intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi" nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay hộ nghèo và thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tơ giai đoạn 2019 - 2021; từ đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN TRẦN VĂN MẾN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ- TỈNH QUẢNG NGÃI Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Quảng Ngãi - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thu Hiền Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Bích Duyên Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chình-Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính- Kế toán vào ngày 26 tháng 3 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính-Kế toán
  3. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Ba Tơ còn bộc lộ một số tồn tại như: Nguồn vốn cho vay hộ nghèo còn hạn chế, tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn và thu hồi nợ quá hạn còn thấp, công tác truyền thông đối với cho vay hộ nghèo chưa được quan tâm đúng mức, mô hình hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn còn khiếm khuyết dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn vay thấp, hiệu quả sử dụng vốn vay thoát nghèo chưa lớn; còn nhiều hộ sau nhiều chu kỳ vay vốn chưa thoát nghèo hoặc thoát nghèo nhưng có nguy cơ tái nghèo cao. Ngoài ra, một số bộ phận hộ nghèo được vay vốn nhưng lười làm ăn, để tồn đọng lãi, nợ quá hạn kéo dài..., làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước. Những vấn đề trên là hết sức quan trọng, có ý nghĩa lâu dài đòi hỏi cần giải quyết sớm, nhưng chưa được nghiên cứu và có giải pháp cụ thể. Xuất phát từ yêu cầu thực tế này, đồng thời cũng kỳ vọng công tác tín dụng đối với hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược thoát nghèo và giảm nghèo bền vững của huyện Ba Tơ nói riêng và của cả nước nói chung, nên tác giả chọn đề tài “ Giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay hộ nghèo và thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Ba Tơ giai đoạn 2019 - 2021; từ đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm
  4. 2 hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ giai đoạn 2019 – 2021. Từ đó rút ra kết quả đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện tín dụng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ – tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội * Phạm vi không gian: Tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi * Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay hộ nghèo giai đoạn 2019-2021 và đề xuất giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm các phương pháp thu thập, phân loại tổng hợp lý thuyết; phân tích tài liệu,
  5. 3 phương pháp so sánh đối chiếu; phương pháp tổng hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu và đồ thị trong trình bày luận văn. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương với nội dung chính như sau: - Chương 1: Tổng quan về h o ạ t đ ộ n g t í n d ụ n g đ ố i v ớ i c h o v a y hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chương 2: Thực trạng h o ạ t đ ộ n g t í n d ụ n g đ ố i v ớ i c h o v a y hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trải qua hai mươi năm hình thành và phát triển, NHCSXH Việt Nam đã từng bước đi vào ổn định và trở thành một cánh tay nối dài của Chính phủ trong quá trình thực hiện công cuộc xóa đói, giảm nghèo. Do đó, có không ít các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý về tài chính công quan tâm nghiên cứu nhằm tiếp tục hoàn thiện về hoạt động tín dụng ngân hàng này theo các cấp độ khác nhau. Một số nghiên cứu có thể kể đến như: Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2021), với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Tài chính - Kế Toán. Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, chỉ ra một số nguyên nhân, tồn tại và đưa ra một số giải pháp
  6. 4 hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi tại NHCSXH tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025. Tuy nhiên, luận văn chưa có giải pháp cụ thể để huy động nguồn vốn để cho vay hộ nghèo; Giải pháp thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; Giải pháp quy định cụ thể về đối tượng cho vay đối với hộ nghèo; Nâng cao chất lượng truyền thông về hộ nghèo và các đối tượng chính sách;.... Nguyễn Minh Nở (2020) với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH huyện Mộ Đức”, Luận văn Thạc sĩ, Đại họcTài chính-Kế Toán. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Mộ Đức; đồng thời, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH huyện Mộ Đức. Tuy nhiên, những giải pháp đưa ra chưa giải quyết được những vấn đề tồn tại, đơn cử như vấn đề xử lý và ngăn chặn xâm tiêu, chiếm dụng vốn; giải pháp giúp hộ nghèo vay vốn biết cách làm ăn, đặc biệt là hộ đồng bào dân tộc thiểu số; ..... Nguyễn Văn Lộc (2019) với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Trà Bồng”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Duy Tân. Đã đi sâu nghiên cứu tín dụng cho nhóm đối tượng hộ nghèo và các đối tượng chính sách, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng từ đó đề xuất nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm đối tượng nghiên cứu. Tuy nhiên, luận văn chưa có giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng tín dụng đối với cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách Nguyễn Thành Tài (2019), với đề tài “ Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh
  7. 5 tế Đà Nẵng. Luận văn được tác giả nghiên cứa trong giai đoạn 2015- 2017, đã nêu ra các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo. Các giải pháp của tác giả như: Tuân thủ quy trình, quy định về công tác cho vay hộ nghèo; Giải pháp tăng cường công tác truyền thông đối với cho vay họ nghèo; Giải pháp thu hồi nợ đến hạn, quán hạn;..... Đối với giải pháp thu hồi nợ đến hạn, quá hạn và tăng cường công tác truyền thông đối với cho vay hộ nghèo, do tập quán của người dân tộc thiểu số là thường xuyên đi làm ăn xa ở các tỉnh Tây nguyên, số lượng hộ vay là đối tượng cho vay của ngân hàng Chính sách xã hội tương đối lớn, chưa có sự vào cuộc quyết liệt của của chính quyền địa phương, đặc biệt là sự chỉ đạo của UBND huyện...; Do đó các giải pháp mà tác giả đưa ra thiếu chiều sâu và chưa phù hợp đối với địa bàn huyện miền núi. Lê Thanh Tùng (2021), “Cầu nối cho đồng bào vay vốn thoát nghèo”, đăng trên thời báo Ngân hàng, http://thoibaonganhang.vn. Bài này viết về quá trình nỗ lực phấn đấu tập trung nguồn lực, tạo bước đột phá trong công tác giảm nghèo; nâng cao chất lượng và hiệu quả vốn tín dụng chính sách; phát huy công tác bình xét vay vốn tại cơ sở, góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. Đông Anh (2021), “Vượt khó, chuyển vốn kịp thời đến hộ nghèo”, đăng trên thông tấn xã Việt Nam, http://vnanet.vn. Tại bài báo, tác giả đã nêu lên và làm rõ tầm quan trọng của nguồn vốn để giúp hộ nghèo tại các huyện miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, thoát nghèo một cách bền vững. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
  8. 6 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỘ NGHÈO 1.1.1. Các quan điểm về hộ nghèo 1.1.1.1. Quan điểm về hộ nghèo trên thế giới 1.1.1.2. Quan điểm về hộ nghèo ở Việt Nam 1.1.2. Nguyên nhân đói nghèo - Nguyên nhân chủ quan: + Nguyên nhân chủ quan do bản thân người nghèo + Nguyên nhân chủ quan của các cấp chính quyền - Nguyên nhân khách quan + Nguyên nhân do lao động thiếu việc làm + Nguyên nhân khách quan do điều kiện tự nhiên như + Nguyên nhân khách quan do xuất phát điểm nền kinh tế thấp hoặc nền kinh tế kém phát triển 1.1.3. Sự cần thiết phải xoá đói giảm nghèo * Nghèo đói là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường và cản trở nâng cao dân trí * Nghèo đói làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước * Xóa đói giảm nghèo bảo đảm cho đất nước giàu mạnh và xã hội phát triển bền vững 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay hộ nghèo 1.2.1.1. Khái niệm cho vay hộ nghèo 1.2.1.2. Đặc điểm cho vay hộ nghèo - Mục tiêu của cho vay hộ nghèo - Nguyên tắc cho vay - Nguồn vốn cho vay
  9. 7 - Phương thức cho vay 1.2.2. Vai trò cho vay hộ nghèo của NHCSXH * Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói * Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi * Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường * Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện phân công lại lao động xã hội * Góp phần xây dựng nông thôn mới 1.2.3. Nội dung hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH -Đối tượng cho vay -Lãi suất cho vay -Mục đích sử dụng vốn vay - Lập kế hoạch cho vay - Hoạch định nguồn vốn cho vay hộ nghèo - Triển khai cho vay – thu nợ hộ nghèo 1.2.4. Tiêu chí đánh gía hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH 1.2.4.1 Quy mô cho vay hộ nghèo - Số tiền cho vay bình quân 1 hộ nghèo - Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ nghèo 1.2.4.2. Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nghèo Cơ cấu cho vay hộ nghèo có thể xét theo các tiêu chí như: Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay vốn Cơ cấu dư nợ theo địa bàn vay vốn Cơ cấu dư nợ ủy thác qua bốn tổ chức hội (Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, hội nông dân và hội cựu chiến binh
  10. 8 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay vốn (ngắn, trung, dài hạn) 1.2.4.3. Chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ khoanh - Nợ chiếm dụng xâm tiêu 1.2.4.4. Hiệu quả cho vay hộ nghèo - Số lượt hộ nghèo được vay vốn NHCSXH -Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn NHCSXH - Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn được thoát nghèo 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH 1.3.1. Nhân tố chủ quan *Chiến lược hoạt động của Ngân hàng *Chính sách cho vay * Quy trình cho vay * Tình hình huy động vốn * Công tác tổ chức của Ngân hàng
  11. 9 * Trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng 1.3.2. Nhân tố khách quan * Trình độ nhận thức của hộ nghèo * Chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước; chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương * Hoạt động của các tổ chức Hội – Đoàn thể nhận ủy thác * Môi trường pháp lý * Môi trường kinh tế * Môi trường tự nhiên TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Nội dung Chương 1 đã nghiên cứu tổng quan về hoạt động tín dụng đối với cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH thông qua những nội dung cơ bản như các quan điểm về hộ nghèo, nguyên nhân đói nghèo, sự cần thiết phải xóa đói giảm nghèo, khái niệm cho vay hộ nghèo, đặc điểm cho vay hộ nghèo, vai trò của cho vay hộ nghèo, các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ nghèo tại NHCSXH. Bên cạnh đó, chương 1 cũng đưa ra các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH và phân tích, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ nghèo. Từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH trên địa bàn huyện Ba Tơ trong chương 2.
  12. 10 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ 2.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành, phát triển của PGD NHCSXH huyện BaTơ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của PGD NHCSXH huyện Ba Tơ *Bộ phận quản trị NHCSXH * Bộ phận điều hàng tác nghiệp 2.1.3. Kết quả hoạt động của phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ giai đoạn 2019-2021 2.1.3.1. Về nguồn vốn 2.1.3.2. Về sử dụng vốn 2.1.3.3. Về hoạt động khác 2.1.3.4. Về kết quả tài chính 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ GIAI ĐOẠN 2019-2021 2.2.1. Thực trạng đói nghèo trên địa bàn huyện Ba Tơ 2.2.2. Chính sách cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Ba Tơ * Đối tượng cho vay * Điều kiện vay vốn * Mục đích sử dụng tiền vay
  13. 11 * Mức cho vay, thời hạn cho vay và lãi suất cho vay * Quy trình cho vay tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ bao gồm các bước sau: 2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Ba Tơ giai đoạn 2019 – 2021 2.2.3.1. Về quy mô cho vay hộ nghèo * Dư nợ cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Ba Tơ * Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Ba Tơ 2.2.3.2. Cơ cấu cho vay hộ nghèo * Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay vốn * Cơ cấu dư nợ theo địa bàn vay vốn * Cơ cấu dư nợ ủy thác qua bốn tổ chức hội (Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, hội nông dân và hội cựu chiến binh * Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay vốn (ngắn, trung, dài hạn) 2.2.3.3. Chất lượng cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Ba Tơ 2.2.3.4. Hiệu quả cho vay hộ nghèo * Thực trạng tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn * Thực trạng hộ thoát nghèo hàng năm 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH HUYỆN BA TƠ 2.3.1. Những kết quả đạt được Kể từ ngày thành lập (2003), Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ đã thực hiện tốt việc cung ứng vốn tín dụng ưu đãi, nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất kinh doanh cho hộ nghèo. Tính đến thời điểm 31/12/2021, sau hơn 20 năm đi vào hoạt động,
  14. 12 Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ đã giúp 12.723 lượt hộ nghèo được vay vốn, 3.200 hộ đã thoát nghèo, góp phần làm giảm tỷ lệ hộ nghèo của huyện xuống còn 5,24% (theo kết quả điều tra hộ nghèo của UBND huyện Ba Tơ cuối năm 2021 để thực hiện cho năm 2022). Hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ đã đóng góp tích cực vào công tác xóa đói, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn huyện; góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của huyện đề ra. Hoạt động của NHCSXH huyện trên địa bàn ngày càng được chính quyền các cấp tin tưởng và được nhân dân đồng tình ủng hộ. 2.3.2. Những mặt hạn chế Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động tín dụng hộ nghèo trên địa bàn huyện Ba Tơ còn một số tồn tại như sau: - Thứ nhất, Nguồn vốn cho vay còn bị động, chủ yếu phụ thuộc vào Trung - Thứ hai, Ban giảm nghèo xã một số nơi, công tác tham mưu chính quyền cùng cấp triển khai các chính sách liên quan đến hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo không kịp thời. - Thứ ba, Ở một số địa phương, chính quyền cấp xã chưa thực sự quan tâm và coi trọng đến công tác tín dụng chính sách ưu đãi nên chất lượng tín dụng chưa cao - Thứ tư, Công tác thu hồi nợ và xử lý một số món nợ quá hạn còn gặp nhiều khó khăn do người vay chây ỳ và sự phối hợp của chính quyền địa phương, một số ngành liên quan chưa thực sự tích cực - Thứ năm, Chưa có sự gắn bó chặt chẽ giữa công tác vay vốn với các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và chuyển giao khoa học, kỹ thuật 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế -Một là, thành viên BĐD-HĐQT-NHCSXH huyện là kiêm nhiệm
  15. 13 nên chưa dành nhiều thời gian thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng chính sách ở cơ sở - Hai là, công tác tuyên truyền còn hạn chế dẫn đến một bộ phận cán bộ ở Xã, Hội, Tổ và người dân chưa hiểu đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác - Ba là, việc cho vay vốn theo hình thức ủy thác, tín chấp - Bốn là, phòng giao dịch NHCSXH đã tích cực tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền chủ trương chính sách và cơ chế nghiệp vụ cho cán bộ Ban giảm nghèo xã, hội, đoàn thể xã và các Tổ trưởng. Tuy vậy, trình độ của cán bộ cơ sở hạn chế và thường xuyên thay đổi nhân sự - Năm là, các cơ chế nghiệp vụ đang tiếp tục hoàn thiện, thường xuyên có sự thay đổi, nhưng hướng dẫn quy trình thực hiện chưa đầy đủ, cụ thể, kịp thời nên việc triển khai hoạt động gặp nhiều khó khăn. - Sáu là, cán bộ tín dụng theo dõi địa bàn trong công tác xử lý công việc còn cứng nhắc chưa linh hoạt, làm theo kinh nghiệm dẫn đến nhiều sai sót trong thực hiện nghiệp vụ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Nội dung Chương 2 đã khái quát về Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi và nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng hộ nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH trên địa bàn huyện Ba Tơ. Qua nghiên cứu chi tiết thực trạng từ công tác phát triển nguồn vốn, dư nợ, hoạt động tín dụng ủy thác, hoạt động huy động nguồn vốn..., đã có những đánh giá chi tiết về những kết quả hoạt động trong thời gian qua cũng như những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại. Những tồn tại và nguyên nhân này là căn cứ để tác giả xây dựng, đề
  16. 14 xuất giải pháp khắc phục trong nội dung Chương 3 nhằm giúp hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi ngày càng đạt hiệu quả cao hơn trong thời gian tiếp theo. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hướng xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Tơ đến năm 2025 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam đến năm 2025 3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng đối với cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH huyện Ba Tơ đến năm 2025 3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI 3.2.1. Giải pháp công tác huy động nguồn vốn địa phương để cho vay hộ nghèo Thứ nhất, Tích cực tham mưu Huyện ủy chỉ đạo cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể thực hiện tốt Chỉ thị số 40 – CT/TW và Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40- CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng
  17. 15 cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng Chính sách xã hội, trong đó tăng cường sự hỗ trợ nguồn vốn ngân sách ủy thác qua NHCSXH để cho vay Thứ hai, Hiện nay, Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ thực hiện nghiệp vụ huy động tiết kiệm dân cư bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại trụ sở của Phòng giao dịch NHCSXH huyện và nổi bật nhất là tại 20 điểm giao dịch xã, với phương thức gửi, rút linh hoạt, lãi suất huy động tương đương các Ngân hàng thương mại, đây là lợi thế vô cùng lớn cho Phòng giao dịch NHCSXH huyện khi mà người dân giảm bớt được rất nhiều thời gian, công sức đi lại thì họ sẵn sàng gửi tiền vào NHCSXH khi có tiền nhàn rỗi Thứ ba, Giải pháp thực hiện công tác huy động vốn của các tổ viên Tổ TK&VV, Hình thức vừa cho vay, vừa huy động này đã được nhiều tỉnh thành trên cả nước áp dụng thành công, tuy nhiên tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ việc huy động nguồn vốn từ tiết kiệm tổ vẫn chưa khai thác được hiệu quả. Do đó, trong thời gian tới Phòng giao dịch NHCSXH huyện Ba Tơ nên làm tốt công tác tuyên truyền để người dân hiểu được ý nghĩa của việc gửi tiết kiệm, đây là nguồn huy động thuận lợi, vì các thành viên tổ TK&VV gửi tiết kiệm chỉ với lãi suất không kỳ hạn của nhiều người để cho số ít người được vay vốn. Đặc biệt phải tuyên truyền làm tốt việc huy động tiết kiệm của hộ nghèo để giúp cho hộ nghèo thực hành được tiết kiệm và giúp cho hộ nghèo khi đến hạn theo phân kỳ hoặc đến hạn trả nợ cuối cùng hộ nghèo có một phần vốn tiết kiệm từ tiền gửi để thanh toán trả nợ làm giảm bớt khó khăn. 3.2.2. Giải pháp đối với các Hội, đoàn thể nhận ủy thác tín dụng ưu đãi - Thực hiện duy trì thường xuyên việc giao ban giữa Phòng giao
  18. 16 dịch NHCSXH huyện với các tổ chức nhân ủy thác theo quy định (cấp huyện là 3 tháng/ lần tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện định kỳ vào 01 ngày cố định và cấp xã là 01 tháng/ lần vào các buổi giao dịch cố định tại xã). Về nội dung giao ban: Các tổ chức hội có báo cáo đánh giá kết quả hoạt động uỷ thác của tổ chức mình trong tháng, quý; rút ra những việc làm tốt và tồn tại, nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp khắc phục; đồng thời đề ra nhiệm vụ thời gian tới. Phòng giao dịch NHCSXH huyện có báo cáo tổng hợp tình hình giải ngân, thu lãi, thu gốc, trả tiền hoa hồng và phí uỷ thác... Đồng thời, cung cấp cho các tổ chức nhận uỷ thác các văn bản nghiệp vụ mới liên quan đến hoạt động cho vay của NHCSXH. 3.2.3. Giải pháp đối với hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn Để chất lượng hoạt động của các Tổ TK&VV mang lại hiệu quả tốt, Phòng giao dịch NHCSXH huyện cần thực hiện một số giải pháp sau: - Thành lập Tổ phải theo địa bàn xóm để thuận tiện cho Tổ trưởng theo dõi, giám sát các hộ vay vốn mình quản lý. - Bản quản lý Tổ phải là những người hiểu biết, có khả năng ghi chép, báo cáo, có tinh thần trách nhiệm và có uy tín với chính quyền cũng như nhân dân trên địa bàn. - Tổ TK&VV phải tổ chức và duy trì sinh hoạt Tổ đều đặn hàng tháng theo quy định nhằm kịp thời thông báo tới Tổ viên những chế độ chính sách mới của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực tín dụng chính sách và giải quyết những vướng mắc, khó khăn của Tổ viên. - Tổ TK&VV phải thực hiện bình xét cho vay đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng để nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước không bị lãng phí và đến đúng đối tượng được thụ hưởng.
  19. 17 - Tổ TK&VV phải thực hiện tốt công tác quản lý nguồn vốn tại Tổ bằng việc giám sát các hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và chấp hành trả nợ, trả lãi đúng quy định của Ngân hàng... - Nâng cao chất lượng của Ban quản lý tổ: Có quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ các thành viên Ban quản lý tổ; kiên quyết thay đổi Ban quản lý trong trường hợp không làm tròn trách nhiệm, không thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm; đào tạo tập huấn các nghiệp vụ; hướng dẫn lưu trữ hồ sơ. - Thường xuyên rà soát, kiện toàn tổ, đồng thời phân tích nguyên nhân yếu kém của tổ theo các chỉ tiêu chấm điểm tổ để tham mưu cho tổ chức Hội quản lý tổ đó có giải pháp phù hợp. - Xem xét, lựa chọn một số tổ TK&VV có chất lượng tốt để làm mô hình mẫu, nhân rộng. 3.2.4. Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, hướng dẫn hộ nghèo đặc biệt là hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số Phòng giao dịch NHCSXH huyện đã tham mưu cho UBND huyện chỉ đạo Trung tâm Truyền thông – Văn hóa – Thể thao huyện, phát mục “Tín dụng chính sách xã hội” vào khung giờ cố định từ 5h30- 5h45 vào các ngày của sáng thứ hai đầu tuần, mục đích của bản tin là truyền tải các văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng chính sách của cấp ủy Đảng, Chính quyền, Mặt trận đoàn thể, NHCSXH, Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp trên; các văn bản của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH huyện, của Phòng giao dịch NHCSXH huyện để Ban quản lý tổ và người dân trên địa bàn biết và thực hiện Ngoài ra Trung tâm Truyền thông – Văn hóa – Thể thao huyện thường xuyên phát các bản tin do Ngân hàng CSXH huyện cung cấp như: Gương cán bộ Ngân hàng, gương các cán bộ Tổ chức chính trị xã
  20. 18 hội, các mô hình sản xuất kinh doanh giỏi... và các văn bản mới liên quan đến tín dụng chính sách xã hội để thực hiện truyền thông trên sóng phát thanh đài huyện hàng ngày vào khung giờ cố định trong ngày 3.2.5. Giải pháp trong công tác thu hồi nợ đến hạn và quá hạn Để hạn chế nợ quá hạn phát sinh và giảm tỷ lệ nợ quá hạn trên địa bàn thì cần thiết phải nâng cao chất lượng thu hồi nợ quá hạn và ngăn ngừa nợ quá hạn phát sinh. Đó là việc phải có chế tài mạnh mẽ hơn như kiên quyết khởi kiện đối với các hộ vay có khả năng trả nợ nhưng cố tình chây ỳ; điều chỉnh nội dung hợp đồng ủy thác giữa Phòng giao dịch NHCSXH huyện với các Hội, đoàn thể theo hướng giảm mạnh tỷ lệ trích phí ủy thác hơn nữa khi Hội, đoàn thể các cấp để xảy ra nợ quá hạn mình quản lý. 3.2.6. Giải pháp công tác đào tạo cho cán bộ Phòng giao dịch NHCSXH và đội ngũ cán bộ làm công tác ủy thác Yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của bất cứ một hoạt động nào, trên mọi lĩnh vực. Trong hoạt động tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo thì yếu tố con người lại càng đóng vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lượng, hiệu quả tín dụng, uy tín và vị thế của NHCSXH. Vì vậy, để tín dụng hộ nghèo có hiệu quả cao, thì việc đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của NHCSXH là công tác phải làm thường xuyên, liên tục. Tập huấn nghiệp vụ đối với cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức nhận uỷ thác, Ban quản lý tổ vay vốn. 3.2.6.1. Đào tạo cán bộ NHCSXH - Đối với cán bộ Phòng giao dịch NHCSXH ngoài kiến thức chuyên môn nghiệp vụ giỏi phải có chuyên môn về SXKD, để giúp hộ nghèo sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. - Coi trọng công tác đào tạo cán bộ ngân hàng, làm cho tất cả cán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2