intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh. Từ đó rút ra kết quả và những hạn chế trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh; Đề xuất những khuyến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HỒ NGỌC THANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 21 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam (Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam) là một chi nhánh NHTM nằm trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Hoạt động cho vay chủ yếu tập trung cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đến ngày 31/12/2019, tổng dư nợ của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam là 659.416 triệu đồng; trong đó dư nợ cho vay cá nhân là 583.304 triệu đồng, chiếm 88,46% trên tổng dư nợ; dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh (CNKD) đạt 533.823 triệu đồng, tỷ lệ 91,52% trên tổng dư nợ cho vay cá nhân. Tuy nhiên, trong những năm gần đây xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như sự biến động của tình hình kinh tế thế giới, thiên tai, dịch bệnh, đạo đức khách hàng vay, tài sản bảo đảm (TSBĐ),... đã làm phát sinh nhiều khoản vay không có khả năng chi trả trong nhiều năm. Mặc dù có TSBĐ cho khoản vay nhưng chi nhánh cũng không thể thanh lý tài sản để thu hồi vốn. Điều đó cho thấy rằng, hoạt động cho vay CNKD có quá nhiều rủi ro, công tác quản trị tín dụng còn lỗ hổng, đặc biệt trong khâu kiểm soát RRTD chưa có bộ phận làm công tác chuyên kiểm soát rủi ro. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề do đó tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
  4. 2 huyện Thăng Bình, Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của NHTM. - Phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại chi nhánh. Từ đó rút ra kết quả và những hạn chế trong công tác kiểm soát RRTD đối với cho vay CNKD tại chi nhánh. - Đề xuất những khuyến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. Đối tượng khảo sát: Ban giám đốc, Phòng Kế toán – Ngân quỹ, Phòng Kế hoạch – Kinh doanh, Phòng giao dịch (PDG) Chợ Được, PGD Bình Quý, PGD Kế Xuyên. Bên cạnh đó là cán bộ tín dụng (CBTD) phụ trách cho vay CNKD và khách hàng CNKD đang có quan hệ tín dụng tại chi nhánh. * Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD.
  5. 3 - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. - Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu được thu thập trong giai đoạn 2017-2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu; thu thập, tổng hợp, so sánh và phân tích; phương pháp quan sát; phương pháp diễn dịch và quy nạp. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại b. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại * Các nguyên nhân khách quan - Các yếu tố về môi trường kinh tế - Các yếu tố về môi trường pháp lý - Nguyên nhân từ khách hàng vay * Nguyên nhân chủ quan - Rủi ro do chính sách tín dụng của ngân hàng - Những yếu kém, thiếu sót của cán bộ tín dụng - Thiếu giảm sát và quản lý trong quá trình cho vay - Thiếu sự hợp tác giữa các ngân hàng và các cơ quan ban ngành có liên quan c. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay * Đối với ngân hàng cho vay
  7. 5 - Lợi nhuận giảm sút do RRTD - Gây rủi ro thanh khoản cho ngân hàng - Ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng * Đối với khách hàng * Đối với nền kinh tế 1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại b. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thương mại * Nhận dạng RRTD trong cho vay * Đo lường RRTD trong cho vay * Kiểm soát RRTD trong cho vay * Tài trợ RRTD trong cho vay 1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Đặc điểm cho vay CNKD của NHTM - Mục đích vay vốn đa dạng, phong phú - Số lượng khách hàng nhiều - Quy mô của khoản vay nhỏ - Hồ sơ vay vốn của khách hàng CNKD đơn giản và gọn nhẹ
  8. 6 - Việc đánh giá, quản lý, kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn - Chi phí liên quan đến cho vay CNKD nhiều 1.2.2. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD quá phức tạp và cần nguồn nhân lực lớn 1.2.3. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Từ chối cho vay - Yêu cầu khách hàng có biện pháp chuyển đổi RRTD về mức chấp nhận cho vay - Giới hạn tín dụng trên một khách hàng - Áp dụng giới hạn tỷ lên dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành nghề có RRTD cao trên tổng dư nợ b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay - Yêu cầu cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư - Sử dụng biện pháp tài chính - Thu hồi nợ trước hạn - Công tác tổ chức cho vay
  9. 7 c. Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Giảm hạn mức cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay - Hạn chế tổn thất bằng việc áp dụng các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay - Định giá khoản vay - Trích lập quỹ dự phòng RRTD đối với các khoản cho vay CNKD d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Thực hiện mua bảo hiểm cho khi cho vay CNKD - Thực hiện bán các khoản cho vay CNKD - Yêu cầu có thêm sự bảo lãnh của bên thứ ba - Chứng khoán hóa các khoản cho vay CNKD 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Cơ cấu nợ trong cho vay cá nhân kinh doanh b. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay cá nhân kinh doanh c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh d. Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay cá nhân kinh doanh
  10. 8 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng - Chính sách tín dụng của ngân hàng trong cho vay CNKD - Nguồn nhân lực thực hiện hoạt động tín dụng - Năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng - Công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay chỉ mang tính hình thức - Chưa tập trung đầu tư vào công nghệ 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng - Các nhân tố liên quan đến khách hàng vay vốn - Môi trường kinh tế - xã hội - Môi trường pháp lý KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
  11. 9 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH, QUẢNG NAM 2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam 2.2.2. Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam Bảng 2.4. Tình hình cho vay CNKD của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: triệu đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) I. DƢ NỢ 485.441 537.778 583.304 CHO VAY CÁ NHÂN Trong đó cho vay 438.900 90,41 474.073 88,15 533.823 91,52 CNKD Theo kỳ hạn Ngắn hạn 315.977 71,99 316.514 66,76 381.055 71,38
  12. 10 Trung và dài hạn 123.923 28,23 157.559 33,24 152.768 28,62 Ngành nghề Thương mại và dịch vụ 229.381 52,26 267.847 56,50 358.822 67,22 Chăn nuôi 170.222 38,78 171.023 36,08 145.335 27,23 Đánh bắt hải sản 25.833 5,89 22.123 4,67 21.808 4,09 Khác 13.464 3,07 13.080 2,76 7.858 1,47 II. NỢ XẤU 1.275 882 638 Nợ xấu cho vay CNKD 1.110 87,06 751 85,15 533 83,54 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình) 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam a. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam - Từ chối cho vay - Yêu cầu khách hàng có biện pháp chuyển đổi RRTD về mức chấp nhận cho vay - Giới hạn tín dụng trên một khách hàng - Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành nghề có RRTD cao trên tổng dư nợ Đánh giá chung: Căn cứ theo quy định, quy chế của Agribank mà chi nhánh đã xây dựng cho lên tiêu chuẩn cho vay riêng có, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định cho vay. Bên cạnh đó, là công tác kiểm soát RRTD được thực hiện nghiêm ngặt thông qua
  13. 11 việc giới hạn hạn mức tín dụng trên một đối tượng khách hàng và trên một ngành nghề. b. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam - Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay - Yêu cầu cá nhân vay vốn kinh doanh phải có vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư - Thu hồi nợ trước hạn - Công tác tổ chức cho vay Đánh giá chung: Các biện pháp ngăn ngừa RRTD trong cho vay CNKD của chi nhánh tuy rất đơn giản, nhưng lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với chi nhánh, góp phần giúp chi nhánh đưa ra các quyết định có liên quan đến công tác kiểm soát, xử lý kịp thời các RRTD trong cho vay. c. Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam - Giảm dần dư nợ, cơ cấu lại thời gian trả nợ trong cho vay CNKD - Áp dụng các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay - Định giá khoản vay - Trích lập quỹ dự phòng RRTD đối với các khoản cho vay CNKD
  14. 12 Đánh giá chung: Việc Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam áp dụng các biện pháp giảm thiểu RRTD góp phần vào việc thực hiện công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD an toàn, hiệu quả. Đồng thời, khi có rủi ro xảy ra, chi nhánh đã có được các phương án xử lý nhằm dễ dàng xử lý, thu hồi nợ vay. d. Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam - Thực hiện mua bảo hiểm khi cho vay CNKD Bảng 2.5. Doanh thu bảo hiểm và tình hình chi trả bảo hiểm tại Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh số bán bảo hiểm Bảo an tín 776 897 1.007 dụng Số tiền bảo hiểm 445 345 270 Số tiền bồi thường 285 275 173 Giải quyết quyền lợi bảo hiểm Quyền lợi bảo hiểm cơ bản 273 255 75 Chi trả lãi vay 1,737 2,302 1,275 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình) Đánh giá chung: Việc yêu cầu khách hàng tham gia bảo hiểm tự nguyện khi vay vốn giúp chi nhánh giảm thiểu tổn thất khi có RRTD xảy ra. Tuy nhiên, tâm lý khách hàng lại có cảm giác phiền hà, chỉ muốn vay vốn mà không muốn tham gia bảo hiểm vì đây là các bảo hiểm tự nguyện; mà theo quy định của luật thì khách hàng có
  15. 13 quyền không tham gia bảo hiểm tự nguyện. Do đó, làm ảnh hưởng không tốt đến công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại chi nhánh. 2.2.4. Kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam a. Cơ cấu dư nợ Bảng 2.6. Cơ cấu dƣ nợ của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: triệu đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Số tiền Số tiền Số tiền (%) (%) (%) Dƣ nợ cho 438.900 100,00 474.073 100,00 533.823 100,00 vay CNKD Nợ nhóm 1 434.873 99,08 460.980 97,24 521.588 97,71 Nợ nhóm 2 2.917 0,66 12.342 2,60 11.702 2,19 Nợ nhóm 3 115 0,03 101 0,02 205 0,04 Nợ nhóm 4 193 0,04 - - 130 0,02 Nợ nhóm 5 802 0,18 650 0,14 198 0,04 Nợ quá hạn cho vay 4.027 0,92 13.093 2,76 12.235 2,29 CNKD Số lƣợng khách hàng 5.506 5.062 4.569 CNKD Số lượng khách hàng 99 1,80 162 3,20 125 2,74 CNKD có nợ quá hạn (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình)
  16. 14 b. Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu cho vay CNKD của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Dư nợ cho vay CNKD 438.900 474.073 533.823 Nợ xấu cho vay CNKD 1.110 751 533 Tỷ lệ nợ xấu cho vay CNKD/tổng dư nợ cho vay 0,25 0,16 0,10 CNKD (%) (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình) c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Bảng 2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng cho vay CNKD của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: triệu đồng,% Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Dư nợ cho vay CNKD 438.900 474.073 533.823 Dự phòng rủi ro cho vay CNKD 1.182 1.076 2.470 Tỷ lệ dự phòng RRTD trong cho vay CNKD 0,27 0,23 0,46 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình) d. Tỷ lệ xóa nợ ròng Bảng 2.9. Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay CNKD của Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình giai đoạn 2017-2019 ĐVT: % Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ lệ nợ xấu cho vay CNKD 0,25 0,16 0,10 Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay CNKD 0,28 0,18 0,10 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình) Chi nhánh đã cố gắng để thu hồi các khoản vay bị chuyển nhóm nợ xấu; tuy nhiên vẫn còn những khoản vay mất khả năng
  17. 15 thanh toán trong nhiều năm. Do đó chi nhánh đã tiến hành đánh giá lại các khoản vay này, thực hiện hạch toán ngoại bảng, đưa ra các biện pháp để thu hồi dần trong những năm đến. Việc thực hiện xóa nợ ròng này giúp chi nhánh giảm được tỷ lệ nợ xấu. 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BNH, QUẢNG NAM 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc * Về công tác tín dụng - Dư nợ cho vay CNKD tăng trưởng qua các năm từ 2017- 2019. Mặc dù vẫn còn phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu nhưng vẫn nằm trong tầm kiểm soát của chi nhánh. Tỷ lệ nợ xấu thấp dưới mức chỉ tiêu 0,35% của ngân hàng cấp trên giao. - Nợ đủ tiêu chuẩn trong cho vay CNKD luôn chiếm tỷ lệ trên 97%/tổng dư nợ cho vay CNKD. - Chi nhánh đã đưa ra nhiều biện pháp để thu dần, thu hết nợ quá hạn, xử lý các khoản nợ xấu. - Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay được chú trọng hơn; kịp thời phát hiện những khoản vay có vấn đề để có biện pháp xử lý nhằm góp phần kiểm soát RRTD tốt hơn. - Sàng lọc các khách hàng có lịch sử quan hệ tín dụng tốt, duy trì và mở rộng tín dụng với các khách hàng này. - Thực hiện tốt công tác chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo quy định của Agribank, làm cơ sở trong việc ra quyết định cho vay.
  18. 16 - Áp dụng chính sách tín dụng phù hợp cho từng mục đích vay vốn, từng đối tượng khách hàng cụ thể. - Tăng cường bán chéo sản phẩm, đặc biệt các sản phẩm có liên quan tới hoạt động tín dụng; vừa góp phần đem lại doanh thu cho chi nhánh vừa kiểm soát RRTD tốt hơn. * Về thực hiện quy trình, quy định và các văn bản hướng dẫn - Có sự phân quyền phán quyết tín dụng cụ thể, phù hợp với quy định của Agirbank cho các cấp lãnh đạo khác nhau và cho từng phòng ban. - Agribank Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam triển khai và áp dụng tốt các văn bản chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, đặc biệt là hai văn bản mới ban hành năm 2019 liên quan đến quy trình cho vay trong hệ thống Agribank. - Phòng Kế hoạch – Kinh doanh đưa ra các cách giải quyết để kiểm soát RRTD trong cho vay nói chung và cho vay CNKD nói riêng một cách tốt nhất. * Về công tác khác - Thường xuyên cử cán bộ nhân viên tham gia các lớp đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng do Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và Trường đào tạo cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, cũng như do Agribank tổ chức. - Chi nhánh thường xuyên tổ chức cho toàn thể nhân viên nói chung và nhân viên tín dụng nói riêng tập huấn khi có văn bản mới.
  19. 17 - Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng hàng quý theo quy định của NHNN và của Agribank, đảm bảo đủ quỹ dự phòng để xử lý các khoản tổn thất tín dụng trong những năm qua. - Công tác quản lý và thu hồi nợ ngoại bảng, nợ xấu được thực hiện tốt. Việc bán TSBĐ, khởi kiện, phân công nhiệm vụ cán bộ quản lý nợ cho vay theo dõi xử lý nợ có vấn đề được chi nhánh đặc biệt quan tâm. - Đối với các khoản vay đã xuất ngoại bảng, chi nhánh vẫn giao chỉ tiêu thu nợ ngoại bảng cho các phòng ban, CBTD để xếp lương, thưởng; vừa tạo áp lực vừa cho nhân viên hoàn thành chỉ tiêu vừa giúp chi nhánh thu hồi được nợ. 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh - Thứ hai, cán bộ quản lý nợ cho vay không nắm rõ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, quy mô, năng lực quản lý, TSBĐ, uy tín, khả năng trả nợ,… dẫn đến tiềm ẩn nhiều khoản vay có tính rủi ro cao. - Thứ nhất, việc thẩm định TSBĐ mang tính hình thức, không xác định được giá trị cụ thể của từng tài sản. - Thứ hai, đối với các khoản vay nhỏ lẻ, việc kiểm tra, giám sát mang tính hình thức. - Thứ ba, hồ sơ không được kiểm soát chặt chẽ, dễ dẫn đến RRTD; khó khăn trong việc mở rộng tín dụng.
  20. 18 - Thứ tư, năng suất lao động chưa cao, không có thời gian để nắm bắt kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên, cũng như nghiên cứu quy trình nghiệp vụ. Việc thẩm đinh TSBĐ, thẩm định khoản vay còn mang tính cảm tính, dựa vào kinh nghiệm bản thân tích lũy, quá trình thu thập, xử lý thông tin thiếu đầy đủ và chính xác. - Thứ năm, việc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tại chi nhánh chưa được quan tâm. - Ngoài ra, chi nhánh còn một số hạn chế khác. b. Nguyên nhân hạn chế của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thăng Bình, Quảng Nam * Nguyên nhân bên ngoài - Môi trường thông tin chưa minh bạch - Môi trường kinh tế không ổn định - Môi trường pháp lý - Nguyên nhân từ phía khách hàng * Nguyên nhân bên trong - Cán bộ làm công tác tín dụng ít, công việc nhiều, gây áp lực, quá tải; dẫn đến không thể quản lý hết tất cả các khoản nợ. - Trình độ chuyên môn của một số cán bộ quản lý nợ cho vay còn non trẻ, không có kiến thức xã hội, chưa có kinh nghiệm trong công việc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0