intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo luận văn để nắm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của doanh nghiệp; các đề xuất các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---------- TRẦN THỊ HUẾ - C00845 GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Lƣu Thị Hƣơng Hà Nội – Năm 2018 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế thị trƣờng mở nhƣ hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục đích kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế, là mục tiêu hàng đầu và là đích cuối cùng mà tất cả các doanh nghiệp đều vƣơn tới. Vì vậy việc xác định đúng đắn lợi nhuận, có biện pháp để nâng cao lợi ích, từ đó phân phối sử dụng lợi nhuận, có biện pháp để nâng cao lợi ích, từ phân phối sử dụng lợi nhuận hợp lý là một trong những vấn đề thƣờng trực của các doanh nghiệp hiện nay. Song lợi nhuận của công ty tăng không ổn định, thậm chí có xu hƣớng giảm. Tình trạng này, nếu không đƣợc khắc phục thì khả năng cạnh tranh của Công ty sẽ bị giảm sút và khả năng tổn thất về kinh tế xã hội sẽ thật khó lƣờng. Góp phần đáp ứng đòi hỏi đó của thực tiễn, đề tài “ Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến” đƣợc lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. - Các nhiệm vụ cụ thể: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận của DN + Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 2
  3. + Đề xuất giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Lợi nhuận của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 đến năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn: phƣơng pháp phân tích, thống kê và so sánh. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, bảng, biểu, sơ đồ, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về lợi nhuận của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng lợi nhuận của Công ty TNHH Xây dựng Kim Tiến Chương 3: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây dựng Kim Tiến 3
  4. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp (DN) là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Doanh nghiệp nhƣ một cái “áo khoác” (hay phƣơng tiện) để thực hiện ý tƣởng kinh doanh. Muốn kinh doanh, thƣơng nhân phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình mà pháp luật quy định. Về góc độ pháp lý, Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp nhƣ sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp  Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì hình thức pháp lý của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: + Công ty trách nhiệm hữu hạn + Công ty cổ phần + Công ty hợp danh + Doanh nghiệp tƣ nhân 4
  5. + Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài 1996 chƣa đƣợc đăng ký lại hay chuyển đổi theo quy định.  Căn cứ vào chế độ trách nhiệm Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành có chế độ trách nhiệm vô hạn và chế độ trách nhiệm hữu hạn. + Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn + Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp Thông thƣờng, doanh nghiệp thực hiện các hoạt động cơ bản sau: a. Hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) Hoạt động SXKD là hoạt động mà doanh nghiệp đầu tƣ vốn để thực hiện hoạt động sản xuất hoặc hoạt động thƣơng mại nhằm mục tiêu sinh lợi. b. Hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài chính nhƣ: vay, cho vay, đầu tƣ mua bán chứng khoán, kinh doanh bất động sản, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản… c. Hoạt động khác Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính, DN có thể hoạt động khác nhƣ thanh lý, nhƣợng bán tài sản; các khoản quà tặng, quà biếu … Đây là hoạt động không mang tính chất thƣờng xuyên của DN. 5
  6. 1.2. Lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và vai trò của lợi nhuận 1.2.1.1. Khái niệm lợi nhuận Trong phạm vi nghiên cứu luận văn, lợi nhuận được xem xét phân tích là lợi nhuận kế toán. Công thức chung xác định lợi nhuận : Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Lợi nhuận kế toán bao gồm lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trƣớc thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí Thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế x Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN 1.2.1.2. Vai trò của lợi nhuận Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng, là mục tiêu, động lực của hoạt động kinh doanh trong DN. Việc đạt đƣợc lợi nhuận trong kinh doanh không chỉ có ý nghĩa đối với DN, ngƣời lao động mà còn với cả xã hội.  Đối với doanh nghiệp  Đối với ngƣời lao động  Đối với xã hội 1.2.2. Xác định lợi nhuận 1.2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động SXKD đƣợc xác định theo công thức: 6
  7. Lợi nhuận từ Doanh thu từ Chi phí của Hoạt động = Hoạt động SXKD - Hoạt động SXKD SXKD Trong kế toán, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc xác định nhƣ sau: Lợi nhuận từ Lợi nhuận gộp bán Chi phí bán Chi phí Hoạt động = hàng và cung cấp - hàng - quản lý SXKD dịch vụ DN Trong đó: Lợi nhuận gộp bán Doanh thu thuần về Giá vốn hàng và cung cấp = bán hàng và cung - hàng bán dịch vụ cấp dịch vụ Doanh thu thuần về Doanh thu bán Các khoản bán hàng và cung = hàng và cung cấp - giảm trừ cấp dịch vụ dịch vụ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 1.2.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính đƣợc xác định: Lợi nhuận Doanh thu Chi phí từ hoạt động từ hoạt động - hoạt động tài chính = tài chính tài chính Doanh thu từ hoạt động tài chính có thể bao gồm: Doanh thu từ cho vay, đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ bất động sản, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản. 7
  8. Chi phí từ hoạt động tài chính có thể gồm các chi phí: Chi phí kinh doanh bất động sản, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu; chi phí thủ tục ngân hàng, trả tiền vay; Chi phí cho thuê tài sản; Trích dự phòng giảm giá chứng khoán… 1.2.2.3. Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là lợi nhuận mà DN có đƣợc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài dự tính hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất thƣờng xuyên. Lợi nhuận từ hoạt động khác đƣợc xác định nhƣ sau: Lợi nhuận từ hoạt động khác = Doanh thu khác – Chi phí khác 1.2.2.4. Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận trƣớc thuế đƣợc xác định nhƣ sau: Lợi Lợi nhuận Lợi nhuận từ nhuận Lợi nhuận từ hoạt hoạt động từ hoạt Trƣớc thuế = + động tài + SXKD động chính khác Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế TNDN Trong đó: Thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 8
  9. Chỉ tiêu này còn gọi là Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc Lợi nhuận trƣớc thuế thuế trên doanh thu = X 100 Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau Lợi nhuận sau thuế thuế trên doanh thu = X 100 Doanh thu thuần 1.2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Chỉ tiêu này còn gọi là Doanh lợi tài sản – ROA. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trƣớc thuế và trƣớc thuế và lãi vay lãi vay trên tổng tài sản = X 100 (ROA) Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận sau Lợi nhuận sau thuế thuế trên tổng tài sản = X 100 (ROA) Tổng tài sản 1.2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận sau thuế thuế trên vốn chủ sở = X 100 hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu 9
  10. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận cuả doanh nghiệp 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Khối lƣợng và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ  Giá bán sản phẩm  Chất lƣợng sản phẩm  Chính sách bán hàng và dịch vụ sau bán hàng  Chính sách Marketing 1.3.1.2. Cơ cấu sản phẩm 1.3.1.3. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 1.3.1.4. Chi phí hoạt động và năng lực quản lý chi phí của doanh nghiệp Năng lực quản lý chi phí của DN đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:  Khả năng dự báo tình hình thị trường:  Khả năng xây dựng kế hoạch chi phí (kế hoạch ngân sách  Khả năng tuyên truyền ý thức tiết kiệm tới CBCNV trong DN: 1.3.1.5. Trình độ quản lý, chất lƣợng nguồn lao động 1.3.1.6. Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Phân phối lợi nhuận trong DN lại chịu ảnh hƣởng của các nhân tố: - Các quyết định về mặt pháp lý của nhà nƣớc. - Khả năng thanh toán ngay cân đối với các khoản dự kiến đầu tƣ và chi trả lợi nhuận cho các cổ đông. - Các dự tính tăng trƣởng vốn, tài sản của DN. 10
  11. - Nhu cầu trả các khoản nợ đến hạn của DN. - Xem xét đến khả năng thâm nhập thị trƣờng vốn. - Khi phân phối phải đảm bảo quyền kiểm soát của công ty. - Thuế thu nhập cá nhân tính từ thu nhập của các cổ đông. 1.3.1.7. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp Tỷ lệ tài Tài sản dài hạn sản dài hạn = X 100% Tổng tài sản Tỷ lệ tài Tài sản cố định sản cố định = X 100% Tổng tài sản 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan Bên cạnh các nhân tố chủ quan từ phía DN, lợi nhuận của DN còn chịu ảnh hƣởng bởi nhân tố khách quan. 1.3.2.1. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô 1.3.2.2. Hệ thống pháp lý 1.3.2.3. Thị trƣờng và sự cạnh tranh 1.3.2.4. Thói quen tiêu dùng, tập quán của địa bàn kinh doanh 1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận bằng phƣơng pháp thay thế liên hoàn a. Vị trí, tác dụng của phương pháp b. Nội dung của phương pháp c. Phân tích thay thế liên hoàn các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận hoạt động SXKD của doanh nghiệp KÊT LUẬN CHƢƠNG 1 11
  12. Trong Chƣơng 1 luận văn đã khái quát những vấn đề lý luận cơ bản nhất về Doanh nghiệp và lợi nhuận của Doanh nghiệp. Đồng thời nêu ra các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của Doanh nghiệp, trên cơ sở đó phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố chủ yếu tới lợi nhuận của Doanh nghiệp. 12
  13. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 2.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Công ty 2.2. Thực trạng lợi nhuận cuả Công ty 2.2.1. Tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty 2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận 2.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 2.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 2.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 2.2.3. Phân tích tác động của các nhân tố tới lợi nhuận hoạt động SXKD 2.2.3.1. Tác động của số lƣợng sản phẩm tiêu thụ tới lợi nhuận 2.2.3.2. Tác động của cơ cấu sản phẩm tiêu thụ đến lợi nhuận 2.2.3.3. Tác động của giá bán sản phẩm đến lợi nhuận 2.2.3.4. Tác động của giá thành sản phẩm đến lợi nhuận 2.2.3.5. Tác động của chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp 2.3. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty 2.3.1. Kết quả đạt được a. Lợi nhuận trƣớc thuế và sau thuế đã tăng qua các năm 2014-2017 13
  14. b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có xu hƣớng tăng dần và giai đoạn 2014-2017 đạt đƣợc mức tƣơng đối cao trên 20% c. Công ty đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề để gia tăng lợi nhuận trong tƣơng lai 2.3.2. Hạn chế a. Lợi nhuận tăng thiếu ổn định và chƣa đạt mục tiêu đề ra. b. Mức tăng tuyệt đối lợi nhuận trƣớc thuế hai giai đoạn 2014-2015, 2015-2016 là đều nhau c. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần có xu hƣớng giảm. d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) có xu hƣớng giảm trong giai đoạn 2014-2017 2.3.3. Nguyên nhân 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan  Năng lực quản lý và chất lượng nguồn nhân lực còn thấp  Thị trƣờng chƣa đƣợc mở rộng  Cơ cấu sản phẩm chƣa phù hợp  Quản lý chi phí tại Công ty chưa chặt chẽ  Hoạt động kiểm toán và kiểm soát nội bộ chƣa đƣợc chú trọng toàn diện  Cơ cấu vốn chƣa phù hợp  Nguyên nhân khác 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan Môi trường kinh tế: Môi trường ngành: Thị trường cạnh tranh khốc liệt đã gây sức ép giảm giá bán 14
  15. sản phẩm làm giảm lợi nhuận của Công ty Thị trường bất động sản và đầu tư xây dựng có nhiều biến động bất ổn gây ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty một DN hoạt động trong lĩnh vực xây dựng KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Qua việc phân tích thực trạng lợi nhuận của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến ở trên cho thấy lợi nhuận của Công ty tăng qua các năm nhƣng vẫn chƣa đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận đề ra là do tác động của nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan đƣợc nêu ở trong bài. Chính vì thể cần phải có những giải pháp để có thể giải quyết khắc phục đƣợc những hạn chế đó giúp công ty đạt lợi nhuận bền vững trong thời gian tới. 15
  16. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 3.1.1. Cơ hội và thách thức của Công ty trong thời gian tới 3.2. Giải pháp tăng lợi nhuận của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến 3.2.1. Nâng cao năng lực quản lý, trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên 3.2.2. Thực hiện các chính sách bán hàng, dịch vụ sau bán hàng để mở rộng thị trường 3.2.3. Xây dựng cơ cấu sản phẩm hợp lý 3.2.4. Tăng cường quản lý chặt chẽ các chi phí hoạt động của Công ty  Để tối ưu hóa chi phí sản xuất, Công ty cần thực hiện một số biện pháp sau:  Để tối thiểu hóa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty cần thực hiện một số giải pháp sau:  Hạn chế các khoản nợ phải thu cần có những giải pháp sau: 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm soát và kiểm toán nội bộ 3.2.6. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý 3.2.7. Các giải pháp khác a. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định 3.3. Kiến nghị với các cơ quan nhà nƣớc 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước 16
  17. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, trong đó, Chính phủ yêu cầu các Bộ: Kế hoạch và Đầu tƣ, Tài chính, Công Thƣơng và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao theo dõi sát diễn biến tình hình kinh tế, thƣơng mại, tài chính để chủ động có phƣơng án, giải pháp ứng phó kịp thời; phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành chính sách bảo đảm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng. Kịp thời đề xuất với Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ các chủ trƣơng điều hành ứng phó với diễn biến mới của tình hình thế giới và trong nƣớc. 3.3.2. Kiến nghị Bộ xây dựng, Bộ Kế hoạch và đầu tư Do cơ chế mở, các thủ tục đăng ký thành lập DN rất đơn giản tạo điều kiện cho các DN ồ ạt thành lập dẫn đến các công ty thành lập ra thì nhiều nhƣng chất lƣợng lại hạn chế, chính là nguyên nhân gây ra tình trạng phá sản tràn lan. Để hạn chế việc này, tác giả kiến nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các DN thành lập nhƣng phải yêu cầu có đầy đủ về mặt năng lực, nhân lực và vật lực có định hƣớng từ sớm để thành lập DN ra nhƣng đạt đƣợc chất lƣợng. Tạo tiền đề phát triển cho các DN xây dựng nói chung và cho Kim Tiến nói riêng. 3.3.3. Kiến nghị về khung áp giá sàn, giá trần Do thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt, nhiều Công ty chấp nhận giảm giá bán để lôi kéo khách hàng về phía mình, tạo ra môi trƣờng cạnh tranh không lành mạnh. Chính vì lý do này, tác giả xin kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền tạo mức giá trần, giá sàn cho tất cả các mặt hàng, nếu có sự cạnh tranh không lành mạnh phải có mức 17
  18. phạt hợp lý có tác dụng răn đe tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, có nhƣ thế các DN mới phát triển bền vững hơn, môi trƣờng kinh doanh văn minh, hiện đại. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Trên cơ sở lý luận về doanh nghiệp và lợi nhuận của Doanh nghiệp đã trình bày ở chƣơng 1, kết quả phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến ở chƣơng 2, trong chƣơng 3 tác giả luận văn đã đề xuất các giải pháp đồng bộ, phù hợp với định hƣớng phát triển của Công ty. Để triển khai tốt các giải pháp này ngoài lỗ lực của bản thân Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến còn cần có sự hỗ trợ từ phía chính phủ, các bộ ban ngành địa phƣơng. 18
  19. KẾT LUẬN Trong hoạt động SXKD của DN, chỉ tiêu lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả hoạt động của DN. Một DN muốn tồn tại và phát triển bền vững đƣợc, đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa tài sản của chủ sở hữu, thì điều quan trọng là DN đó phải kinh doanh có lãi, nói cách khác về mặt dài hạn, hoạt động kinh doanh phải tạo ra lợi nhuận dƣơng cho DN. Lợi nhuận trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng không chỉ đối với DN mà còn với xã hội nói chung. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với nhà quản lý DN là quản lý, điều hành một cách có hiệu quả, đạt đƣợc lợi nhuận cao và không ngừng tăng lên, là nền tảng để DN phát triển bền vững. Trong giai đoạn 2014-2016, trong bối cảnh có rất nhiều DN xây dựng ra đời nhƣng Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến vẫn đứng vững và lợi nhuận vẫn tăng lên qua các năm. Thành tựu của Công ty cũng đã đƣợc Nhà nƣớc, các cơ quan hữu quan và ngƣời tiêu dùng tin tƣởng trao tặng nhiều bằng khen, giấy khen. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc và những cơ hội đƣợc mở ra, con đƣờng phát triển phía trƣớc của Công ty cũng tiềm ẩn không ít khó khăn, thách thức. Tình hình thực tế tại Công ty còn nhiều hạn chế, bất cập gây ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của Công ty. Cùng với đó là sự cạnh tranh khốc liệt của thị trƣờng đòi hỏi không chỉ Kim Tiến nói riêng mà các DN nói chung đều phải nâng cao hiệu quả hoạt động và mở rộng sản xuất kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh. 19
  20. Trƣớc thực tế đó, trên cơ sở phân tích hoạt động và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014-2016, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm tối đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí để gia tăng lợi nhuận của Công ty và đề xuất một số kiến nghị với cơ quan chức năng để tạo điều kiện cho các DN nói chung và Kim Tiến nói riêng hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Các giải pháp tập trung vào các nội dung nhƣ: xây dựng cơ chế quản lý chặt chẽ chi phí, tăng cƣờng công tác kiểm soát và kiểm toán nội bộ, nâng cao năng lực quản lý và chất lƣợng lao động ... Bên cạnh đó, để Công ty hoạt động tốt cũng cần sự hỗ trợ từ các cơ quan Nhà nƣớc nhƣ: xây dựng và thực thi các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, ... Các giải pháp kiến nghị trên là những giải pháp cơ bản căn cứ trên tình hình thực tế của Công ty nhằm giúp Kim Tiến gia tăng lợi nhuận và đạt sự tăng trƣởng, phát triển bền vững trong tƣơng lai. Tuy nhiên với sự hạn chế về thời gian, số liệu, kiến thức, những nghiên cứu và giải pháp trong luận văn vẫn cần đƣợc bổ sung, xem xét và kiểm định qua quá trình hoạt động thực tế của Công ty. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2