intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 trong những năm qua. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 trong những năm đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ BÌNH PHƯƠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TW3 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2016
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 1: TS. Ngô Thị Khuê Thư Phản biện 2: GS.TS. Lương Xuân Quỳ Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 01 năm 2016. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thập niên qua, nền kinh tế Việt Nam đã thay đổi một cách mạnh mẽ dưới sức ép của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của các thị trường mới. Điều này tạo ra không ít cơ hội cũng như vô vàng những thử thách đối với các doanh nghiệp. Như chúng ta đã biết, đại đa số các doanh nghiệp Việt Nam thành công cho đến ngày nay phát triển và trưởng thành từ một bối cảnh thị trường rất đặt thù của tình hình kinh tế và chính trị Việt Nam. Nhưng những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã dần dần mất đi. Thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao, càng phức tạp hơn của người tiêu dùng. Chính vì thế, doanh nghiệp bên cạnh việc làm ra sản phẩm còn phải thuyết phục, chứng minh cho người tiêu dùng thấy tính ưu việt trong sản phẩm của mình so với các sản phẩm khác. Rõ ràng là để tồn tại và phát triển được trong môi trường thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cần phải được trang bị kiến thức để nắm được luật chơi mới, phải có trong tay những kỹ năng và kiến thức phù hợp với yêu cầu của thị trường mới, và năng lực marketing là năng lực quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh của một công ty trong môi trường cạnh tranh ngày nay. Trải qua gần 50 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dược phẩm, Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 ngày nay đã có được những vị thế nhất định trong ngành Dược Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay công tác Marketing tại doanh nghiệp vẫn còn được thực hiện một cách sơ xài không tập trung. Đứng trước những đòi hỏi khắt khe của thị trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ. Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 cần thiết phải chú trọng đầu tư hơn nữa đến công tác Marketing. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề
  4. 2 tài “Chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3” với mong muốn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác Marketing tại Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về Marketing và Chính sách Marketing trong doanh nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 trong những năm qua. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 trong những năm đến. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh và thực trạng chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3. - Phạm vi nghiên cứu: từ năm 2012 đến 2014 4. Phương pháp nghiên cứu Để phục vụ cho việc nghiên cứu, đề tài lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp luận. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp điều tra thống kê - Phương pháp phân tích tài liệu - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp thu thập dữ liệu 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Lý luận chung về Marketing và chính sách Marketing - Chương 2: Thực trạng Chính sách Marketing của Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3
  5. 3 - Chương 3: Hoàn thiện chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Với đề tài “Chính sách Marketing của Công ty TNHH Một Thành Viên Dược TW3”, đây là một đề tài tương đối mới tại công ty, hiện chưa được nghiên cứu. Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả đã nghiên cứu một số tài liệu như giáo trình, tạp chí, trang web, các báo cáo tổng hợp của Công ty kết hợp tham khảo một số bài viết, luận văn Thạc sĩ với các đề tài có liên quan. Cụ thể như sau: Đối với cơ sở lý luận về Marketing và chính sách Marketing, tác giả đã tham khảo nhiều giáo trình có liên quan. Điển hình là việc tham khảo các giáo trình như: Giáo trình quản trị Marketing (biên soạn năm 2010) của PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên); Giáo trình Marketing căn bản của PGS.TS Nguyễn Thị Như Liêm; Bài giảng quản trị thương hiệu của Đại học kinh tế Đà Nẵng do Thạc sỹ Phạm Thị Lan Hương (biên soạn năm 2010); Giáo trình Thương hiệu với nhà quản lý, được biên soạn bởi Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung do NXB Văn hóa thông tin Hà Nội phát hành. Tác giả đã hiểu được các khái niệm cơ bản trong Marketing; chính sách Marketing và vai trò của Marketing trong doanh nghiệp. Giáo trình cũng trình bày tỉ mỉ, logic tiến trình xây dựng chính sách marketing trong doanh nghiệp. Từ phân tích môi trường vĩ mô, vi mô để tìm cơ hội, đe dọa của môi trường; điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp kết hợp mục tiêu kinh doanh để tiến hành thiết kế chính sách marketing phù hợp với doanh nghiệp. Về phần thực trạng Chính sách Marketing tại Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3, tác giả đã nghiên cứu phân tích số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói chung và thực trạng triển khai chính sách marketing tại công ty trong thời gian qua dựa trên số liệu từ các năm 2012-2014, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp để phân tích, so sánh và đánh giá các số liệu từ đó đưa ra đánh giá nhận xét. Đặc
  6. 4 biệt, tác giả đã đi sâu xem xét, phân tích, đánh giá công tác nghiên cứu thị trường và việc triển khai chính sách Marketing tại Công ty. Từ đó tìm ra các hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị marketing tại Công ty. Căn cứ vào chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Dược TW3, căn cứ vào những cơ hội, thách thức từ môi trường. Dựa vào những điểm mạnh, điểm yếu và những tồn tại trong công tác quản trị chính sách marketing tại công ty, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Chính sách Marketing tại Công ty. Ngoài ra, luận văn còn tham khảo từ bài viết, luận văn khác như: - Bài viết “Báo cáo ngành Dược phẩm - tháng 04/2014" của Công ty FPT Securities. Bài báo cáo đã nêu lên những yếu tố chính tác động đến ngành dược trong nước (Kinh tế, xã hội, chính sách nhà nước...) so sánh các số liệu về nguồn vốn, tài sản, về sản lượng tiêu thụ , chỉ số tài chính, chênh lệch giá cả của các công ty dược để từ đó nhận định về những cơ hội đầu tư cho ngành dược Việt Nam. Tuy nhiên, theo nhận định của tác giả , những chỉ tiêu về các con số được đưa ra chỉ được tổng hợp dựa trên những báo cáo của các công ty mục đích kêu gọi đầu tư, nhưng con số thực tế vẫn còn khó khăn thu thập được. - Bài viết “Tiếp thị đa kênh (Multichannel), xu hướng trong ngành dược phẩm” ngày 06/03/2014 của Masso Group tổng hợp và lược dịch, Nguồn dữ liệu của Warc. Bài viết đã nêu tầm quan trọng của tiếp thị đa kênh trong marketing ngành dược phẩm. Đây là cơ sở quan trọng để tác giả đề ra các giải pháp cần thiết trong chính sách marketing cho doanh nghiệp.  Bài viết “Dự kiến một số giải pháp nâng cao năng lực phân phối dược phẩm” của tác giả thạc sĩ Phạm Văn Tiến đăng trên tờ Sức khỏe và đời sống cuối tuần số 688 ngày 21/10/2011, tác giả đưa ra một số giải pháp bước đầu giúp cải thiện năng lực phân phối ở các doanh nghiệp tham gia phân phối dược phẩm.
  7. 5  Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Bảo Trang (năm 2013) về “Hoàn thiện chính sách marketing cho sản phảm nước ngọt có ga Chánh Thắng - Bidiphar tại Công ty Cổ phần nước khoáng Quy Nhơn” Người viết đã sử dụng các phương pháp định tính và định lượng thông qua việc phân tích, điều tra, khảo sát, phỏng vấn gián tiếp; phương pháp luận, phương pháp chuyên gia và phân tích thống kê để đưa ra giải pháp tổ chức và hoàn thiện chính sách marketing cho công ty. Trên cơ sở vận dụng các lý luận và phương pháp phân tích khoa học, tác giả nghiên cứu thực trạng quản trị marketing và từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện chính sách marketing tại đơn vị. Ngoài ra còn có các tài liệu, bài báo liên quan cung cấp cho tác giả những số liệu thống kê, những dự báo định hướng để làm cơ sở phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại Công ty và đưa ra các giải pháp hoàn thiện Chính sách marketing tại Công ty. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ CHÍNH SÁCH MARKETING 1.1 TỔNG QUAN VỀ MARKETING 1.1.1 Khái niệm về Marketing, chính sách Marketing a. Marketing là gì? Có rất nhiều định nghĩa, khái niệm về Marketing, tuy nhiên tựu trung lại chúng ta có thể hiểu rằng đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối và chiến dịch truyền thông – cổ động... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về giá trị lợi ích từ những giá trị đã được tạo ra.
  8. 6 b. Chính sách Marketing Chính sách marketing là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với hoạt động marketing nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định. 1.1.2 Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. 1.2 TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING 1.2.1 Phân tích môi trường Marketing Môi trường marketing là một tập hợp những lực lượng “không khống chế được” có khả năng ảnh hưởng sâu sắc đến sự tồn tại của công ty. Những biến đổi diễn ra trong môi trường này có thể tạo ra những cơ hội bất ngờ hoặc cũng có thể gây ra những hậu quả nặng nề đối với doanh nghiệp. Vì thế người làm kinh doanh cần phải chú ý theo dõi tất cả những diễn biến của môi trường để có thể nắm bắt và thay đổi cho phù hợp với xu hướng. a. Môi trường vĩ mô: bao gồm môi trường nhân khẩu học, môi trường kinh tế, môi trường tự nhiên, môi trường công nghệ, môi trường chính trị, môi trường văn hóa. b. Môi trường vi mô: bao gồm doanh nghiệp, nhà cung cấp, các trung gian Marketing, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng. 1.2.2 Xác định mục tiêu Chính sách Marketing a. Mục tiêu tăng trưởng Tăng số lượng khách hàng là bước đầu tiên của hầu hết các nhà quản lý và các chủ doanh nghiệp để phát triển doanh nghiệp của mình. Với mục tiêu này doanh nghiệp tập trung vào việc mở rộng quy mô toàn thị trường và tăng thị phần của doanh nghiệp.
  9. 7 b. Mục tiêu cạnh tranh Khi doanh nghiệp chọn mục tiêu cạnh tranh nghĩa là doanh nghiệp mong muốn giành thêm thị phần nào đó từ đối thủ. c. Mục tiêu an toàn Với mục tiêu an toàn doanh nghiệp đặt mục tiêu bảo vệ thị phần hiện có, cảnh giác trước sự tấn công của đối thủ cạnh tranh. 1.2.3 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu a. Phân đoạn thị trường - Khái niệm: Phân đoạn thị trường là phân chia thị trường thành những phần khác biệt bằng những tiêu thức thích hợp, qua đó doanh nghiệp có thể triển khai các hoạt động marketing phù hợp cho một hay một số phân đoạn thị trường, nhờ vậy doanh nghiệp sẽ thõa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng, hoàn thành các mục tiêu của mình. - Các tiêu thức và phương pháp phân đoạn thị trường + Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lí + Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học + Phân đoạn thị trường theo tâm lí học + Phân đoạn thị trường theo hành vi ứng xử b. Lựa chọn thị trường mục tiêu - Khái niệm: Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu và mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng. - Tiêu chí và cách thức lựa chọn thị trường mục tiêu + Tập trung vào một phân đoạn thị trường + Chuyên môn hóa có chọn lọc + Chuyên môn hóa sản phẩm + Chuyên môn hóa thị trường + Bao phủ toàn bộ thị trường c. Định vị trên thị trường mục tiêu - Khái niệm: Theo Philip Kotler: “Định vị là tập hợp các hoạt
  10. 8 động nhằm tạo ra cho sản phẩm và thương hiệu sản phẩm một vị trí xác định so với đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng. Là nỗ lực đem lại cho sản phẩm và doanh nghiệp hình ảnh riêng, dễ đi vào nhận thức của khách hàng”. - Các bước cơ bản của tiến trình định vị:  Nghiên cứu thị trường mục tiêu  Lập sơ đồ định vị  Xây dựng các phương án định vị  Soạn thảo chương trình marketing để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn 1.2.4 Thiết kế Chính sách Marketing a. Chính sách sản phẩm Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường trường để thu hút, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thõa mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó của con người. Chính sách sản phẩm là tổng thể những quy tắc chỉ huy việc tung sản phẩm vào thị trường nhằm củng cố, gạt bỏ hoặc bổ sung, đổi mới sản phẩm cho thị trường mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Chính sách sản phẩm bao gồm các quyết định về: - Chính sách về danh mục và chủng loại của sản phẩm - Chính sách về đặc tính của sản phẩm - Chính sách về nhãn hiệu, bao bì sản phẩm - Chính sách phát triển sản phẩm mới b. Chính sách giá sản phẩm  Với người mua Giá cả của một sản phẩm là khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán để được quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm đó.  Với người bán: Giá cả của một hàng hóa là mức thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó
  11. 9 Chính sách giá của doanh nghiệp là sự tập hợp những cách thức và quy tắc xác định mức giá cơ sở của sản phẩm và quy định biên độ giao động cho phép thay đổi mức giá cơ sở trong những điều kiện nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. - Các phương pháp định giá: Định giá dựa trên chi phí Định giá dựa trên giá trị Định giá theo dựa vào đối thủ cạnh tranh - Các chiến lược định giá:  Chiến lược định giá cho sản phẩm mới  Chính sách giá cho phối thức sản phẩm  Định giá linh hoạt  Quyết định thay đổi giá c. Chính sách kênh phân phối sản phẩm Kênh phân phối là tập hợp những cá nhân hay cơ sở kinh doanh phụ thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo ra và chuyển sản phẩm hoặc dịch vụ từ người cung ứng đến người tiêu dùng. Có hai yếu tố cơ bản phản ánh cấu trúc của một kênh phân phối: chiều dài và chiều rộng của kênh. Cấu trúc kênh phân phối cho hàng hóa tiêu dùng cá nhân bao gồm: Kênh trực tiếp, hay là kênh cấp không; Kênh 1 cấp; Kênh 2 cấp; Kênh 3 cấp. Có thể có các kênh cấp cao hơn, nhưng kênh phân phối càng nhiều cấp thì càng khó quản lý. Hiện nay có 4 hình thức kênh phân phối được phân chia theo mức độ từ ít nhất đến nhiều nhất sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên:  Kênh phân phối truyền thống  Hệ thống kênh liên kết dọc (VMS)  Hệ thống kênh ngang
  12. 10  Hệ thống đa kênh Các chính sách phân phối thường được sử dụng bao gồm:  Chính sách phân phối độc quyền  Chính sách phân phối có chọn lọc Chính sách phân phối rộng rãi d. Chính sách truyền thông - cổ động cho sản phẩm Chính sách truyền thông - cổ động bao gồm các hoạt động truyền tin về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng và mua sản phẩm. Chính sách truyền thông - cổ động là một thành tố trong Marketing mix nhằm tác động vào thị trường mục tiêu. Nhưng bản thân nó lại là một hỗn hợp gồm các thành tố sau đây:  Quảng cáo  Khuyến mại  Marketing trực tiếp  Bán hàng trực tiếp  Quan hệ công chúng 1.2.5 Tổ chức thực hiện và kiểm tra a. Tổ chức thực hiện Tổ chức thực hiện marketing là tiến trình chuyển các chiến lược và chương trình marketing thành những hoạt động marketing trên thực tế nhằm thành đạt các mục tiêu marketing đã đề ra một cách có hiệu quả. b. Kiểm tra Các hệ thống kiểm tra marketing nếu hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động marketing nói riêng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. Kiểm tra marketing có thể phân thành bốn loại: Kiểm tra kế hoạch năm, kiểm tra khả năng sinh lời, kiểm tra hiệu quả và kiểm tra chiến lược.
  13. 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Luận văn đã khái quát những vấn đề cơ bản về Marketing và chính sách Marketing. Mặc khác, tiến trình xây dựng chính sách Marketing cũng được trình bày một cách cụ thể, logic làm cơ sở cho việc xây dựng chính sách Marketing Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3. Các nội dung trình bày ở Chương 1 là cơ sở cần thiết để tác giả nghiên cứu các chương tiếp theo của luận văn. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TW3 2.1 TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TW3 2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 2.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2.1.5 Các nguồn lực 2.2 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3 2.2.1 Phân tích môi trường Marketing: a. Môi trường vĩ mô b. Môi trường vi mô 2.2.2 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu a. Phân đoạn thị trường  Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa lý gồm: Miền Trung, Tây Nguyên; Miền Nam; Miền Bắc  Phân đoạn thị trường theo mục đích sử dụng gồm: Nhóm 1:
  14. 12 cơ sở điều trị bao gồm các bệnh viện, trạm xá, phòng mạch tư nhân…; Nhóm 2: các trung gian bao gồm khách hàng là doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ; Nhóm 3: người tiêu dùng trực tiếp. b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Căn cứ vào cách sử dụng, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng, đặc tính từng loại sản phẩm, Dược Tw3 hướng vào các nhóm khách hàng chính sau: nhóm 1: cơ sở điều trị bao gồm các bệnh viện, trạm xá, phòng mạch tư nhân…, nhóm 2: các trung gian bao gồm khách hàng là doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ. Thị trường mục tiêu là miền Trung và Tây Nguyên. 2.2.3 Thiết kế Chính sách Marketing a. Chính sách sản phẩm Chính sách về chất lượng Với phương châm hoạt động của Dược TW3 là “Uy tín- Chất lượng”, do vậy Dược TW3 không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Hệ thống quản lý chất lượng của Dược TW3 luôn cập nhật đầy đủ thông tin, tài liệu, hoạt động hiệu quả và đã đuợc công nhận đạt các tiêu chuẩn do Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế cấp. Chính sách về chủng loại và danh mục sản phẩm Tính đến năm 2014, công ty đã có 113 sản phẩm được Bộ Y Tế cấp phép sản xuất và lưu hành. Chính sách về nhãn hiệu và bao bì, đóng gói Từ năm 2011 Công ty đã đăng ký thương hiệu và logo riêng mang tên CETECO. Từ đó đến nay công ty, đã hoàn thành hơn 30 mẫu thiết kế bao bì,quy cách sản phẩm mới các loại với thương hiệu mới. Kiểm tra, sửa đổi hơn 20 bao bì cải tiến phù hợp với sự biến đổi của thị trường. Bên cạnh đó, công ty đã tiến hành bảo hộ hầu hết các nhãn hiệu, thương hiệu công ty. Chính sách về sản phẩm mới
  15. 13 Năm 2013 và 2014, công ty nghiên cứu cho ra đời các sản phẩm mới:  Dòng thực phẩm chức năng cung cấp vitamin và khoáng chất Cetrumin.  Sản phẩm hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan.  Sản phẩm hỗ trợ điều trị các bệnh tiểu đường, giúp hạ đường huyết, ngăn ngừa các biến chứng của bệnh tiểu đường. b. Chính sách giá  Phương pháp định giá Định giá dựa vào chi phí bằng cách cộng lãi vào chi phí bình quân Định giá đấu thầu Tùy vào gói thầu, đối thủ cạnh tranh và thông tin thu thập được công ty sẽ đề ra giá thầu phù hợp.  Chính sách giá - Chiết khấu tiền mặt (2%), thời hạn thanh toán 07 ngày - Chiết khấu thương mại (20%-30% tùy mặt hàng) - Giá đấu thầu c. Chính sách phân phối Tại Đà Nẵng m ạng lưới tiêu thụ bao gồm các bệnh viện, trung tâm y tế và các cơ sở điều trị trong toàn thành phố, các đại lý, nhà thuốc, thông qua mạng lưới phân phối của 7 cửa hàng CENTERPHARCO và 6 đại lý và trên 200 quầy lẻ. Tại các tỉnh khác, mạng lưới tiêu thụ của Dược TW3 được phân chia thành 3 khu vực lớn: khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam, khu vực Hà Nội và các tỉnh phía Bắc, khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Hai phương thức phân phối chính của Công ty: - Kênh phân phối trực tiếp, thông qua các cửa hàng của công ty phân phối thuốc đến người tiêu dùng. - Kênh phân phối gián tiếp, Công ty Dược TW3 thông qua các
  16. 14 đại lý, nhà thuốc bán buôn, các quầy thuốc bán lẻ và bệnh viện phân phối thuốc đến người tiêu dùng. d. Chính sách truyền thông, cổ động Quảng cáo Công tác quảng cáo của công ty còn hạn chế, mới chỉ dừng lại ở việc treo pano, áp phích tại các nhà thuốc của công ty. Quảng cáo sản phẩm thông qua các trang mạng xã hội như Facebook, Web trẻ thơ và quảng cáo tại trang chính của công ty www.duoctw3.com. Khuyến mãi Tặng mũ bảo hiểm, áo mưa, bút có in logo và sản phẩm của công ty. Đây là hình thức ít tốn kém chi phí, nhưng hiệu quả mà nó đem lại có giá trị vô cùng tích cực và dài lâu. Khuyến khích mua hàng bằng cách đưa ra những chương trình khuyến mãi đối với một số mặt hàng. Quan hệ cộng đồng Công ty hỗ trợ kinh phí cho các hội khuyến học. Tài trợ thuốc cho một số chương trình chăm sóc sức khỏe y tế, hỗ trợ sau lũ lụt tại các tỉnh miền Trung: Quảng Ngãi, Huế, Quảng Trị. Phối hợp với Đoàn thanh niên thường xuyên đến thăm và ủng hộ các tổ chức từ thiện trên địa bàn thành phố, đóng góp kinh phí để xây dựng nhà tình nghĩa và phụng dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng. Bán hàng cá nhân Thực hiện hoạt động bán hàng cá nhân thông qua đội ngũ trình dược viên của công ty. 2.2.4 Đánh giá Chính sách Marketing của Công ty Dược TW3 a. Những thành công và ưu điểm của công ty Về hoạt động Marketing tại Công ty - Chính sách sản phẩm
  17. 15 Với dây chuyền sản xuất hiện đại, quy trình quản lý chất lượng đảm bảo, Dược TW3 đã đạt chứng nhận các chứng nhận về chất lượng do Cục quản lý Dược – Bộ Y tế cấp. Từng bước mở rộng sản xuất đa dạng hóa các mặt hàng và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Chính sách giá Thực hiện có hiệu quả trong việc định giá góp phần làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Các chi phí trong sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, tỷ lệ sản phẩm hư hỏng ngày càng giảm, chi phí quản lý được sử dụng một cách hiệu quả, góp phần ổn định giá. - Chính sách phân phối Hệ thống phân phối của Công ty Dược TW3 đã có mặt tại 63 tỉnh thành trong cả nước, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận được với sản phẩm của công ty. Công ty luôn tìm cách mở rộng thị trường, thể hiện qua việc mở rộng thêm chi nhánh, thường xuyên cử cán bộ đi tìm hiểu thị trường. - Chính sách xúc tiến Bước đầu quan tâm hơn đến các hoạt động liên quan đến việc truyền thông các sản phẩm, thương hiệu của Công ty thông qua việc đăng ký tên thương hiệu CETECO. Tiến hành in logo Công ty, tên sản phẩm … lên quà tặng cho khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng đã đưa vào sử dụng trang website: www.duoctw3.com như là một công cụ để công ty quảng bá thương hiệu và hình ảnh của mình. b. Những tồn tại và nguyên nhân trong chính sách Marketing  Những tồn tại Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất xưởng chưa chặt chẽ. Mẫu thiết kế bao bì sản phẩm còn đơn điệu, chưa tạo sự ấn tượng. Công ty còn yếu ở khâu nghiên cứu sản phẩm mới, chưa đủ điều kiện để sản xuất thuốc đặc trị.
  18. 16 Quản lý chi phí bán hàng chưa chặt chẽ, chất lượng dịch vụ khách hàng còn chưa tốt. Chính sách chiết khấu, khuyến mãi dành cho khách hàng của công ty còn sơ sài, chưa kích thích được nhu cầu tiêu thụ của khách hàng. Những yếu tố quan trọng khác như chiến lược quảng bá, giới thiệu thuốc chưa được quan tâm đầu tư. Các công cụ quảng cáo còn hạn chế, các chương trình khuyến mãi cho khách hàng ít đa dạng; chưa hấp dẫn.  Nguyên nhân Công ty Dược TW3 là công ty 100% vốn nhà nước nên việc đầu tư để cải tiến bộ máy nghiên cứu, sản xuất còn nhiều ràng buộc. Nguồn nguyên liệu hơn 90% nhập khẩu từ nước ngoài dẫn đến tình trạng bị động trong khâu đầu vào sản xuất. Rủi ro về giá thuốc xuất phát từ biến động nguồn hàng, giá cả, chất lượng, vận chuyển là rất cao. Công tác quản lý và đào tạo đội ngũ trình dược viên tại công ty vẫn còn lỏng lẽo, chưa có định hướng phát triển nguồn nhân lực bền vững. Vấn đề hàng nhái, hàng giả ngày càng tinh vi và khó phát hiện đã gây mất niềm tin ở người tiêu dùng, làm ảnh hưởng đến hình ảnh của Công ty. Mặc dù kênh phân phối của công ty phân bố rộng khắp các vùng miền, nhưng doanh số cho từng vùng vẫn còn khá chênh lệch. Việc dàn trãi kênh phân phối rộng khắp trong khi nguồn lực quản lý không đủ khiến hiệu quả kênh phân phối chưa được tận dụng triệt để. Công tác Marketing chưa được đầu tư đúng mức. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 2 của Luận văn đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình triển khai các chính sách Marketing của Công ty TNHH Một thành viên Dược TW3. Tác giả tiến hành phân tích môi trường marketing của doanh
  19. 17 nghiệp. Mặt khác, tác giả cũng tiến hành phân tích các chính sách marketing hiện tại Công ty (chính sách sản phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối và chính sách xúc tiến, truyền thông cổ động) một cách cụ thể nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng chính sách Marketing ở Chương 3 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TW3 3.1 CĂN CỨ GIẢI PHÁP 3.1.1 Xu hướng ngành Dược Việt Nam trong những năm đến - Tốc độ tăng trưởng bình quân ở mức 2 con số - Chi tiêu thuốc bình quân trên đầu người tăng - Gia tăng tỉ lệ thuốc bán qua đơn - Vẫn tập trung sản xuất thuốc generic hơn là thuốc đặc hiệu - Chính phủ chủ trương gia tăng tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước. 3.1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn của Công ty a. Sứ mệnh “Kinh doanh hiệu quả theo tiêu chí lấy sức khỏe khách hàng làm trung tâm và đóng góp cho cộng đồng.” b. Tầm nhìn- Triết lý kinh doanh Tầm nhìn “Trở thành Công ty dược mang lại sản phẩm đột phá trong điều trị bệnh. Luôn đổi mới và phát triển để xây dựng thành 1 trong 10 công ty dược đứng đầu Việt Nam.” 3.1.3 Mục tiêu kinh doanh của công ty Xác định mục tiêu lớn nhất của Công ty Dược TW3 là trở thành một công ty sản xuất và phân phối hàng đầu về dược phẩm với tiêu chí: Uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp và phát triển có định hướng.
  20. 18 3.1.4 Mục tiêu Marketing của Công ty - Gia tăng khả năng cung ứng sản phẩm trên thị trường - Tăng khách hàng mua lặp lại - Gia tăng lợi nhuận sản phẩm công ty lên 10% - Tăng cường nhận thức và kiến thức của khách hàng về công ty Dược TW3 và sản phẩm của công ty. 3.2 HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC TW3 3.2.1 Phân tích môi trường Marketing ngành dược a. Môi trường vĩ mô b. Môi trường vi mô 3.2.2 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu a. Phân đoạn thị trường - Phân đoạn thị trường theo hành vi tiêu dùng  Khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng  Khách hàng là các nhà phân phối (bán sỉ  Khách hàng là các nhà thuốc, quầy lẻ (bán lẻ  Khách hàng là các cơ sở điều trị công cộng  Khách hàng là các cơ sở điều trị tư nhân - Phân đoạn thị trường theo khu vực địa lý  Khu vực I: miền Bắc (bao gồm các tỉnh từ Ninh Bình trở ra);  Khu vực II: miền Nam (bao gồm các tỉnh từ Đồng Nai trở vào);  Khu vực III: miền Trung và Tây Nguyên (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận). b. Lựa chọn thị trường mục tiêu - Căn cứ theo hành vi tiêu dùng, Công ty lựa chọn 3 nhóm khách hàng mục tiêu sau:  Nhóm khách hàng là các cơ sở điều trị công cộng  Nhóm khách hàng là các nhà thuốc, quầy lẻ  Nhóm khách hàng là các cơ sở điều trị tư nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2