intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nhằm đạt được những mục tiêu sau: Tổng hợp một cách có hệ thống cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản của DN; phân tích và đánh giá thực trạng quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông trong thời gian qua (2015 -2017).... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THẾ PHƢƠNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Nguyễn Thị Mỹ Hƣơng Phản biện 1: PGS.TS Đào Hữu Hòa Phản biện 2: PGS.TS. Lê Đức Niêm Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 9 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời qua công ty gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của các DN cùng ngành trong và ngoài nước, công tác quản lý khai thác và sử dụng tài sản của công ty vẫn còn tồn tại những bất cập làm cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao, suất sinh lời còn thấp, khả năng cạnh tranh trên thị trường còn hạn chế, tình hình kinh doanh hiện nay có xu hướng giảm. Thực tế việc phân tích, đánh giá về công tác quản trị tài sản của công ty hiện tại chưa được chú trọng. Vì vậy, chưa cung cấp được nhiều thông tin hữu ích trong quá trình quản trị công ty, chưa thể giúp công ty đưa ra được những giải pháp đề nâng cao hiệu quả hoạt động. Từ những lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Tổng hợp một cách có hệ thống cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản của DN - Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông trong thời gian qua (2015 -2017). - Dựa vào số liệu phân tích, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu ở đây là công tác quản trị tài sản thông qua đánh giá một số chỉ tiêu tài chính dựa trên tình hình thực tế và số
  4. 2 liệu tại các báo cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh tài chính và một số thông tin khác. Phạm vi nghiên cứu về không gian là Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông, về thời gian nghiên cứu thì phân tích được minh họa trong giai đoạn 2015 -2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Cơ sở lí thuyết của đề tài được tổng hợp, xây dựng từ những nguồn tài liệu khoa học khác nhau có liên quan đến đề tài.Các số liệu về tài chính của công ty được thu thập từ các nguồn dữ liệu thứ cấp và được hiệu chỉnh, tính toán, tổng hợp và được phân tích bằng các phương pháp như phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết, phương pháp liên hệ - cân đối… . Đồng thời, đã sử dụng số liệu sơ cấp thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo DN về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp lập luận logic được sử dụng để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài sản của công ty. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề xuất kiến nghị, luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tài sản tại Công ty TNHH MTV Bazan Đắk Nông 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp 1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp a. Tài sản ngắn hạn b. Tài sản dài hạn 1.2. QUẢN TRỊ TÀI SẢN VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN TRỊ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm quản trị tài sản 1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị tài sản 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.3.1. Nội dung quản trị tài sản ngắn hạn a. Quản trị tiền và các khoản tương đương tiền b. Quản trị hàng tồn kho c. Quản trị các khoản phải thu 1.3.2. Nội dung quản trị tài sản dài hạn a. Đặc điểm và yêu cầu quản trị tài sản dài hạn b. Khai thác và tạo lập nguồn vốn đầu tư vào TSDH c. Quản lý, sử dụng tài sản dài hạn 1.4. NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN 1.4.1. Thông tin từ hệ thống báo cáo tài chính a. Bảng cân đối kế toán b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  6. 4 d. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 1.4.2. Các nguồn thông tin khác a. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế b. Thông tin theo ngành c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.5. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN 1.5.1. Phƣơng pháp so sánh 1.5.2. Phƣơng pháp Dupont 1.5.3. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ 1.5.4. Phƣơng pháp liên hệ cân đối 1.5.5. Một số phƣơng pháp khác 1.6. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN 1.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán a. Khả năng thanh toán hiện hành Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành Nợ ngắn hạn b. Khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn c. Khả năng thanh toán bằng tiền Tiền và các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán bằng tiền Nợ ngắn hạn 1.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng TS Tổng TS bình quân
  7. 5 b. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn - Số vòng quay của TSNH và Thời gian một vòng quay TSNH: + Số vòng quay của TSNH Doanh thu thuần Số vòng quay của TSNH = (vòng Tổng TSNH bình quân + Thời gian một vòng quay TSNH 365 ngày Thời gian quay vòng TSNH = (ngày Số vòng quay TSNH - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình hàng tồn kho: + Số vòng quay HTK Giá vón hàng bán Số vòng quay HTK = (vòng Hàng tồn kho bình quân + Thời gian quay vòng HTK 365 Thời gian quay vòng HTK = (ngày Số vòng quay HTK - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu: + Số vòng quay các KPT DT thuần bán chịu Số vòng quay các KPT (vòng KPT khách hàng BQ + Kỳ thu tiền BQ 365 Kỳ thu tiền BQ = (ngày Số vòng quay các KPT c. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSCĐ (lần Nguyên giá TSCĐ BQ 1.6.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của tài sản a. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
  8. 6 Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản bình quân ROA thường được phân tích qua phương trình Dupont sau đây: Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần ROA = x Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân (ROA ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản b. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn (ROSA) Lợi nhuận sau thuế ROSA = TSNH bình quân Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau: ROSA ROS x số vòng quay TSNH c. Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định (RONA) Lợi nhuận sau thuế RONA = Nguyên giá TSCĐ BQ trong kỳ Ta có thể xác định thông qua mô hình sau: Lợi nhuận sau thuế DT thuần RONA = DT thuần x Nguyên giá TSCĐ BQ trong kỳ RONA ROS x Hiệu suất sử dụng TSCĐ KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  9. 7 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV BAZAN ĐẮK NÔNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển a. Thông tin về công ty b. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty a. Giám đốc b. Phó Giám đốc c. Phòng kinh doanh d. Phòng Điều hành sản xuất e. Phòng Tài chính Kế toán 2.2. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 Bảng 2.1. Tình hình tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chênh lệch (%) STT Chỉ tiêu 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Tổng DT thuần 2.471 5.389 2.467 118,09 -54,22 1.1 Doanh thu bán hàng 2.470 5.386 2.452 118,06 -54,47 DT từ hoạt động tài 1.2 1,0 3,0 15 200,00 400,00 chính 2 Tổng chi phí trong kỳ 2.321 5.107 2.312 120,03 -54,73 3 Tổng LN trong kỳ 113 210 116 85,84 -44,76
  10. 8 Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017 Trong ba năm 2015, 2016, 2017, công ty đều hoạt động có lãi, tuy nhiên khả năng sinh lời còn thấp. LN sau thuế năm 2016 là 210 triệu đồng là cao nhất trong ba năm do lượng sản phẩm bán ra năm 2016 cao nhất. LN này tăng 85,84% so với năm 2015 song đến năm 2017 lại giảm 44,76%. Điều này chứng tỏ chiến lược phát triển công ty vẫn chưa được rõ ràng và chưa thực hiệu quả. 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2015 – 2017 2.3.1. Tài sản ngắn hạn Biểu đồ 2.2: Cơ cấu TSNH giai đoạn 2015 - 2017
  11. 9 a. Tiền và các khoản tương đương tiền b. Các khoản phải thu c. Hàng tồn kho 2.3.2. Tài sản dài hạn Sau khi xem xét và phân tích về tình hình TS của công ty ta thấy cơ cấu TSNH, các KPT và HTK là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này làm cho công ty đã lãng phí nguồn vốn không sinh lời lớn từ chính giá trị của các KPT và giá trị HTK. Trong cơ cấu TSDH, chỉ có TSCĐ và TS này này có xu hướng ổn định. Việc này chứng tỏ công ty không dám mạo hiểm tìm nguồn lợi từ các đầu tư dài hạn khác, và không mạnh dạn đầu tư vào hệ thống trang thiết bị máy móc hiện đại cho cơ sơ sản suất. 2.4. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Bảng 2.3. Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Lần Chênh lệch Năm tuyệt đối STT Chỉ tiêu 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2015 2016 Khả năng thanh 1 2,75 4,21 3,40 1,46 -0,81 toán hiện hành Khả năng thanh 2 1,15 1,60 1,36 0,45 -0,24 toán nhanh Khả năng thanh 3 0,31 0,50 0,38 0,20 -0,12 toán bằng tiền Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017
  12. 10 a. Khả năng thanh toán hiện hành Trong cả 3 năm khả năng thanh toán hiện hành của công ty đều rất cao cho thấy công ty rất thuận lợi trong quá trình thanh toán. b. Khả năng thanh toán nhanh Năm 2016 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 1,6 đồng TSNH mà không cần thanh lý HTK, tăng 0,45 đồng so với năm 2015. Tương tự, năm 2017 có1,36 đồng, giảm 0,24 đồng so với năm 2016, nguyên nhân giảm là do TSNH giảm nhiều so với tỷ lệ giảm của nợ ngắn hạn. c. Khả năng thanh toán bằng tiền Khả năng thanh toán bằng tiền của công ty ở mức thấp, năm 2016 tăng 0,2 lần so với năm 2015; năm 2017 giảm 0,12 lần so với năm 2016. Công ty xác định việc giữ nhiều tiền mặt chứa rất nhiều rủi ro. 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng tổng TS giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S Năm Chênh lệch (%) T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 T 2015 2016 1 DT thuần 2.470 5.386 2.452 118,06 -54,47 2 Tổng TS BQ 10.029 13.452 10.089 34,13 -25,00 3 LN sau thuế 113 210 116 85,84 -44,76 Hiệu suất sử 4 dụng tổng TS 0,25 0,4 0,24 62,57 -39,30 (lần) Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017
  13. 11 Hiệu suất sử dụng tổng TS các năm 2015, 2016, 2017 nhìn chung còn khá thấp. Năm 2015 cứ BQ một đồng TS thì tạo ra được 0,25 đồng DT thì đến năm 2016 cứ BQ một đồng TS, DT lại tăng thêm 0,15 đồng. Tuy nhiên, đến năm 2017 BQ đầu tư 1 đồng vào TS thì sẽ thu được 0,24 đồng DT. Nếu ta đem so sánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty qua 3 năm với các công ty cùng ngành thì hiệu suất sử dụng tài sản của công ty đạt mức tương đối thấp. Điều này cho thấy sự yếu kém của DN trong vấn đề quản lý TS. b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng TSNH - Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển TSNH: Bảng 2.5. Hiệu suất sử dụng TSNH giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S Năm Chênh lệch (%) T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ T 2015 2016 2017 2015 2016 1 DT thuần 2.470 5.386 2.452 118,06 -54,47 2 TSNH BQ 7.341 1.076,3 7.370 46,61 -31,52 3 LN sau thuế 113 210 116 85,84 -44,76 Số vòng 4 quay TSNH 0,34 0,50 0,33 48,73 -33,52 (vòng) Thời gian một vòng 5 1.084,8 729,39 1.097 -32,76 50,41 quay TSNH (ngày) Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017 Hiệu suất sử dụng TSNH của công ty ở mức thấp. So với các
  14. 12 công ty cùng ngành thì có tốc độ quay vòng TSNH chậm hơn, thời gian quay vòng lớn hơn rất nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do các chính sách quản lý TSNH còn lỏng lẻo, đặc biệt là các chính sách quản lý KPT khách hàng còn chưa đồng nhất theo chiến lược kinh doanh cụ thể. - Chỉ tiêu đánh giá về tình hình HTK: Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá HTK giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S Năm Chênh lệch (%) T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ T 2015 2016 2017 2015 2016 Giá vốn 1 1.988 4.234 1.971 112,98 -53,45 hàng bán 2 HTK BQ 4.271 6.674 4.415 56,26 -33,85 Số vòng 3 quay HTK 0,47 0,63 0,45 36,29 -29,63 (vòng) Thời gian 4 quay vòng 784,16 575,34 817,59 -26,63 42,10 HTK (ngày) Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017 Giai đoạn 2015 -2017, số vòng quay HTK còn khá thấp. Thời gian quay vòng HTK còn khá cao (thấp nhất là 575 ngày) và có xu hướng tăng, cho thấy hoạt động bán hàng của công ty rất chậm, điều này phần nào đã làm hạn chế hiệu quả sử dụng tài sản của công ty. Vì vậy, công ty cần đưa ra các giải pháp để giải phóng HTK nhằm tiết kiệm chi phí lưu kho, bảo quản, lãi vay và có thêm cơ hội đối về số vốn lưu giữ đầu tư vào HTK,…
  15. 13 - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các KPT: Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá về các KPT giai đoạn 2015 - 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S Năm Chênh lệch (%) T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 T 2015 2016 1 DT bán hàng 2.470 5.386 2.452 118,06 -54,47 2 KPT BQ 1.196 1.698 1.344 41,97 -20,85 Số vòng 3 quay các 2,07 3,17 1,82 53,59 -42,48 KPT (vòng) Kỳ thu tiền 4 176,74 115,07 200,07 -34,89 73,86 BQ Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017 Nhìn chung, các KPT chiếm tỷ lệ cao; công tác thu hồi nợ còn chậm. c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng S Năm Chênh lệch (%) T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 T 2015 2016 1 DT thuần 2.471 5.389 2.467 118,09 -54,22 Nguyên giá 2 2.688 2.688 2.977 0,00 10,75 TSCĐ BQ Hiệu suất sử 3 dụng TSCĐ 0,92 2,00 0,83 118,09 -58,67 (lần) Nguồn: Tổng hợp, tính toán từ BCTC giai đoạn 2015-2017
  16. 14 Nhìn chung hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty còn thấp và có xu hướng giảm. TSCĐ của công ty chưa được đầu tư nhiều, các máy móc thiết bị của công ty còn khá lạc hậu nên hiệu quả sản xuất kém. Điều này làm cho năng suất lao động thấp, làm giảm tính cạnh tranh của công ty trên thị trường. 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời a. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Chênh lệch Năm S tuyệt đối Chỉ tiêu TT 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2015 2016 1 DT thuần 2.471 5.389 2.467 2.918 -2.922 2 Tổng TS BQ 10.029 13.452 10.089 3.423 -3.363 3 LN sau thuế 113 210 116 97,0 -94,0 4 ROS (lần) 0,05 0,04 0,05 -0,01 0,01 5 ROA (lần) 0,01 0,02 0,01 0,01 -0,01 Biểu đồ 2.3. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
  17. 15 Căn cứ vào bảng 2.9 và biểu đồ 2.3, ta thấy cả giai đoạn 2015- 2017, khả năng sinh lời từ tài sản của công ty không ổn định, có xu hướng giảm và đạt rất thấp so với các công ty cùng ngành, năm cao nhất chỉ chiếm 2%, trong khi mức thấp nhất của các công ty khác trong cùng giai đoạn là 5%. Bảng 2.10. Các yếu tố tác động lên tổng TS theo mô hình dupont Năm Đơn vị STT Chỉ tiêu 2016/ 2017/ tính 2015 2016 1 Hiệu suất sử dụng tổng TS lần 0,4 0,24 2 ROS lần 0,04 0,05 Tác động của hiệu suất sử dụng 3 lần 0,007 -0,006 tổng TS lên ROA 4 Tác động của ROS lên ROA lần -0,002 0,003 5 Tổng hợp sự tác động lần 0,005 -0,003 Nhìn vào bảng 2.10 ta thấy sự tác động của các yếu tố lên ROA ở các năm 2015-2017 chủ yếu là do sự thay đổi của hiệu suất sử dụng tổng TS. Do vậy để có thể tăng ROA DN cần phải có chính sách để tăng hiệu suất sử dụng tổng TS, cụ thể là tăng hiệu quả vốn đầu tư cho từng loại TS. Căn cứ các nội dung phân tích trên cho thấy công ty nên quản lí tốt hơn KPT và HTK. b. Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn (ROSA) Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời trên TSNH Đơn vị tính: Triệu đồng Chênh lệch STT Chỉ tiêu Năm tuyệt đối
  18. 16 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2015 2016 1 Doanh thu thuần 2.471 5.389 2.467 2.918 -2.922 2 TSNH bình quân 7.341 10.763 7.370 3.422 -3.393 3 Lợi nhuận sau thuế 113 210 116 97 -94 5 ROS (lần) 0,05 0,04 0,05 -0,01 0,01 6 ROSA (lần) 0,015 0,020 0,016 0,005 -0.004 Biểu đồ 2.4. Tỷ suất sinh lời trên TSNH Qua bảng 2.11 và biểu đồ 2.4 ta thấy tỷ suất sinh lời trên tổng TSNH của ba năm 2015, 2016, 2017 là xấp sỉ bằng nhau và gần bằng 0,02. Tức là khi DN bỏ ra 1 đồng TSNH thì DN sẽ thu về 0,02 đồng lợi nhuân. Trong cả 3 năm con số này vẫn là 0,02 chứng tỏ DN kinh doanh quá thận trọng, mức sinh lời quá ổn định. So với các công ty cùng ngành, ta thấy chỉ tiêu này là khá thấp. Bảng 2.12. Các yếu tố tác động lên TSNH theo mô hình dupont S Năm Đơn vị T Chỉ tiêu tính 2016/2015 2017/2016 T 1 Số vòng quay TSNH Vòng 0,50 0,33
  19. 17 S Năm Đơn vị T Chỉ tiêu tính 2016/2015 2017/2016 T 2 ROS Lần 0,04 0,05 Tác động của vòng 3 Lần 0,008 -0,007 quay TSNH lên ROSA Tác động của ROS lên 4 Lần -0,002 0,004 ROSA 5 Tổng hợp sự tác động Lần 0,005 -0,002 Nhìn chung tỷ suất sinh lời trên TSNH phụ thuộc nhiều vào cả sự vận động tăng, giảm của số vòng quay TSNH và của ROS. Để tăng hiệu suất sử dụng TSNH thì công ty cần tăng cả 2 chỉ tiêu này lên. Cụ thể là để tăng số vòng quay TSNH thì cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào TSNH. Đồng thời phải quản lý chặt chẽ chi phí sản suất, tiết kiệm chi phí một cách tối ưu để tăng LN. c. Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định (RONA) Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ Đơn vị tính: Triệu đồng Chênh lệch S Năm tuyệt đối T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ T 2015 2016 2017 2015 2016 1 DT thuần 2.471 5.389 2.467 2.918 -2.922 Nguyên giá 2 2.688 2.688 2.977 0,00 289 TSCĐ BQ 3 LN sau thuế 113 210 116 97 -94 4 ROS 0,05 0,04 0,05 -0,01 0,01
  20. 18 Chênh lệch S Năm tuyệt đối T Chỉ tiêu 2016/ 2017/ T 2015 2016 2017 2015 2016 Tỷ suất sinh 5 0,04 0,08 0,04 0,04 -0,04 lời trên TSCĐ Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời trên TSCĐ Qua bảng 2.13 và biểu đổ 5 ta thấy: Trong 3 năm thì năm 2016 là năm có tỷ suất sinh lời trên TSCĐ cao nhất. Trong khi giá trị TSCĐ năm 2015 và 2016 bằng nhau và cùng ít hơn một lượng không đáng kể so với giá trị TSCĐ năm 2017. Điều này chứng tỏ năm 2016 là năm mà công ty sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả nhất, nó góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích dupont cho TSCĐ ta dùng phương pháp thay thế liên hoàn ta xem xét yếu tố ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến sự biến động của tỷ suất sinh lời TSCĐ qua bảng 2.14 sau: Bảng 2.14. Các yếu tố tác động lên TSCĐ theo mô hình dupont
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2