intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

7
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NH TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng trong thời gian 2019-2021; Đề xuất các khuyến nghị để đảm bảo hoàn thiện hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ KHÁNH TÂM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thành Đạt Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là một hình thức kinh doanh rủi ro và đặt biệt là ở Việt Nam một quốc gia đang trên con đường hội nhập và phát triển. Cuộc khủng hoảng về mặc kinh tế, chính trị, an ninh trên thế giới hiện tại đã ảnh hưởng tương đối đến Việt Nam với sự bùng nỗ của lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao, việc làm không còn nhiều cho người lao động và thu nhập giảm sút... Chính vì vậy, cần thúc đẩy việc xây dựng và kiểm soát RRTD hiệu quả hơn. Cùng với sự hội nhập sâu rộng về nhiều mặc và phát triển theo định hướng của Nhà Nước, Nhóm khách hàng doanh nghiệp là đối tượng được hướng tới hơn cả vì đây là nhóm đầu tàu góp phần phát triển đất nước, góp phần xây dựng được nền tảng khách hàng ổn định và vững chắc, với tiêu chuẩn ổn định phát triển kinh tế. Nhưng làm thể nào để kiểm soát được RRTD mới là quan trọng hơn cả. Đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng từ định hướng của Chi nhánh với định hướng tiếp tục khai thác triệt để từ nguồn khách hàng hiện có và tiếp tục tập trung xây dựng thu hut nguồn khách hàng mới, ở đây tập trung chủ yếu vào nhóm KHDNVVN. Chi nhánh đang kiểm soát tốt nợ xấu. Tuy nhiên, Vẫn có còn các dấu hiệu tăng, nguyên nhân đến từ đội ngũ CBTD thuộc phòng doanh nhiệp đa số là những con người trẻ, có trình độ cao nhưng lại ít kinh nghiệm thực tế, khi thẩm định còn bị ảnh hưởng bỏi nhiều yếu tố cũng như quản lý các trong khâu sau cho vay và còn nhiều thiếu sót trong khâu đào tạo và kiểm tra nghiệp vụ chuyên sâu… Ngân hàng cần KSRRTD, đặc biệt cho vay Khách hàng DN
  4. 2 nhưng chưa được cụ thể. Bản thân tôi đang công tác ở vị trí quan hệ tín dụng Doanh nghiệp, Để đóng góp cho sự phát triển chung của Ngân hàng TM CP Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng. Với tầm quan trọng như trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng” 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu nghiên cứu: Từ thực tiễn việc KSRR tín dụng tại Ngân hàng TM CP Bản Việt – CN Đà Nẵng còn nhiều lổ hỏng, tạo điều kiện để xẩy ra rủi ro gây tổn hại cho Chi Nhánh, Tác giả xin đề suất một số khuyến nghị để hoàn thiện hơn công tác kiểm soát rủi ro trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN. * Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa lý luận chức năng, nhiệm vụ cơ bản KSRRTD trong cho vay ngắn hạn của NHTM. - Phân tích và đánh giá hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NH TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng trong thời gian 2019-2021. - Đề xuất các khuyến nghị để đảm bảo hoàn thiện hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. * Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: - Nội dung chủ yếu của công tác KSRRTD đối với hoạt động cho vay ngắn hạn nhóm KHDN của NHTM là gì? Tiêu chí để đánh giá hoạt động này là gì? Các điểm nào tác động đến hoạt động KSRRTD đối với nhóm này?
  5. 3 - Thực trạng của hoạt động KSRRTD cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại diễn biến như thế nào? Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng đã có nhưng điểm nào được và chưa được trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng ngắn hạn đối với nhóm khách hàng Doanh nghiệp này? - Cần đề xuất những khuyến nghị gì với Hội sở cũng như tại Chi nhánh nhằm hoàn thiện hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tư ng nghi n c u: Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM TM CP Bản Việt - CN Đà Nẵng. 3.2 hạm vi nghi n c u: - Các nội dung nghiên cứu: Tác giả đặt sự quan tâm chính tại hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng. - Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng. - Về thời gian: Các dữ liệu nghiên cứu được thực hiện và thu thập trong khoảng thời gian giai đoạn từ năm 2019- 2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp như phân tích dữ liệu, thống kê mô tả, phương pháp so sánh, nằm trong khoản thời gian nghiên cứu để chỉ ra được thực trạng hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại BVB – CN Đà Nẵng.
  6. 4 - Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 1, vận dụng để phân tích khái niệm cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng, bên cạnh đó làm rõ thêm nội dung khoản cấp tín dụng ngắn hạn đối với KHDN. Từ một số thông tin được lấy từ các cơ sở lý thuyết trong các luận văn tham khảo từ các nguồn khác nhau cũng như từ những nghiên cứu trước đây và cả Giáo trình liên quan đến rủi ro, Tác giả đã sàn lọc và xây dựng nền tảng cho cơ sở lý luận trong bài luận văn lần này. - Phương pháp tổng hợp: Đây là quá trình nhằm thu gôm các dữ liệu, thông qua việc phân tích để tìm ra những thứ có sự liên quan khái quát nhất phục vụ cho việc nghiên cứu, Từ kết quả đó ta nhìn thấu về mặt bản chất từ đó có nhận thức đầy đủ về đối tượng nghiên cứu. Phương pháp được sử dụng ở cuối chương 2 nhằm tổng hợp những thứ đang còn tồn tại trong công tác KSRRTD tại chi nhánh, những thành tựu đạt được và chỉ ra được các mặc hạn chế về hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với nhóm KHDN . Tổng hợp và Phân tích là hai phương pháp có sự tương qua hổ trợ với nhau tạo sự gắn bó thống nhất, Kết quả phân tích sẽ được tổng hợp một cách cụ thể và phân tích sẽ được tiến hành theo phương hường từ kết quả tổng hợp. - Phương pháp thống kê so sánh: Từ các số liệu thu thập được phương pháp này giúp việc hệ thống hóa các con số và dữ liệu từ đó tìm ra sự tương quan giữa chúng, giúp cho việc phân tích trở nên đơn giản hơn. Phương pháp này hổ trợ lớn trong việc lấy các số liệu từ hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Chi nhánh trong khoản thời gian 2019 - 2021 do bộ phận kế toán và Phòng Tổng hợp cung cấp. Từ kết
  7. 5 quả nhận được tác giả có thể dễ dàng biết được nguyên nhân gốc rể và tìm ra các giải pháp phụ hợp để khắc phục trong công tác KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN. Việc sử dụng phương pháp thống kê so sánh trong chương 2, để xử lý những dữ liệu về các chỉ tiêu hoạt động của Chi nhánh qua số liệu 3 năm (2019-2021), để phân tích và đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại chi nhánh. 5. Bố cục đề tài Đề tài: Bao gồm 3 phần chính sau đây: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng. 6. Tổng qua tình hình nghiên cứu a. Những Bài báo khoa học về đề tài nghiên cứu b. Các luận văn Thạc sỹ đƣợc công bố tại trƣờng Đại học kinh tế Đà nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
  8. 6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NHTM 1.1.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM a) Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp b) Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân Hàng Thƣơng Mại 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp 1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp 1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM 1.1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
  9. 7 a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp b. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp 1.2.2. Mục đích và yêu cầu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp. 1.2.3. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. a) Khái niệm né tránh rủi ro b) Ngăn ngừa rủi ro c) Giảm thiểu tổn thất trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp d) Trung hòa rủi ro e) Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi ro 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thƣơng Mại a. Cơ cấu dư n theo nhóm n b. Tỷ lệ n từ nhóm 2 – nhóm 5 c. Tỷ lệ n xấu d. Tỷ lệ trích lập dự phòng e. Tỷ lệ xóa n ròng 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng a. Nhóm các nhân tố môi trường b n trong ngân hàng b. Nhân tố b n ngoài ngân hàng
  10. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TM Cổ Phần Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng - Ngân hàng TMCP Bản Việt - CN Đà Nẵng là một đơn vị hạch toán phụ thuộc Ngân hàng TMCP Bản Việt, tổ chức và hoạt động theo phân cấp, u quyền của Tổng giám đốc, được kinh doanh những ngành nghề trong đăng ký kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt, có con dấu riêng và trụ sở tại số 269 Nguyễn Văn Linh - Quận Thanh khê - Thành phố Đà Nẵng. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và mạng lƣới hoạt động của Bản Việt – CN Đà Nẵng 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021 của Bản Việt – CN Đà Nẵng a. Hoạt động huy động vốn b. Hoạt động tín dụng c. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
  11. 9 2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức kiểm soát rủi ro trong cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Tại Ngân hàng TMCP Bản Việt không có quy định cụ thể về quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay, mà quy trình kiểm soát rủi ro được thực hiện theo quy định cấp và quản lý tín dụng. Cụ thể: a. Sử dụng các biện pháp né tránh rủi ro  Từ chối cho vay  Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của chi nhánh  Thẩm định khách hàng b. Sử dụng các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp  Kiểm tra trong khi cho vay  Kiểm tra sau khi cho vay  Các biện pháp bảo đảm tiền vay  Các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay c. Nhóm phương th c giảm thiểu rủi ro  Áp dụng lãi suất cho vay  Hợp đồng cho vay  Cho vay có tài sản bảo đảm bằng tài sản  Quy mô tài trợ vốn và nhóm khách hàng liên quan  Xác định giới hạn tín dụng đối với khách hàng  Trích lập dự phòng xử lý rủi ro  Thực hiện biện pháp giảm dần dƣ nợ d. Nhóm phương th c chuyển giao và đa dạng hóa rủi ro.
  12. 10  Mua bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm tài sản (bao gồm tài sản bảo đảm và tài sản khác có liên quan đến khoản vay  Sử dụng các hình thức bảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh thanh toán, hoàn tạm ứng và thực hiện hợp đồng Nhận xét: Tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng việc phòng ngừa cho các rủi ro do TSĐB gây ra được thực hiện trên nguyên tắc bắt buộc, các loại TSĐB hình thành trong tương lai, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. 2.2.3 Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng Bảng 2.5. Tình hình nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Nhóm Nợ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Nhóm 1 181,90 97,3% 215,74 96,9% 203,84 96,49% Nhóm 2 2,24 1,20% 3,23 1,45% 3,55 1,68% Nhóm 3 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% Nhóm 4 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% Nhóm 5 2,80 1,50% 3,67 1,65% 3,87 1,83% Tổng Cộng 186,95 100% 222,64 100% 211,25 100% (Nguồn: Phòng tổng hợp BVB chi nhánh Đà Nẵng)
  13. 11 Bảng 2.6. Tình hình nhóm nợ tại BVB - CN Đà Nẵng trong giai đoạn 2019-2021 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Nhóm Nợ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Nhóm 1 302,52 97,4% 323,90 96,4% 406,23 95,90% Nhóm 2 4,04 1,30% 6,82 2,03% 10,38 2,45% Nhóm 3 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% Nhóm 4 0,00 0,00% 0,00 0,00% 0,00 0,00% Nhóm 5 4,04 1,30% 5,28 1,57% 6,99 1,65% Tổng Cộng 310,6 100% 336 100% 423,6 100% (Nguồn: Phòng tổng hợp chi nhánh Đà Nẵng) Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được kết quả các nhóm nợ của chi nhánh cho thấy việc quản lý nợ là rất tốt vẫn ở mức chấp nhận được, t lệ nợ xấu vẫn nằm dưới 3%. Trong tương quan số liệu nợ quá hạn của chi nhánh trong giai đoạn 2019- 2021 chưa cải thiện hiệu quả. Tuy nhiên có biến động tăng ở Nợ nhóm 02, Nợ nhóm 05. Nợ nhóm 02 trong năm 2019 là 4.04 t đồng chiếm 1.3% tổng dư nợ, con số này thể hiện đúng thời kì tăng trưởng tín dụng nóng, đỉnh điểm là giai đoạn hậu Covid, thông qua các gói hổ trợ kinh tế lượng tiền được đưa ra thị trường lớn, và các đối tượng khách hàng tiếp cận nguồn vốn này tương đối dễ, làm ảnh hưởng đến công tác KSRRTD. Nợ nhóm 2 bị tăng cao và có nguy cơ nhảy nhóm nợ là rất lớn. Trong giai đoạn này dư nợ xấu của chi nhánh tăng lên 6.99 t đồng chiếm 1.65% tổng dư nợ. T lệ nợ
  14. 12 quá hạn cao nhất của Chi nhánh nằm ở nhóm KHDN, vì đây là nhóm bị ảnh hưởng nhiều nhất và cũng có rất nhiều doanh nghiệp dạng vừa và nhỏ tất toán và phá sản ở giai đoạn này. Bảng 2.7. Tỷ lệ trích lập dự phòng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NH TMCP Bản Việt- Chi Nhánh Đà Nẵng Đơn vị tính: tỷ đồng Các chỉ tiêu 2019 2020 2021 1, Dư nợ 181,90 215,74 203,84 2, Nợ Xấu 2,80 3,67 3,87 3, Trích lập dự phòng trong năm 2,92 3,83 4,04 T lệ trích lập dự phòng xử lý 1,60% 1,78% 1,98% rủi ro/Tổng dư nợ - Trích lập dự phòng chung 1,38 1,64 1,56 - Trích lập dự phòng cụ thể 2,80 3,67 3,87 T lệ trích lập dự phòng cụ thể 1,54% 1,70% 1,90% /Tổng dư nợ (Nguồn: Phòng tổng hợp BVB chi nhánh Đà Nẵng) Trích lập dự phòng chung đã có tăng từ giai đoạn năm 2019 đến năm 2020 lần lượt 2.92 t đồng và 3.83 t đồng, trong hai năm đó với t lệ trích lập Dự phòng xử lý rủi ro là 1.6% và 1.78%. Nguyên nhân là do nợ nhóm 5 tăng lên nằm ở các khoản vay ngắn hạn của KHDN. T lệ xóa nợ ròng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp: T lệ xóa nợ ròng tăng qua các năm là 1.70% trong năm 2020 và 1.9% trong năm 2021. Điều này cho thấy mức độ tổn thất của đơn vị đã được cải thiện, hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN còn chưa thật sự hiệu quả.
  15. 13 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIÊT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những thành công của chi nhánh 2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại Ngoài những thành tích đã làm được, Việc KSRRTD khách hàng DN tại BVB - Chi nhánh Đà Nẵng vẫn tồn tại các mặc hạn chế: - Nợ xấu được kiểm soát dưới 3% nhưng đồng thời trong cùng giai đoạn này nợ nhóm 2 đang có những dấu hiệu tăng lên qua từng chu kỳ, t trọng nợ quá hạn là 1.45% trong năm 2021 tương đương 3.35 t đồng. Điều này cho thấy chi nhánh chưa thực hiện nghiêm công tác nhắc nợ, để tình trạng khách hàng hàng trể nộp dẫn đến kéo theo các hệ quả chất lượng tín dụng sẽ suy giảm, dễ dẫn đến nợ xấu trong các chu kì nợ kế tiếp. - Chất lượng kiểm soát thì chưa được thực hiện nghiêm. Quy trình cho vay được thể hiện chi tiết ở từng quy định và cũng đã có rất nhiều các tiêu chuẩn cho từng bộ phận tham gia vào quá trình cấp tín dụng, Nhưng việc chấp hành và thực hiện chúng chưa nghiêm túc, nhiều thiếu sót, còn bị nhiều lỗ hỏng dẫn đến chất lượng danh mục không được đảm bảo. - Việc bị ảnh hưởng chi phối từ cấp lãnh đạo làm cho việc thẩm định chưa được khách quan, không sát với thực tế sự tương quan của khách hàng, làm các dấu hiệu RRTD bị bỏ qua ảnh hưởng đến việc ra quyết định cấp tín dụng.
  16. 14 - Các thông tin về nghành nghề, nền kinh tế vĩ mô,.. chưa được quan tâm, nắm bắt, nhưng những thứ trên có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của KHDN. Chất lượng các thông tin chưa được chú trọng để phục vụ cho công tác thẩm định KHDN, mục đích phòng ngừa hạn chế RRTD, kết quả đạt được chỉ ở mức tương đối. Chưa có các kênh nguồn thông tin mở để thu thập và cập nhật thường xuyên. - Việc thu thập và đánh giá dòng tiền cũng như đánh giá nhu cầu vốn lưu động chưa hợp lý với thực tế, số liệu để xếp hạng tín dụng chưa chính xác với từng khách hàng riêng biệt. - Các chuyên viên có năng lực yếu, vẫn còn nhiều sai sót trong việc đánh giá, rủi ro cũng mang tính chủ quân của chính các chuyên viên này. - Một số chính sách tín dụng còn chưa phù hợp với thực tế: Ở từng mức rủi ro khác nhau thì Ngân hàng chưa có các chính sách lãi suất cũng như chính sách ưu đãi khác nhau, một số nghành có tính chất rủi ro cao nhưng lãi suất vẫn nằm ở mức ưu đãi, chưa có sự bù trừ qua lại lẫn nhau, chính sách về định giá tài sản cũng chưa chặc chẽ, t trọng dư nợ cho tín chấp không tương xứng với dòng tiền về BVB cũng như chất lượng thông tin TSNH là hàng tồn kho, khoản phải trả và khoản phải thu, ở mức thấp, rất khó kiểm kê, rất khó xử lý khi RRTD dẫn đến nợ xấu. 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại a. Nguyên nhân bên trong - Né tránh rủi ro: - Ngăn ngừa rủi ro
  17. 15 - Chuyển giao rủi ro: b. Nguyên nhân bên ngoài - Do sức ép mở rộng tín dụng và sự tăng nóng tín dụng trong thời kì hậu covid, áp lực tăng trưởng đã làm cho ngân hàng lơ là các điều kiện cấp tín dụng, một phần cũng do áp lực doanh số, hoàn thành KPI mà làm ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động KSRR. - Nguyên nhân do ảnh hưởng bởi đại dịch covid làm kìm hãm sự phát triển kinh tế, Thế giới đang xảy ra cuộc khủng hoảng sâu rộng, Cuộc chiên giữa Ukraina và Nga và sự cấm vận của Châu Âu phần nào đó làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu, và hoạt động của các doanh nghiệp cũng bị chịu ảnh hưởng do lạm phát ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và làm việc trả nợ tại các ngân hàng không đúng kế hoạch. - Thông tin thẩm định còn chưa được kiểm định, các thông tin về giá cả, thị trường, ngành nghề, công nghệ ,định mức kinh tế kỹ thuật, quy hoạch phát triển vùng miền, chiến lược phát triển ngành … còn rất hiếm để thu thập và phục vụ cho công tác phẩm định phương án kinh doanh, do vậy sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định trong cho vay. Hiện nay, Việc thu thập các thông tin, và thẩm định các thông tin còn phụ thuộc nhiều vào hệ thống CIC của. Các thông tin mà doanh nghiệp thông cáo báo chí có phần không đúng sự thật về các số liệu tài chính hoặc kế hoạch đầu tư, nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động mang tính chất gia đình, họ muốn giảm t lệ trả gốc hàng tháng và tận dụng được các ưu đãi hổ trợ cả nhà nước sau đại dịch Covid để phục vụ việc kinh doanh cá nhân, Báo cáo tài chính Doanh nghiệp cung cấp đa số là báo cáo qua chỉnh
  18. 16 sữa, chưa có sự xác nhận của cơ quan thuế, Các số liệu tài chính và tình hình hoạt động còn thiếu minh bạch, Các khoản báo cáo chi tiết, sổ phụ của Khách hàng cung cấp k có sự minh bạch, gian dối trong việc theo dõi các số liệu. Chính vì lẻ trên mà Ngân hàng rất khó để đánh giá, thẩm định hồ sơ khách hàng và đảm bảo chất lượng tín dụng. CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng - Tăng trưởng tín dụng bền vững, có chọn lọc gắn liền với hiệu quả thực chất, áp dụng mức lãi suất/phí phù hợp với mức độ rủi ro của khoản tín dụng để cân đối giữa lợi ích tuh được với tài sản bảo đảm. - Ưu tiên phát triển cho vay KHDN vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu vi mô, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Kh bán lẻ; bên cạnh giữ vững và phát triển cho vay KHDN lớn để giảm bớt sự phụ thuộc, tập trung tín dụng vào KHDN lớn; đảm bảo tăng trưởng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, các mặt hàng thiết yếu như xăng dầu, điện năng lượng,… - Thận trọng khi cấp tín dụng với các phương án kinh doanh gây tác động lớn đến môi trường, xã hội và phải bảo đảm KH có các biện pháp giảm thiểu tác động của phương án đến môi trường, xã hội.
  19. 17 - Tăng cường kiểm soát, rút giảm dư nợ đối với các doanh nghiệp yếu kém đang trong quá trình tái cơ cấu, trước sát nhập, có nguy cơ bị thôn tính. - Kiểm soát chặt chẽ mức độ tập trung tín dụng vào các lĩnh vực không khuyến khích phát triển, lĩnh vực phi sản xuất, lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro như đầu tư, kinh doanh bất động sản; kinh doanh chứng khoán. 3.1.2. Định hƣớng chung của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – CN Đà Nẵng - Định hướng về giải pháp phát triển tín dụng: - Định hướng về giải pháp chất lượng tín dụng: 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.2.1. Hoàn thiện nội dung của từng phƣơng thức kiểm soát a) Né tránh rủi ro  Kiểm tra xác minh số liệu, thông tin khách hàng cung cấp:  Kiểm tra , xác thực các thông tin trên BCTC, BCHĐKD của doanh nghiệp b) Giảm thiểu rủi ro. c) Ngăn ngừa rủi ro. d) Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi ro. e) Xây dựng đƣợc hệ thống các dấu hiệu cảnh báo khoản vay có vấn đề nhằm có hƣớng xử lý kịp thời trƣớc khi xảy ra tổn thất.
  20. 18 3.2.2. Nâng cao chất lƣợng nhân lực phục vụ cho hoạt động kiểm soát rủi ro Người lao động là lực lượng chính mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, đây được ví như một “mỏ vàng” là “cần câu” là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hiệu quả hoạt động, tóm lạiiyếu tố con người vẫniluôn là một yếuitố mang tínhichất quyếtiđịnh. Thông qua các con số thì việc phân tích cũng mang tính chất chủ quan của người phân tích. Vì vậy, đã là một con người thì giá trị của bản thân không thể thể hiện qua con số, mà nó thể hiện được từ đạo đức, trình độ chuyên môn, khả năng tự học hỏi nâng cao tay nghề, tinh thần trách nhiệm và còn nhiều yếu tố khác của CBTD đó mới là điều qua trọng nhất. Để bảo vệ thương hiệu của ngân hàng thì CBTD là những người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, đó là bộ mặt của ngânihàng, hơninữa thực tếicho thấyihoạt động trongilĩnh vực tín dụngilà hết sứcinhạy cảm, ảnh hưởngitốt hay xấuingay lập tức đến lòng tin của khách hàng, Bên cạnh đó còn có nhiều cám dỗ dễ làm mất đi tính trung thực. Bên cạnh nâng cao trình độ chuyên môn thì việc đạo tạo nâng cao phẩm chất đạo đức cũng cần quan tâm, Chi nhánh ngoài việc kiểm soát chặc chẽ thì cũng cần có các biện pháp đào tạo, nâng cao năng lực phẩm chất, đạo đức của đội ngũ CBTD dẫn chiếu các ví dụ cụ thể đã từng xẩy ra ở Chi nhánh hoặc toàn hệ thống. Chi nhánh còn phải có những chương trình, sự kiện mang tính tập thể để mỗi CBTD nâng cao tinh thần đoàn kết, khơi dậy tinh thần trách nhiệm và từ đó có sự gắn kết hơn với Chi nhánh và hiệu quả công việc sẽ được nâng lên. Để việc hạn chế RRTD có hiệu quả, Chi nhánh cần kết hợp với các tổ chức đào tạo có chuyên nghành cao, nhằm nâng cao kiến thức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2