intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: Tử Tử | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

74
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, luận văn hệ thống hóa cơ sở khoa học về công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch; phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch; các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ TUẤN VŨ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thủy Phản biện 2: TS. Hoàng Hồng Hiệp Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng ngày 24 tháng 02 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đài học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sơn Trà – một quận phía Đông của thành phố biển Đà Nẵng. Một số khu dân cƣ trở thành "phố khách sạn" gây ra tình trạng quá tải về hệ thống hạ tầng. Sự xuất hiện ồ ạt của các khách sạn dẫn đến tình trạng cung vƣợt cầu dẫn đến tình trạng cạnh tranh về giá. Bên cạnh đó, số vụ vi phạm trong hoạt động kinh doanh lƣu trú hàng năm chiếm tỷ lệ lớn và có chiều hƣớng gia tăng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài "Quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng" để tiến hành nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở khoa học công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động của các cơ sở lƣu trú du lịch tại quận Sơn Trà. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch trên địa bàn quận. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở khoa học về công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch. - Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch; các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về
  4. 2 công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động kinh doanh lƣu trú. 3.2. Phạm vi nghiên cứu o Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch. o Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng. o Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, tham khảo, đánh giá các số liệu, tài liệu đã công bố chủ yếu từ năm 2013 đến năm 2018 và dữ liệu điều tra khảo sát trong năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu a. Số liệu thứ cấp Nguồn dữ liệu thứ cấp là số lƣợng khách du lịch, số lƣợng các cơ sở lƣu trú du lịch, đánh giá các cơ sở lƣu trú du lịch… b. Số liệu sơ cấp Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra khảo sát thông qua bảng câu hỏi trực tiếp. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu a. Sàng lọc dữ liệu - Sắp xếp các số liệu theo nguồn gốc và thời gian. - Loại bỏ những phiếu trả lời không đảm bảo tiêu chuẩn. b. Xử lý số liệu Các số liệu nghiên cứu đƣợc xử lý trên các phần mềm máy tính cụ thể là phần mềm Excel. c. Phương pháp phân tích - Phƣơng pháp thống kê mô tả - Phƣơng pháp so sánh - Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
  5. 3 - Phƣơng pháp chuyên gia 5. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà thành phố Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Luận văn sử dụng nguồn tài liệu chính trong nghiên cứu là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, đề án và số liệu thống kê hằng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng, phòng Văn hóa – Thông tin quận Sơn Trà. Luận văn sẽ đi sâu vào nhóm giải pháp liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lƣợng các cơ sở lƣu trú ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh lƣu trú. Từ đó đề xuất các giải pháp chi tiết, cụ thể để cải thiện công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch tại quận Sơn Trà. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH 1.1. KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH
  6. 4 1.1.1. Một số khái niệm a. Khái niệm cơ sở lưu trú Cơ sở lưu trú có nghĩa là nơi cung cấp tối thiểu hai dịch vụ ngủ và các trang thiết bị vệ sinh cá nhân phục vụ con người ở nơi nào đó tại địa điểm thuộc xã, pường, thị trấn ngoài nơi cư trú của người đó trong một khoảng thời gian nhất định. b. Khái niệm và phân loại cơ sở lưu trú du lịch Theo Điều 4, chƣơng I của luật Du lịch thì: "Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu" [17]. c. Khái niệm về kinh doanh lưu trú du lịch Từ phân tích trên có thể định nghĩa nhƣ sau: “Kinh doanh lưu trú du lịch là hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực sản xuất vật chất, cung cấp các dịch vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác cho khách trong thời gian lưu lại tạm thời tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi” [12]. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch a. Kinh doanh lưu trú du lịch là một hình thức kinh doanh dịch vụ du lịch Một khái niệm khác của của lý luận makerting thì: “Dịch vụ được coi là một hoạt động của chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, chũng có tính vô hình và không làm thay đổi quyền sở hữu” [6]. b. Chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh du lịch theo quy định của pháp luật Tại khoản 1 Điều 64 Luật du lịch đã quy định các điều kiện chung về kinh doanh lƣu trú du lịch là phải có đăng ký kinh doanh lƣu trú du lịch và có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi
  7. 5 trƣờng, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật. Tại khoản 2 Điều 64 Luật du lịch quy định cụ thể về điều kiện kinh doanh đối với khách sạn, làng du lịch phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn... c. Kinh doanh lưu trú du lịch phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch Tài nguyên du lịch sẽ thu hút khách du lịch và kinh doanh lƣu trú du lịch ở đó mới thành công. Giá trị và sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch sẽ quyết định hiệu quả của kinh doanh lƣu trú du lịch. 1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch a. Khái niệm quản lý Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống” [7]. b. Khái niệm quản lý nhà nước Trong luận văn này, khái niệm quản lý nhà nƣớc đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tƣợng bị quản lý và vấn đề tƣ pháp đối với đối tƣợng quản lý cần thiết của Nhà nƣớc. c. Khái niệm quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch Quản lý nhà nƣớc về kinh doanh lƣu trú du lịch là thực hiện xây dựng và hƣớng dẫn các địa phƣơng thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển cơ sở lƣu trú du lịch phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch của cả nƣớc đã phê duyệt. Sau đó tiến hành công bố
  8. 6 công khai các tiêu chuẩn đã quy định để các tổ chức, cá nhân hoạt động cơ sở lƣu trú du lịch biết và tuân thủ trong quá trình kinh doanh; làm căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện việc xếp hạng, cấp giấy chứng nhận cơ sở lƣu trú du lịch và kiểm tra, kiểm soát [3]. 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch - Nhằm đảm bảo sự phát triển mạng lƣới cơ sở lƣu trú du lịch phù hợp với định hƣớng, yêu cầu phát triển. - Xây dựng hành lang pháp lý quản lý chất lƣợng và xử lý vi phạm. - Góp phần giữ gìn phát huy các giá trị văn hóa, chống những tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH 1.2.1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch - Triển khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển cơ sở lƣu trú du lịch - Tổ chức bộ máy hành chính quản lý lƣu trú du lịch - Sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức theo từng cấp Để đánh giá mức độ hiệu quả của công tác này, có thể đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: - Triển khai các chính sách, kế hoạch đề ra kịp thời. - Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí mà chính sách, kế hoạch. 1.2.2. Ban hành và thực hiện các chính sách về kinh doanh lƣu trú du lịch.
  9. 7 Hoạt động kinh doanh cơ sở lƣu trú du lịch cũng là một hoạt động nhằm mang lại lợi nhuận cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhận. Ngoài ra, các chính sách đề ra cần đƣợc làm rõ và cụ thể hóa bằng các kế hoạch định hƣớng phát triển ngắn hạn đến dài hạn. Bên cạnh đó phải dựa trên sự thay đổi các yếu tố thị trƣờng và tài nguyên du lịch của địa phƣơng tại thời điểm ban hành. Đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: - Mức độ phù hợp của các chính sách so với thực tiễn của địa phương (đã cập nhật các thay đổi thực tế, các mục tiêu đã phù hợp với các nguồn lực sẵn có...). - Kết quả hoàn thành so với kế hoạch đã được xây dựng trong khoảng thời gian nhất định. 1.2.3. Quản lý thực hiện các quy định về kinh doanh lƣu trú du lịch Trong đó bao gồm các công tác liên quan đến giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp. Đồng thời phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định đã cam kết trong việc đăng ký giấy phép kinh doanh. Các chủ đầu tƣ hoạt động trong lĩnh vực lƣu trú du lịch cần đảm bảo chất lƣợng của các cơ sở lƣu trú theo đúng loại hình đã đăng ký, đảm bảo đúng chất lƣợng theo hạng mục sao đã đƣợc thẩm định. Không những thế, vấn đề an toàn đƣợc các khách du lịch quan tâm hàng đầu, do đó các công tác phòng cháy chữa cháy và công tác an ninh trật tự cần đƣợc đầu tƣ nghiêm túc và kỹ lƣỡng. Đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: - Số lượng cơ sở thực hiện thủ tục đăng ký xếp hạng. - Số lượng các khách sạn 5 sao, 4 sao, 3 sao, 2 sao, 1 sao và các loại hình homestay, biệt thự … - Số lượng các cơ sở lưu trú chưa đảm bảo về quy định phòng
  10. 8 cháy chữa cháy. 1.2.4. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh lƣu trú du lịch trong hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch Tạo lập một hệ thống giám sát công tác kiểm tra thực sự, có hiệu quả và thƣờng xuyên để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, đặc biệt trƣớc tình hình phát triển nhanh, nhạy hiện nay của hệ thống cơ sở lƣu trú du lịch. Và để đạt đƣợc các mục tiêu trên, đòi hỏi chính quyền các cấp cần làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và những quy định về đầu tƣ khai thác xây dựng các khu, điểm kinh doanh lƣu trú du lịch trên địa bàn. Triển khai thực hiện tốt công tác đăng ký kinh doanh lƣu trú du lịch cũng nhƣ kiểm tra phân loại các cơ sở lƣu trú theo đúng quy chuẩn đề ra nhằm mang lại chất lƣợng dịch vụ tốt nhất cho khách du lịch. Đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: - Số lượng các cuộc kiểm tra, giám sát các cơ sở lưu trú du lịch, trong đó cần cụ thể hóa số lượt xử lý vi phạm. - Tổng số mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm đã bị xử lý. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH 1.3.1. Tổ chức bộ máy và chất lƣợng nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch a. Tổ chức bộ máy b. Chất lượng nguồn nhân lực 1.3.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý 1.3.3. Nhận thức và ý thức chấp hành luật pháp của các chủ thể kinh doanh lƣu trú du lịch
  11. 9 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Hội An CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Sơn Trà nằm về phía Đông thành phố Đà Nẵng, trải dài theo hạ lƣu phía hữu ngạn sông Hàn, có toạ độ địa lý từ 16004’51” đến 16009’13” vĩ độ Bắc, 108015’34” đến 108018’42” kinh độ Đông. b. Khí hậu, thủy văn Khí hậu thủy văn quận Sơn Trà mang những đặc điểm vùng gió mùa Duyên hải miền Trung và đặc trƣng của thành phố Đà Nẵng. c. Điều kiện địa hình Địa hình quận Sơn Trà thuộc loại địa hình đồng bằng ven biển có tác động của hiện tƣợng bồi tích cát biển. d. Tài nguyên 2.1.2. Đặc điểm xã hội a. Dân số Năm 2013 dân số trung bình toàn quận là 143.852 ngƣời
  12. 10 chiếm 15% so với dân số thành phố Đà Nẵng, đến năm 2017 dân số trung bình quận tăng lên 166.029 ngƣời. Quy mô dân số của quận Sơn Trà từ 2013 - 2017 tăng bình quân 3,65%/năm. b. Nguồn lao động Năm 2017, số lƣợng lao động lên đến 109.961 ngƣời, chiếm 66,23% dân số (số ngƣời ở độ tuổi lao động chiếm 98,25% và còn lại 1,75% là ngoài độ tuổi lao động). c. Văn hóa xã hội 2.1.3. Đặc điểm kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế Hình 2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế Sơn Trà 2012 - 2017 Nguồn: Niên giám thông kế quận Sơn Trà b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng nhanh từ năm 2013 đến năm 2017, với tổng giá trị sản xuất từ 7.432 tỷ đồng vào năm 2013 (chiếm 48,04%) lên đến 21,538 (chiếm 66,12%). Tốc độ tăng trƣởng bình quân của ngành dịch vụ là 30,47%/năm. c. Cơ cấu hạ tầng 2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà a. Thực trạng mạng lưới cơ sở lưu trú du lịch của quận Sơn Trà
  13. 11 Với những định hƣớng tập trung phát triển ngành du lịch địa phƣơng, số lƣợng khách du lịch đã tăng lên đáng kể qua từng năm kéo theo đó rất nhiều cơ sở du lịch đƣợc hình thành trên địa bàn Quận, đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng. b. Thực trạng lao động trong các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch quận Sơn Trà Bảng 2.5. Lao động trong lĩnh vực lƣu trú du lịch tại quận Sơn Trà giai đoạn 2013 - 2017 (Đvt: Người) TT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Nguồn lao 1 94,491 97,684 101,589 105,382 109,961 động Lao động 2 dịch vụ lƣu 1,394 2,418 2,981 3,839 4,768 trú Nguồn: Niên giám thống kê quận Sơn Trà c. Kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng - Thị trường khách du lịch Năm 2013, quận Sơn Trà đón 2.182.290 lƣợt khách, đến năm 2014 con số này đã tăng lên 2.673.077 lƣợt khách (tăng 1,2 lần) và năm 2016 là 3.882.052 lƣợt khách (so với năm 2013 tăng gần gấp 1,78 lần). - Tình hình kinh doanh lưu trú du lịch Năm 2017 thì số lƣợng khách lƣu trú tăng lên là 2.321.892 khách lƣu trú tăng bình quân 31,4%/năm (khách quốc tế lƣu trú chiếm 35,2% và khách nội địa chiếm 64,8%). 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ TRONG THỜI GIAN QUA
  14. 12 2.2.1. Thực trạng xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch Theo số liệu thống kê dựa trên báo cáo hằng năm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng [20] cũng nhƣ thông tin trang điện tử của UBND quận Sơn Trà ta có bảng số liệu 2.6 về việc thống kê các văn bản đã ban hành về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch của thành ph Đà Nẵng và quận Sơn Trà từ 2013 – 2017. Bảng 2.6. Các văn bản đã ban hành về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch của TP. Đà Nẵng và quận Sơn Trà từ 2013 - 2017 (Đvt: Văn bản) TT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Thành phố ban 1 4 5 2 6 6 hành a Quy hoạch 2 2 1 2 1 b Kế hoạch 1 2 1 2 2 c Đề án 1 1 0 2 3 Quận Sơn Trà ban 2 3 2 4 4 3 hành a Quy hoạch 1 1 1 1 1 b Kế hoạch 1 1 2 1 2 c Đề án 1 0 1 2 0 Nguồn: Báo cáo hằng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2.2.2. Thực trạng ban hành và thực hiện các chính sách về kinh doanh lƣu trú du lịch Một là, chính sách ưu đãi về thuế: Áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 15% trong 12 năm đối với dự án thực hiện tại các địa bàn (theo quy định chung là 28%). Hai là, chính sách đất đai: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng do UBND Quận Sơn Trà ban hành.
  15. 13 Ba là, tập trung nâng cao nhận thức cộng đồng về du lịch; tiếp tục triển khai Bộ Quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện, xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị. Bốn là, chính sách tổ chức và quản lý hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực kinh doanh lƣu trú du lịch. Bảng 2.9. Kết quả khảo sát cán bộ quản lý lƣu trú du lịch đối với việc ban hành và thực hiện chính sách Đơn vị Mức độ Chỉ tiêu tính 1 2 3 4 5 Tổng Các chính sách ban Ngƣời 1 10 2 1 0 14 hành phù hợp với nhu Tỷ lệ cầu kinh doanh lƣu 7% 71% 15% 7% 0% 100% % trú du lịch Các văn bản, chính Ngƣời 1 10 1 1 1 14 sách đƣợc phổ biến và tuyên truyền rộng Tỷ lệ 7% 71% 8% 7% 7% 100% rãi đến các cơ sở kinh % doanh lƣu trú du lịch Sự linh hoạt trong Ngƣời 1 9 3 1 0 14 việc áp dụng các chính sách quản lý Tỷ lệ 7% 64% 22% 7% 0% 100% hoạt động kinh doanh % lƣu trú du lịch Nguồn: Khảo sát của tác giả 2.2.3. Thực trạng quản lý thực hiện các quy định về kinh doanh lƣu trú du lịch Trong thời gian sắp đến, theo quyết định của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng đã ủy quyền cho UBND Sơn Trà chịu trách nhiệm và chủ trì thực hiện một số chức năng quản lý nhà nƣớc đối với các loại hình cơ sở lƣu trú.
  16. 14 Bảng 2.13. Phân loại và xếp hạng các cơ sở lƣu trú du lịch các quận, huyện trên đại bàn thành phố Đà Nẵng năm 2017 (Đvt: Cơ sở) T Chỉ tiêu ST HC NHS TK LC CL HV T KS 5 sao 1 và tƣơng 5 3 13 0 0 0 0 đƣơng KS 4 sao 2 và tƣơng 18 12 9 1 0 0 2 đƣơng KS 3 sao 3 và tƣơng 48 22 15 1 1 0 0 đƣơng KS 2 sao 4 và tƣơng 50 33 36 9 4 1 0 đƣơng KS 1 sao 5 và tƣơng 125 100 66 47 12 6 0 đƣơng Căn hộ, 6 biệt thự du 1 2 4 0 0 0 0 lịch 7 Nhà nghỉ 126 4 3 3 1 0 0 8 Home Stay 21 4 8 0 1 0 0 Tổng cộng cơ sở lƣu 394 180 54 61 19 7 2 trú Nguồn: Số liệu thống kê của Công an Quận Sơn Trà 2.2.4. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh lƣu trú du lịch trong hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch
  17. 15 Tính đến hết năm 2017, quận Sơn Trà có 394 cơ sở kinh doanh lƣu trú, chiếm 68,1% các cơ sở kinh doanh có điều kiện trên địa bàn quận; hàng năm lƣợng khách đến lƣu trú khoảng trên 2,5 triệu lƣợt khách, và con số này mỗi năm tăng khoảng 25%. Bảng 2.17. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm các cơ sở lƣu trú quận Sơn Trà liên quan đến khách trong và ngoài nƣớc 2015 – 2017 T Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 T Số lƣợt 1 Lƣợt 105 155 180 kiểm tra Khách trong a Lƣợt 100 130 160 nƣớc Khách nƣớc b Lƣợt 5 25 20 ngoài Số vụ xử lý 2 Vụ 21 38 52 vi phạm Khách trong a Vụ 18 20 37 nƣớc Khách nƣớc b Vụ 3 18 15 ngoài 6,400,00 114,950,00 95,100,00 3 Số tiền phạt Đồng 0 0 0 Khách trong 2,250,00 55,600,00 a Đồng 42,700,000 nƣớc 0 0 Khách nƣớc 4,150,00 39,500,00 b Đồng 72,250,000 ngoài 0 0 Nguồn: Số liệu thống kê của Công an Quận Sơn Trà 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ 2.3.1. Tổ chức bộ máy và chất lƣợng nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc về kinh doanh lƣu trú du lịch
  18. 16 UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG UBND QUẬN SƠN TRÀ SỞ DU LỊCH ĐÀ NẴNG CÁC UBND PHÒNG BAN, PHƢỜNG VĂN HÓA NGÀNH XÃ THÔNG TIN TRƢỞNG KHÁC SƠN TRÀ PHÒNG CHUYÊN VIÊN PHỤ PHÓ TRÁCH VHTT PHÒNG CHUYÊN CÁC MẢNG VIÊN PHỤ KHÁC TRÁCH VỀ LƢU TRÚ Hình 2.4. Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch quận Sơn Trà Nguồn: Phòng Văn hóa – Thông tin quận Sơn Trà 2.3.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin Đa số các cơ sở lƣu trú du lịch đã ứng dụng đƣợc công nghệ thông tin trong công tác quảng bá hình ảnh đến khách du lịch qua các trang thông tin và mạng xã hội để đáp ứng nhu cầu đăng ký của khách hàng. Nhƣng bên cạnh đó, việc ứng dụng các công tác đăng ký lƣu trú, tạm trú và đăng ký kinh doanh vẫn chƣa đƣợc sử dụng rộng rãi và đƣợc sự quan tâm của các cơ sở kinh doanh lƣu trú.
  19. 17 Bảng 2.23. Kết quả khảo sát chủ, quản lý cơ sở lƣu trú du lịch về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin Đơn Mức độ Chỉ tiêu vị 1 2 3 4 5 Tổng Tính Việc ứng dụng công Ngƣời 9 37 19 8 5 78 nghệ thông tin trong Tỷ lệ các hoạt động kinh 12% 47% 25% 10% 6% 100% % doanh lƣu trú du lịch Trang bị tốt cơ sở vật Ngƣời 9 37 19 8 5 78 chất về công nghệ thông tin trong hoạt Tỷ lệ 12% 47% 25% 10% 6% 100% động kinh doanh lƣu % trú du lịch Ứng dụng rộng rãi Ngƣời 8 39 16 9 6 78 công nghệ thông tin Tỷ lệ trong hoạt động kinh 10% 50% 20% 12% 8% 100% % doanh lƣu trú du lịch Đội ngũ nhân lực Ngƣời 8 43 20 4 3 78 quản lý có trình độ Tỷ lệ 10% 55% 26% 5% 4% 100% CNTT tốt % Nguồn: Khảo sát của tác giả 2.3.3. Nhận thức và ý thức chấp hành luật pháp của các chủ thể kinh doanh lƣu trú du lịch trên địa bàn quận Sơn Trà Theo số liệu thống kê về mức độ vi phạm đã đƣợc đề cập ở các phần trƣớc cho thấy số lƣợng các vụ xử lý vi phạm có xu hƣớng tăng từ năm 2015 đến 2017. Cho thấy các chủ cơ sở kinh doanh lƣu trú du lịch chƣa có nhận thức và ý thức tốt trong việc thực hiện các quy định về pháp luật đối với mảng kinh doanh này.
  20. 18 Bảng 2.27. Kết quả khảo sát khách lƣu trú du lịch về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin Đơn Mức độ Chỉ tiêu vị 1 2 3 4 5 Tổng Tính Tuân thủ tốt các qui Ngƣời 1 25 50 28 4 108 định của pháp luật về Tỷ lệ kinh doanh lƣu trú du 1% 23% 46% 26% 4% 100% % lịch. Nguồn: Khảo sát của tác giả 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LƢU TRÚ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ 2.4.1. Những thành công Một là, chủ động đƣa ra các đề án, chính sách phù hợp cho công tác phát triển hoạt động này trên địa bàn quận. Hai là, công tác xây dựng và ban hàng các chính sách kịp thời và đảm bảo về chất lƣợng. Ba là, thực hiện tốt hoạt động quản lý. Bốn là, đã có những tham mƣu tích cực lên Sở du lịch Đà Nẵng và chủ động khi đƣợc có những định hƣớng mới trong công tác quản lý đối với các loại hình cơ sở lƣu trú. Năm là, có những phân bổ về cơ cấu tổ chức cán bộ phòng ban để đáp ứng cho công tác quản lý các mảng về du lịch nói chung và hoạt động kinh doanh lƣu trú du lịch nói riêng. Sáu là, quan tâm và thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của các cơ sở lƣu trú du lịch. 2.4.2. Những hạn chế Một là, công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách quy hoạch, kế hoạch, đề án và công tác triển khai phát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2