intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Kiều Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường trục chính đô thị với đặc thù có tuyến đường sắt đi bên cạnh, nhằm tạo dựng hình ảnh đô thị khang trang, hiện đại, văn minh, phù hợp với các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và tiến bộ của khoa học kỹ thuật, góp phần hoàn thiện không gian thủ đô Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -------------------------------------- NGUYỄN HỮU TRUNG GIẢI PHÁP CẢI TẠO, CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ HàNội, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------------ NGUYỄN HỮU TRUNG KHÓA: 2014 – 2016 GIẢI PHÁP CẢI TẠO, CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị Mã số: 60.58.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.KTS. LƯƠNG TÚ QUYÊN Hà Nội - Năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay Luận văn Thạc sỹ của tôi đã được hoàn thành. Để thực hiện được Luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn: PGS.TS.KTS. Lương Tú Quyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và tạo điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội, UBND quận Long Biên, UBND huyện Gia Lâm đã hỗ trợ và tạo điều kiện giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia hiện đang công tác ngoài Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng ..... năm 2016 Học viên Nguyễn Hữu Trung
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, trích dẫn, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, khách quan và chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, tháng ..... năm 2016 Học viên Nguyễn Hữu Trung
  5. Mục Lục: DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. 1 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................................... 1 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 - THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ..................................................................................... 6 1.1. Giới thiệu khái quát về tuyến đường................................................... 6 1.1.1. Vai trò và vị trí tuyến đường: .................................................................. 6 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................ 7 1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường:.............. 8 1.2.1. Mối quan hệ với không gian kiến trúc cảnh quan toàn đô thị và khu vực xung quanh. ....................................................................................................... 8 1.2.2. Hình ảnh không gian đặc trưng của tuyến đường: ............................... 10 1.2.3. Hình thái các công trình kiến trúc. ....................................................... 16 1.2.4. Mật độ xây dựng và tầng cao công trình. ............................................. 20 1.2.5. Không gian công cộng. ......................................................................... 21 1.2.6. Cây xanh................................................................................................ 21 1.2.7. Công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị trên tuyến đường. ......... 22 1.3. Địa hình và các dự án có liên quan: .................................................. 24 1.4. Các vấn đề cần nghiên cứu. ................................................................ 26 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ KHOA HỌC CẢI TẠO, CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ...................... 28 2.1. Cơ sở lý thuyết. ...................................................................................... 28 2.1.1. Lý thuyết về quy hoạch đô thị................................................................ 35 2.1.2. Lý thuyết về thiết kế đô thị. ................................................................... 40 2.1.3. Lý thuyết về kiến trúc cảnh quan. ......................................................... 41 2.2. Cơ sở pháp lý. ......................................................................................... 43 2.2.1. Các văn bản pháp lý: ............................................................................ 43 2.2.2. Quy chuẩn, quy phạm: .......................................................................... 44 2.2.3. Định hướng của các quy hoạch cấp trên: ............................................. 44 2.3. Các bài học kinh nghiệm trong nước và ngoài nước. ......................... 47 2.3.1 Kinh nghiệm trên Thế giới ..................................................................... 47 2.3.2 Kinh nghiệm tại Việt Nam ...................................................................... 55 2.4. Những yếu tố tác động. .......................................................................... 59 2.4.1. Tác động của điều kiện tự nhiên: .......................................................... 59
  6. 2.4.2. Tác động của điều kiện kinh tế - xã hội: ............................................... 61 2.4.3. Tác động của các công trình hạ tầng kỹ thuật. ..................................... 61 CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP CẢI TẠO, CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH................................. 63 3.1 Quan điểm và nguyên tắc: .................................................................. 63 3.1.1. Quan điểm. ............................................................................................ 63 3.1.2. Nguyên tắc. ............................................................................................ 63 3.2 Giải pháp tổng thể: ............................................................................. 64 3.2.1. Phân vùng cải tạo, chỉnh trang:............................................................ 64 3.2.2. Giải pháp đối với từng vùng. ................................................................ 65 3.2.3. Khoảng lùi công trình được xác định trên nguyên tắc: ........................ 69 3.3 Giải pháp cụ thể. ................................................................................. 70 3.3.1 Công trình kiến trúc: .............................................................................. 70 3.3.2. Cây xanh và không gian mở. ................................................................. 77 3.3.3. Biển hiệu, biển quảng cáo. .................................................................... 84 3.3.4. Trang thiết bị tiện ích đô thị và hạ tầng kỹ thuật. ................................. 85 3.3.5. Chiếu sáng nghệ thuật........................................................................... 89 3.3.6. Vai trò của cộng đồng:.......................................................................... 90 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 92 Kết luận: ......................................................................................................... 92 Kiến nghị: ....................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 96
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BXD Bộ xây dựng CTCC Công trình công cộng NQ-CP Nghị quyết - Chính phủ NQ-TƯ Nghị quyết – Trung ương QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng QĐ-UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân QL Quốc lộ QH Quy hoạch QHXD Quy hoạch xây dựng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên hình Trang hình Hình 1.1. Vị trí tuyến đường trong Quy hoạch chung Thủ đô 6 Hình 1.2. Định hướng phát triển theo Quy hoạch chung 8 Hình 1.3. Mối liên hệ với hệ thống giao thông của thành phố 9 Hình 1.4. Khu vực cây xanh và không gian mở trên tuyến đường 10 Hình 1.5. Sơ đồ phân tích đặc rỗng 10 Hình 1.6. Thực trạng khu vực nút trung tâm quận Long Biên 11 Hình 1.7. Trung tâm thương mại Savico 11 Hình 1.8. Công ty cổ phần Cầu 12 12 Hình 1.9. Ngân hàng VietinBank 12 Hình 1.10. Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng 13 Hình 1.11. Dân cư hiện trạng khu vực phường Phúc Đồng 14 Hình 1.12. Sơ đồ phân bố công trình theo chức năng sử dụng 15 Hình 1.13. Hình ảnh một số công trình tại khu vực nút trung tâm 17 Hình 1.14. Sân Golf và dịch vụ Long Biên 18 Hình 1.15. Chùa Mai Phúc; Hồ Cửa Đình 18 Hình 1.16. Nút giao với đường Vành đai 2 19
  8. Hình 1.17. Khu vực qua phường Sài Đồng 19 Hình 1.18. Nút giao với đường Vành đai 3 20 Hình 1.19. Mặt đứng hiện trạng hướng Tây Nam 20 Hình 1.20. Sơ đồ phân tích mảng đặc rỗng 21 Hình 1.21. Hiện trạng cây xanh trên dải phân cách 22 Hình 1.22. Hiện trạng hệ thống dây điện thông tin 23 Hình 1.23. Hiện trạng hệ thống biển quảng cáo 24 Hình 2.1. Năm nhân tố hình ảnh đô thị của Kenvin Lynch 28 Hình 2.2. Tuyến cảm nhận 30 Hình 2.3. Cảm nhận về không gian 31 Hình 2.4. Ví dụ về khu 33 Hình 2.5. Ví dụ về cột mốc 34 Hình 2.6. Minh họa khu trung tâm 40 Hình 2.7. Minh họa trục cây xanh 42 Hình 2.8. Tuyến đường trong Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội 45 Tuyến đường Nguyễn Văn Linh trong Quy hoạch chi Hình 2.9. 46 tiết quận Long Biên Tuyến đường Nguyễn Văn Linh trong Quy hoạch phân Hình 2.10. 47 khu đô thị N10, N11 Hình 2.11. Đại lộ Champs-Elysées thủ đô Paris 48 Hình 2.12. Khải Hoàn Môn - đại lộ Champs-Elysées 49 Hình 2.13. La Rambla con phố không bao giờ ngủ 49 Hình 2.14. Kiến trúc Gaudi hiện hữu khắp mọi nơi ở La Rambla 50 Hình 2.15. Những họa sĩ đường phố 51 Hình 2.16. Những tượng người ở La Rambla 52 Hình 2.17. Đại lộ Orchard - Singapore 52 Hình 2.18. Đại lộ Orchard - Singapore 54 Hình 2.19. Tuyến đường Võ Nguyên Giáp 54 Hình 2.20. Tuyến đường Võ Nguyên Giáp 56 Hình 2.21. Tuyến đường Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng 56 Hình 2.22. Tuyến đường Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng 57 Hình 2.23. Hiện trạng cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Linh 58 Hình 2.24. Hiện trạng cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Linh 60
  9. Hình 3.1. Sơ đồ phân khu vực 65 Hình 3.2. Cảnh quan khu vực Nút trung tâm quận Long Biên 66 Hình 3.3. Giải pháp cải tạo các công trình nhà dân trên tuyến 67 Hình 3.4. Cảnh quan khu vực nút giao với đường Vành đai 3 68 Hình 3.5. Tuyến mương và hành lang bảo vệ đường sắt đô thị 69 Hình 3.6. Tổ chức không gian tổng thể tuyến đường 71 Hình 3.7. Mặt đứng hướng Tây Nam 72 Hình 3.8. Mặt đứng hướng Tây Bắc 72 Hình 3.9. Minh họa hệ thống ghế ngồi nghỉ 74 Hình 3.10. Phương pháp bố cục cây xanh với các yếu tố khác 75 Hình 3.11 Hàng dào kết hợp nghế ngồi nghỉ 76 Hình 3.12. Ghế ngồi nghỉ, cột đèn chiếu sáng 76 Hình 3.13. Sơ đồ tổ chức cây xanh trên toàn tuyến 77 Hình 3.14. Minh họa một loại cây trồng trên tuyến đường 79 Hình 3.15. Minh họa tổ chức cây xanh trong các công trình 79 Hình 3.16. Tổ chức cây xanh cho giải phân cách và cầu vượt 80 Hình 3.17. Một số hình thức bố cục, phối kết cây xanh 81 Hình 3.18. Vỉa hè trên tuyến đường 82 Hình 3.19. Lối cho người tàng tật 84 Hình 3.20. Biển quảng cáo phù hợp với mỹ quan đô thị 85 Hình 3.21. Biển chỉ dẫn 85 Hình 3.22 Một số hình thức, kiểu dáng đèn tín hiệu giao thông 86 Hình 3.23 Hình thức thùng rác và trạm điện thoại công cộng 86 Hình 3.24 Sơ đồ mạng lưới giao thông đường Nguyễn Văn Linh 87 Hình 3.25 Hình thức trang trí nút giao thông và cầu vượt 88 Hình 3.26 Nhà ga đường sắt đô thị kết hợp với cầu vượt bộ hành 88 Hình 3.27. Bến xe Bus 89 Hình 3.28. Chiếu sáng nghệ thuật trong khu vực công viên 90 Hình 3.29. Sự tham gia của cộng đồng 91
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng, biểu Bảng 1.1. Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 17 Bảng 1.2. Bảng thống kê các dự án đã được phê duyệt 25
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Theo định hướng của đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tuyến đường Nguyễn Văn Linh (QL5) được xác định là đường trục chính đô thị, nối từ nút cầu Chui đến tuyến đường Vành đai 3, có vai trò rất quan trọng về đầu mối giao thông, giao thương và phát triển kinh tế - xã hội của khu vực quận Long Biên cũng như Thủ đô Hà Nội. Kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh được hình thành theo các đồ án: Quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm, sau đó quận Long Biên được thành lập năm 2003 và Quy hoạch chi tiết quận Long Biên đã được UBND Thành phố phê duyệt năm 2005; Năm 2011 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, năm 2014 UBND Thành phố đã phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N10 và năm 2015 là Phân khu đô thị N11. Các công trình kiến trúc đều được xây dựng trong quá trình "đô thị hóa" diễn ra nên hình thức, ngôn ngữ kiến trúc của các công trình trên tuyến chưa có sự thống nhất, mật độ xây dựng không đồng đều, làm giảm giá trị thẩm mỹ, cảnh quan của toàn tuyến đường cũng như khu vực xung quanh; ngoài ra phía Nam đường Nguyễn Văn Linh còn có tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Hải Phòng đi bên cạnh, với hành lang bảo vệ giao động từ 30 - 45m cũng chưa được khai thác cảnh quan hiệu quả, đây là đặc thù của tuyến đường khi có đường sắt đi bên cạnh. Nhìn chung, tổng thể không gian kiến trúc toàn tuyến đường chưa phát huy được hết thế mạnh về vị trí, vai trò theo định hướng Quy hoạch chung
  12. 2 xây dựng Thủ đô, các Quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt và chưa đóng góp tốt vào diện mạo kiến trúc chung của khu vực. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu Giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh, nhằm giải quyết những bất cập đã nêu trên, đáp ứng nhu cầu về phát triển triển đô thị của khu vực là rất có ý nghĩa và cần thiết. Mục đích nghiên cứu: - Đề xuất giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường trục chính đô thị với đặc thù có tuyến đường sắt đi bên cạnh, nhằm tạo dựng hình ảnh đô thị khang trang, hiện đại, văn minh, phù hợp với các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và tiến bộ của khoa học kỹ thuật, góp phần hoàn thiện không gian thủ đô Hà Nội. - Làm cơ sở để có thể áp dụng cho các tuyến đường khác có cùng tính chất. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Nguyễn Văn Linh - Thành phố Hà Nội, bao gồm các yếu tố tạo lập nên không gian kiến trúc cảnh quan như các công trình kiến trúc, cây xanh, vườn hoa, vỉa hè, lòng đường và tiện ích đô thị. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Tuyến đường Nguyễn Văn Linh với tổng chiều dài khoảng 6,8km, phạm vi mở rộng 2 bên đường tối thiểu là 50m (trùng với ranh giới các ô đất và chỉ giới các tuyến đường lớp sau). Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính quận Long Biên và huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. + Phạm vi thời gian: Đến năm 2030. Phương pháp nghiên cứu:
  13. 3 - Phương pháp tiếp cận hệ thống. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập số liệu từ thực tế. - Phương pháp lấy ý kiến và tư vấn chuyên gia. - Phương pháp thu thập số liệu gián tiếp: Qua sách báo, tài liệu và các đề tài có liên quan, trong và ngoài nước. - Phương pháp tổng hợp, phân tích các tài liệu và dữ liệu. - Phương pháp so sánh các đề xuất và giải pháp . - Dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Nội dung nghiên cứu: - Quá trình hình thành và phát triển của tuyến đường qua các thời kỳ phát triển của Thủ đô. - Khảo sát các công trình trên tuyến đường (loại hình kiến trúc, vật liệu công trình, khoảng lùi xây dựng...), các không gian trống. - Đánh giá hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Linh. - Thu thập thông tin về các Dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vực, tài liệu, kết quả công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn. - Xây dựng cơ sở khoa học đề xuất giải pháp cải tạo chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Nguyễn Văn Linh. - Đề xuất giải pháp cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: * Ý nghĩa khoa học: - Góp phần hoàn thiện lý thuyết thiết kế đô thị, cải tạo, chỉnh trang tuyến phố. - Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tương tự. * Ý nghĩa thực tiễn:
  14. 4 - Đưa ra những giải pháp chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan có tính khả thi, có thể áp dụng cho tuyến đường Nguyễn Văn Linh. - Làm cơ sở tham khảo để triển khai các tuyến đường khác có cùng tính chất. Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn: - Thiết kế đô thị: là thiết kế tổng thể môi trường hình thể trên các tầng lớp khác nhau đối với đô thị, đó là một loại thiết kế có tính tổng hợp rất mạnh, là xử lý tốt và hợp lý các loại không gian chủ yếu, không gian tượng trưng và không gian mục đích, khiến cho chúng phát triển hài hòa và đạt được tính nghệ thuật. - Cảnh quan đô thị: là hình cảnh con người thu nhận được qua không gian cảnh quan của toàn đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị. - Kiến trúc cảnh quan: là không gian vật thể bao gồm: nhà, công trình kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và tiện nghi đô thị... - Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không gian vật thể của các đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông, biển báo và tiện nghi đô thị... - Cải tạo, chỉnh trang: là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị. - Tuyến (Path): Trong đô thị, thành phần được gọi là lưu tuyến bao gồm đường liên hệ giao thông và hành lang liên hệ thị giác. Con người quan nhận biết lưu tuyến qua hình ảnh con đường giao thông hàng ngày. Những lưu tuyến đó cấu thành mạng không gian đô thị. Trong hình ảnh đô thị, lưu tuyến chiếm vai trò chủ đạo, các nhân tố khác đều phát triển men theo nó.
  15. 5 - Mảng (District): Trong đô thị, mỗi mảng tương đương với một khu vực có hình thái và công năng sử dụng đồng nhất, cách biệt và không lặp lại ở những khu vực khác. Mỗi khu vực có những đặc trưng riêng về văn hóa – xã hội hoặc chức năng như khu hạt nhân lịch sử, khu công nghiệp khu ở... - Nút (node): Là một giao điểm hoặc tập hợp các giao điểm của các lưu tuyến. Nút thường dùng để chỉ những tiêu điểm quan trọng để con người nhận biết đô thị. Tầm quan trọng của nút thể hiện ở chỗ: nút là nơi tập trung một số công năng hoặc đặc trưng nhất định. Nút được gọi là các hạt nhân của hình ảnh không gian đô thị. - Cột mốc (Land mark): Là một điểm xác định, quy ước để nhận thức khung cảnh xung quanh. Nó là hình ảnh đột xuất gây ấn tượng mạnh cho con người trong đô thị.
  16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  17. 92 giới với nhiều phương pháp khác nhau đã thu được những kết quả rất tức cực. Tuy nhiên không nên lý tưởng hoá quá mức và cho rằng sự phát triển của nó làm cho các phương pháp khác trở nên lỗi thời vì trong thực tế áp dụng đã bộc lộ một số hạn chế nhất định. Ðối với nhà quy hoạch việc nghiên cứu trong lý luận và áp dụng thực tiễn vẫn luân đòi hỏi để mở ra những triển vọng mới với những giá trị nhân văn đích thực hướng tới sự hoàn thiện tạo ra niềm hạnh phúc cho mọi người dân. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Xu hướng hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa ngày một mạnh mẽ và tác động vào mội mặt của các đô thị Việt Nam, đặc biệt là các đô thị lớn có vị trí quan trọng như Thủ đô Hà Nội. Để có thể hội nhập nhanh nhất, tiếp thu các thành tựu khoa học trên toàn thế giới mà không đánh mất đi giá trị đặc trưng quý giá, Hà Nội cần đặt vấn đề xây dựng hình ảnh đô thị đặc trưng lên hàng đầu trong mọi khía cạnh của sự phát triển. Thực hiện công tác thiết kế đô thị nhằm tôn vinh, gìn giữ các giá trị văn hóa, lịch sử, xã hội, quy hoạch kiến trúc cảnh quan Hà Nội là việc làm cấp thiết. Đối với từng khu vực trong thành phố, việc phát triển hình ảnh đô thị đặc trưng của khu vực đó càng cần thiết phải thực hiện hơn, vì mỗi khu vực sẽ góp phần quan trọng vào hình ảnh và quá trình phát triển bền vững của Hà Nội. Tuyến đường Nguyễn Văn Linh là một trong những tuyến đường quan trọng của Thủ đô, có đặc trưng riêng là trục kinh tế của Thủ đô và khu vực cũng như kết nối với các phân khu đô thị phía Bắc sông Hồng, góp phần củng cố cho hình ảnh của khu vực và Thủ đô.
  18. 93 - Các thông tin, tài liệu liên quan đến việc đánh giá hiện trạng tuyến đường cho thấy, tuyến đường Nguyễn Văn Linh đang chịu sự tác động của sự phát triển, sức ép về dân số gia tăng, nền kinh tế thị trường, tác động của hội nhập quốc tế, do đó đặc trưng của tuyến đường cũng biến đổi theo các mức độ khác nhau và việc cải tạo chỉnh trang hai bên tuyến đường trở nên cấp thiếp hơn bao giờ hết. Các vấn đề đã giải quyết là để khẳng định hình ảnh đặc trưng của tuyến đường, kết nối các không gian đô thị, các công trình kiến trúc theo phong cách và bản sắc của tuyến, nhằm đạt tới hiệu quả cao nhất trong việc phát triển lâu dài, bền vững. Những định hướng cải tạo, chỉnh trang không gian kiến trúc cảnh quan của tuyến đường Nguyễn Văn Linh. + Các yếu tố tạo thành mang đặc trưng của tuyến phố có giá trị về văn hóa, giáo dục, quy hoạch cảnh quan, là những hình ảnh đô thị đặc trưng của tuyến. + Cải tạo chỉnh trang khu vực nhà dân tự xây, có giải pháp gắn kết hài hòa giữa các công trình trên toàn tuyến đường bằng hệ thống cây xanh, tiểu cảnh, đài phun nước… bổ sung các tiện ích đô thị. + Kết hợp hài hòa mọi không gian đô thị, mọi công trình và các thành tố tuyến trong một tổng thể thống nhất mang đặc trưng vốn có của tuyến, tạo nên hình ảnh đô thị đặc trưng nhất, hấp dẫn nhất, phát triển bền vững nhất của toàn tuyến đường. + Từ những kết quả nghiên cứu đối với tuyến đường Nguyễn Văn Linh, có thể rút ra những vấn đề áp dụng đối với các tuyến đường khác của Thủ đô. + Mỗi chi tiết, mỗi yếu tố, hay mỗi một công trình, một không gian đô thị trên tuyến đều là thành phần quan trọng trong việc cùng kết hợp, cải tạo nên hình ảnh đô thị đặc trưng cho tuyến phố, cho khu vực. Mỗi công trình lại thuộc sở hữu của những thành phần khác nhau, của những tập thể và cá nhân
  19. 94 cụ thể, với thành phần và nhận thức khác nhau nên tác động của cộng đồng vào toàn bộ quá trình bảo tồn và phát triển hình ảnh đô thị đặc trưng của tuyến, của khu vực là rất lớn. Cần chia sẻ trách nhiệm, khuyến khích tham gia thực hiện và tôn trọng ý kiến cá nhân của người dân, quyết định của cộng đồng, của mỗi người dân trong toàn bộ quá trình của công tác thiết kế đô thị. Kiến nghị: Tuyến đường Nguyễn Văn Linh là một tuyến đường được hình thành sau thời kì đổi mới, đồng thời đóng vai trò là một thành tố quan trọng của thủ đô Hà Nội, nói chung cần có các chính sách phát triển đồng bộ và kết hợp, hỗ trợ lẫn nhau cho tuyến đường, cụ thể: - Đối với các cấp chính quyền: + Cần xây dựng Quy chế duy tu, bảo dưỡng đồng bộ các yếu tố tạo nên các kiến trúc đô thị, bao gồm cả cây xanh, các hạ tầng kỹ thuật khác như giao thông, điện, nước... + Cần tổ chức giao thông hợp lý để phục vụ người dân, đặc biệt là khu vực gần nút giao thông trung tâm quận Long Biên, là nơi tập trung đông người, gắn với hệ thống các trung tâm thương mại. + Xây dựng các chính sách quản lý phát triển tổng thể, chi tiết, khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển kinh tế trên toàn tuyến. + Các quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, thiết kế đô thị trong khu vực, trên tuyến phố đảm bảo gìn giữ đặc trưng và bản sắc của toàn tuyến, hài hòa với bản sắc chung trong cả khu vực. + Các chính sách thu nhút sự tham gia và quyết định của cộng đồng, trong toàn bộ quá trình thực hiện các công tác phát triển tuyến đường, nhất là công tác thiết kế đô thị và quản lý tuyến phố cần được thực hiện với sự phối hợp của người dân.
  20. 95 + Chính quyền cơ sở cấp phường là cơ quan quản lý thực hiện theo sự hướng dẫn của cấp Quận, các quy định chung của Thành phố. Thực hiện theo đúng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Quy hoạch chi tiết Quận Long Biên, quy hoạch phân khu đô thị N10, N11 và các văn bản pháp lý khác có liên quan. + Đẩy mạnh hơn nữa sự tham gia và sự giám sát của cộng đồng dân cư. + Công khai công tác thiết kế đô thị trên cơ sở lấy ý kiến của cộng đồng dân cư. - Đối với cộng đồng dân cư: + Nâng cao ý thực cộng đồng trong quá trình sử dụng các khu vực công cộng, tạo nếp sống văn minh đô thị. + Tích cực tham gia đóng góp ý kiến để xây dựng chất lượng thiết kế đô thị, các quy định, quy chế liên quan đến đến tuyến đường để công tác vận hành được hiệu quả, phục vụ tốt hơn nữa cho chính các cư dân tại khu vực. + Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, các quy định, quy chế được cấp có thẩm quyền ban hành có liên quan đến khu vực tuyến đường Nguyễn Văn Linh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2