngành nông nghiệp giảm dần. b Đặc điểm xã hội Tổng dân số toàn huyện Tiên Phước tính đến tháng 12 năm 2019 là 75 001 người trong đó có 47,71 % dân số là nữ và 52,29% dân số là nam Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,01 %, mật độ dân số là 156 người/km2. Dân số phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm huyện, trung tâm các xã và dọc theo các tuyến đường giao
  12. 10 thông Tỷ lệ dân số phân bố ở khu vực nông thôn chiếm phần lớn tổng dân số với 89,59%, còn lại dân số đô thị chiếm 10,41% 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Tiên Phƣớc 2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Phƣớc từ năm 2015 đến năm 2020 Huyện Tiên Phước có tổng diện tích tự nhiên là 45.454,9 ha, trong đó diện tích đất đã được khai thác sử dụng vào các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp là 45 207,97 ha (chiếm tới 99,46%), đất chưa sử dụng còn lại 246,93 ha (chiếm 0,54%) Tài nguyên đất của huyện Tiên Phước có 9 loại, chủ yếu là đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất (chiếm 46,25%), đất vàng đỏ trên đá Macma axit (chiếm 28,3%), đất vàng nhạt trên đá cát (11,61%) 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƢỚC 2.2.1. Tình hình công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai a. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện các văn bản Về thẩm quyền, U ND huyện không ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai mà chỉ ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo việc quản lý, sử dụng đất đai như Ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm của ngành Tài nguyên và Môi trường, kế hoạch cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
  13. 11 các văn bản chỉ đạo trong công tác lập, công bố, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đăng ký danh mục các dự án phải thu hồi đất trình Hội đồng nhân dân tỉnh…; chỉ đạo rà soát, góp ý để sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính về đất đai U ND huyện có quyền tham gia góp ý, xây dựng các văn bản quy phạm do U ND tỉnh ban hành như: Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh, diện tích tối thiểu được tách thửa, giá đất; quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. b. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai Công tác phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về đất đai được huyện Tiên Phước chú trọng. Giai đoạn 2015-2020, huyện tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho cán bộ chủ chốt từ huyện đến cơ sở; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin Cụ thể như sau: Bảng 2.2. Kết quả tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai huyện Tiên Phƣớc giai đoạn 2015 – 2020 Số lượng tin Phổ biến Số tài liệu về Số lần phát bài về PL về Năm pháp luật đất đai được sóng trên Đài đất đai đăng trực tiếp phát hành (lần) tải, phát trên báo, Website 2015 6 1.400 96 15 2016 5 900 96 9 2017 3 540 48 12 2018 3 540 48 25 2019 2 360 48 20 2020 2 360 24 31 Nguồn: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Tiên Phước
  14. 12 Số lượng các buổi tuyên truyền giai đoạn 2015 – 2020 có xu hướng giảm, hình thức tuyên truyền chủ yếu là trực tiếp, do đó, nhân dân chưa tiếp cận đầy đủ, cặn kẽ các quy định của pháp luật đất đai 2.2.2. Tình hình triển khai công tác kỹ thuật, nghiệp vụ địa chính a. Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính Hiện tại, huyện Tiên Phước có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tiên Kỳ và 14 xã. Việc quản lý lưu trữ hồ sơ - bản đồ địa giới hành chính xã đúng quy định; được bảo quản, bảo đảm an toàn lâu dài, không bị sửa đổi các nội dung của bộ hồ sơ b. Công tác khảo sát, đo đạc, lập và quản lý hồ sơ địa chính; điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất Công tác khảo sát, đo đạc, lập và quản lý hồ sơ địa chính: huyện Tiên Phước đã tổ chức đo đạc, lập bản đồ hành chính cho 15 xã, thị trấn và 01 bản đồ hành chính huyện tỷ lệ 1/25 000 Ngoài ra, huyện Tiên Phước còn tiếp nhận và đưa vào quản lý, sử dụng với số lượng 610 tờ bản đồ, trong đó có 19 tờ bản đồ tỷ lệ 1/500; có 538 tờ bản đồ có tỷ lệ 1/1000; 30 tờ bản đồ có tỷ lệ 1/2000 và 23 tờ bản đồ có tỷ lệ 1/10 000. Điều tra đánh giá tài nguyên đất: Đến nay huyện Tiên Phước chưa thực hiện công tác điều tra đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu; điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp theo Thông tư số 35/2014/TT- TNMT ngày 30/6/2014 quy định việc điều tra, đánh giá đất đai do nguồn kinh phí khó khăn
  15. 13 Điều tra xây dựng giá đất: Huyện Tiên Phước đang thực hiện theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND, ngày 20/12/2019 ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và hàng năm đều khảo sát điều chỉnh hệ số (K) về giá đất cho phù hợp với thực tiễn c. Công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Toàn huyện có khoảng 89 506 hồ sơ biến động về quyền sử dụng đất do người sử dụng thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, chuyển mục đích, chuyển quyền sử dụng đất; 30 546 hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận; 81 056 hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm Ngoài ra, huyện còn thực hiện đăng ký kê khai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được 18 621,05 ha, trong đó: cấp cho hộ gia đình, cá nhân là 17.497,6 ha, chiếm 95,6%; cấp cho tổ chức là 1123,5 ha, chiếm 46,24% tổng diện tích cần cấp 2.2.3. Tình hình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất được huyện Tiên Phước thực hiện theo Quyết định số 1963/QĐ – UBND ngày 25/6/2013 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) và Quyết định số 524/QĐ – U ND ngày 28/2/2020 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2016-2020) của tỉnh Quảng Nam cho cấp huyện 2.2.4. Tình hình tổ chức thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
  16. 14 Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được triển khai thực hiện đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013, đảm bảo các quyền và lợi ích chính đáng của người sử dụng đất Năm 2015 đến 2020 huyện Tiên Phước đã hoàn thành thủ tục giao đất cho 159 trường hợp; đồng thời U ND huyện hoàn thành hồ sơ đề nghị U ND tỉnh thực hiện thủ tục cho thuê đất đối với 22 trường hợp tổ chức xin thuê đất để thực hiện các dự án trên địa bàn huyện 2.2.5. Tình hình công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất Công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của huyện Tiên Phước được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về thu hồi đất quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 37/2014/TT- TNMT ngày 30/6/2014 của ộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Diện tích đất thu hồi trên địa bàn huyện Tiên Phước thể hiện tại ảng 2 13:
  17. 15 Bảng 2.13. Diện tích đất thu hồi của huyện Tiên Phƣớc giai đoạn 2015 – 2020 ĐVT: ha Năm Đất NN Đất phi NN Đất chưa sử dụng 2015 106,69 4,35 4,09 2016 100,13 5,21 2,50 2017 106,54 2,35 0,06 2018 240,74 64,88 6,86 2019 250,67 43,71 0,04 2020 238,90 48,45 1,89 Tổng 1043,67 168,95 15,44 Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tiên Phước 2.2.6. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất UBND huyện thực hiện công tác quản lý tài chính về đất đai theo Điều 107 Luật Đất đai năm 2013, Quyết định số 48/2014/QĐ - U ND ngày 25/12/2014 ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và Quyết định số 24/2019/QĐ-U ND ngày 20/12/2019 ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trong những năm gần đây, huyện Tiên Phước bước đầu có sự chuyển biến về thị trường bất động sản tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giao dịch bất động sản trên địa bàn huyện, từ đó tăng nguồn thu ngân sách từ hoạt động này
  18. 16 2.2.7. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai Huyện Tiên Phước rất quan tâm tới công tác giải quyết tranh chấp đất đai và các đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số lượng đơn thư chưa được giải quyết vì một số nguyên nhân như: Gặp khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất đai, thời gian xử lý dài tồn đọng qua các năm khác Bảng 2.17. Tình hình giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo về đất đai tại huyện Tiên Phƣớc giai đoạn 2015 – 2020 Nội dung 2015 2016 2017 2018 2019 2020 STT Tổng số 38 35 86 68 99 82 Đơn thư thuộc thẩm I 36 34 83 63 82 77 quyền giải quyết Đã giải 1 26 24 51 20 32 21 quyết Khởi kiện 2 3 5 17 24 29 35 tại Tòa án Chưa giải 3 7 5 15 19 21 21 quyết Số đơn thư II không thuộc 2 1 3 5 17 5 thẩm quyền Nguồn: Thanh tra huyện Tiên Phước
  19. 17 Nhìn bảng trên ta thấy, giai đoạn 2015-2020, tình hình khiếu nại, tố cáo về đất đai huyện Tiên Phước có xu hướng tăng, huyện đã giải quyết tất cả 408 đơn thư khiếu nại, trong đó đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết là 375 đơn, chiếm 91,91% Chỉ có 8,09% đơn thư không thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc Tạo nguồn thu: Các khoản thu lệ phí từ đất đai tăng dần qua các năm do sự phát triển của thị trường bất động sản và nhu cầu nhà ở của người dân ngày một cao Công tác cải cách thủ tục hành chính được quan tâm: thực hiện Quyết định số 3677/2018/QĐ–UBND ngày 06/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam, huyện đã thành lập ộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành chính trong đó có thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận theo cơ chế “một cửa”. Công tác tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện được thực hiện tương đối tốt, theo đúng quy định, công tác thu hồi đất, kiểm kê, bồi thường được triển khai thực hiện tốt. Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai được triển khai kịp thời, hiệu quả, đa dạng hóa bằng nhiều hình thức: qua hệ thống loa phát thanh, đối thoại với người dân, phát tờ gấp….
  20. 18 2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân Hệ thống hồ sơ địa chính đang được sử dụng để xác lập các thủ tục về đất đai được lập từ năm 1995 đến năm 1999 đều là bản đồ giấy, qua quá trình sử dụng đã hư hỏng nhiều… Công tác lập, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch nông thôn mới… còn nhiều hạn chế. Việc sử dụng đất sai mục đích, lấn chiếm đất công, cấp đất trái thẩm quyền vần còn diễn ra ở một số xã, thị trấn. Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trên địa bàn huyện đến nay vẫn chưa hoàn thành. Việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có nhiều chuyển biến tích cực nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của nhân dân, việc thực hiện cơ chế một cửa ở cấp xã trong lĩnh vực này còn hạn chế dẫn đến việc xây dựng hồ sơ ban đầu cho nhân dàn tại cấp xã chậm, thậm chí còn có biểu hiện thích thì làm, không thích để đấy. Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp đất đai trong một số trường hợp còn kéo dài, chưa dứt điểm. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ ngành Tài nguyên và Môi trường còn bộc lộ một số hạn chế, năng lực chuyên môn của một số ít cán bộ, công chức chưa đáp ứng được yêu cầu trong thòi kỳ mới, đặc biệt là đội ngũ cán bộ địa chính cấp xã.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2