intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng liên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak nước cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng liên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak nước cộng hoà dân chủ nhân dân Lào" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak; đề ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng liên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak nước cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ SENGCHANH PHASOUK NT I N ẠT Đ N C C N C N N IN N TẠI N N N I N N -VI T C I N N TN C NƯ C C N NC N N N TÓ TẮT LUẬN ĂN T ẠC Ĩ T I C ÍN - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, Đ N Người ướng Dẫn h: T . N ƯƠN I T ANH Phản biện 1: TS Hồ HữuTiến Phản biện 2: GS.TS Nguyễn Văn Tiến Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Năng vào ngày 27 tháng 08 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng kinh doanh tạ n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAKtừ trướ đến nay vẫn ư được xem là hoạt động mang lại lợi nhuận ov ư được chú trọng. Mặc dù với ư nợ tín dụng kinh doanh chiếm trên 40% tổn ư nợ trong những năm ần đ y o v ệ đẩy mạnh hoạt động tín dụn k n o n đ kèm với quản trị hiệu quả trong cho vay cá nhân là một trong những địn ướng kinh doanh quan trọng củ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAKtrong thờ n đến. Với những biến động của thị trườn tron đó ó t ị trường tài chính và tiền tệ trong thời gian gần đ y, đặc biệt là cuộc chiến tranh kinh tế Mỹ-Trung. Tại Lào, dịch Covid-19 chính thứ được ghi nhận từ đầu tháng 2/2020. Son , t động lớn nhất của dịch bện n y đến kinh tế - xã hội nói chung, hoạt động của các doanh nghiệp (DN) và hệ thống n n n t ươn mại (NHTM) nói riêng bắt đầu từ giữa tháng 2/2020, đặc biệt nghiêm trọng trong tháng 3 tháng 4 và nử đầu tháng 5/2020 (đ y l k oảng thời gian cả nước thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp cách lý xã hội theo Ch thị của Thủ tướng Chính phủ). Đến trung tuần tháng 6/2020, thông qua quan hệ tín dụng giữa DN với các NHTM cho thấy, dịch Covid-19 vẫn đ n t động lớn, vốn cho v y tăn trưởng thấp.
  4. 2 Theo số liệu củ n n n nướ ( H ) tín đến 29/5/2020, ư nợ tín dụng của hệ thốn n n n đối với nền kinh tế ch tăn 1,96% so với cuố năm 2021 (Đ y l mức thấp nhất trong khoảng 15 năm ần đ y). uy n nhân chính là do nhu cầu vay vốn của các DN v n ười dân, hộ đìn qu t ấp (mặ ù HTM đã đồng loạt hạ lãi suất, đồng thời tung ra các gói tín dụn ưu đã , đẩy mạnh khâu kết nối ngân hàng – DN). Mứ tăn n y đã ải thiện so với nử đầu tháng 5/2020, n ưn t ấp ơn k n ều so với con số 7,33% của nử đầu năm 2021. Dự báo, tron t n 6,7 v 8/2020, tăn trưởng tín dụng tiếp tục ở mức thấp, tố đ đạt 0,7% - 1%/tháng. Thực tế này phản ánh hoạt động kinh doanh của DN, hộ kinh doanh gặp nhiều k ó k ăn, k ôn ón u cầu vay vốn. Vốn tín dụng củ HTM ov yr ư đượ n ư kỳ vọng. Tín dụn tăn trưởng chậm l đ ều phải chấp nhận trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp. Mặc dù, Chính phủ o được cộng đồng quốc tế đ n kiểm soát dịch bệnh rất tốt, song các DN và hộ đìn k n o n vẫn còn nhiều k ó k ăn. Đ y l tìn ìn un và các NHTM không thể hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng (vì khi tiêu chuẩn bị hạ thấp sẽ gây rủi ro cho hệ thống ngân hàng, rủi ro cho nền kinh tế, nợ xấu tăn ). Trong bối cảnh dịch Covid-19 t động sâu rộng và nhu cầu về vốn tín dụng của nền kinh tế còn yếu thì những con số tăn trưởn ư nợ cho v y tron t n đầu năm l ấp nhận được. Nhiều DN mong muốn tiếp cận nguồn vốn tín dụng dễ dàng ơn n ưn k ải ngân
  5. 3 vốn tín dụng, các NHTM cần kiểm so t để tránh tiềm ẩn rủi ro lâu dài, ản ưởn đến chất lượn tăn trưởng nền kinh tế, đảm bảo tăn trưởng bền vững, ổn định xã hộ tron tươn l .Đại dịch covid 2021 đã, đ n v sẽ xảy r đò ỏi n n n n o n o-Việt nó un v n n n o n o-Việt n n tn CHAMPASAKnói riêng cần xây dựng và hoàn thiện công các hoạt độn ov y n n đặc biệt, tín dụng cho vay kinh doanh một cách chủ độn ơn.Xuất phát từ yêu cầu thực tế này tác giả đã ọn đề tài “Hoạt động cho vay cá nhân tạ n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK ướ ộn Ho n ủ n n o l m đề tài luận văn ủa mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đ n t ực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n tn CHAMPASAK. Đề ra một số Khuyến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n tn CHAMPASAK. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thốn ó ơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - P n tí , đ n t ực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK;
  6. 4 - Đề xuất các Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o- Việt n n t nh CHAMPASAK 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Nội dung hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh dành cho khách hàng doanh nghiệp tron n n n t ươn mại gồm những gì? Cụ thể: - Hoạ định chính sách thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o- Việt n n t n CHAMPASAK? - Công tác tổ chức và triển khai thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK? - Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣơng nghiên cứu Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và công tác hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Hệ thốn ó được những vấn đề về cho vay khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Từ những thực trạn tr n, đư r k uyến nghị trong công tác cho vay
  7. 5 khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK. Đ n t ực trạng công tác cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK - Thời gian nghiên cứu: năm số liệu nghiên cứu 2019-2021, Giải pháp đến 2025 - Không gian nghiên cứu: n n n n n o n o-Việt n n t nh CHAMPASAK. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Luận văn sử dụng cách tiếp cận định tính dự tr n ơ sở kế thừa những nghiên cứu trướ đ y kết hợp nền tảng lý thuyết và thực tiễn về công tác hoàn thiện cho vay khách hàng cá nhân kinh o n để đ n giá thực trạng, nhận diện ra những tồn tại, từ đó ó ơ sở đư r n ững khuyến nghị để hoàn thiện công tác cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n tn CHAMPASAK 4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu Để thực hiện đề tài cần thu thập được các số liệu thứ cấp liên quan đến tình hình tính dụng trong cho vay kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK: ư nợ cho v ykn o n k n, ơ ấu ư nợ cho vay kinh doanh, tình hình nợ xấu tron ov ykn o n … tron 3 năm từ năm 2019 đến năm 2021. Bên cạn đó, đề t ũn sử công cụ xử lý t ôn t n n ư: bảng
  8. 6 biểu, sơ đồ, p ươn p p t ống kê, tổng hợp, p n tí , đối chiếu giữa kế hoạch và thực hiện. 4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu và phân tích - P ươn p p p n tí : P ươn p p n y sử dụng ở ươn 1 ủa luận văn, t ả đã p n tí k n ệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh củ n n n t ươn mại, làm rõ nội dung hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Thông qua việc phân tích, so sánh các nội dung lý thuyết trong luận văn được tham khảo từ nhiều nguồn k n u n ư G o trìn v n ững nghiên cứu trướ đ y, t giả đã lấy đó để l m ơ sở xây dựng nên nền tảng lý luận của luận văn của mình. P ươn p p tổng hợp: Tổng hợp l qu trìn n ược với quá trình p n tí , n ưn lại hỗ trợ o qu trìn p n tí để tìm ra cái chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lạ để có nhận thứ đầy đủ, đún đắn cái un , tìm r được bản chất, quy luật vận động củ đố tượng nghiên cứu. Đ y l p ươn p p được sử dụng ở cuố ươn 2 n ằm tổng hợp những thành tựu đạt được và hạn chế về hoạt cho vay KHCN kinh doanh của Chi nhánh. Phân tích và tổng hợp l p ươn pháp có quan hệ mật thiết với nhau tạo thành sự thống nhất không thể tách rờ : p n tí được tiến n t eo p ươn ướng tổng hợp, còn tổng hợp được thực hiện dựa trên kết quả của phân tích. - P ươn p p t ống kê mô tả: P ươn p p n y l n qu n đến việc thu thập số liệu, tính toán và mô tả đặ trưn k n u để phản ánh một cách tổn qu t đố tượng nghiên cứu. P ươn p p n y được
  9. 7 sử dụn để thống kê các số liệu l n qu n đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh từ năm 2019 đến năm 2021 được thu thập từ Phòng Kế hoạch Nguồn vốn. Dựa trên các nguồn tài liệu thu thập được. P ươn p p so s n : Đ y l p ươn p p ủ yếu dùng trong phân tích hoạt độn k n o n để x địn xu ướng, mứ độ biến động của các ch tiêu phân tích. Để tiến n được cần x định số gố để so s n , x địn đ ều kiện để so sánh, mụ t u để so sánh. 5. Tổng quan tình hình nghiên cứu 5.1. Các bài báo khoa học 5.2. Các luận văn Cao học đã bảo vệ 5.3. Khoảng trống nghiên cứu 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mụ , đề t được bố cục làm b ươn : ươn 1: ơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n t ươn mại. ươn 2: T ực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhán n n n o n o-Việt n n tn CHAMPASAK. ươn 3: K uyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tạ n n n n n o n o-Việt n n t n CHAMPASAK.
  10. 8 CHƢƠNG1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh * Tín dụng ngân hàng * Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn b. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh thƣờng dẫn đến các rủi ro c. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh gây tốn kém nhiều chi phí 1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế a. Đối với nền kinh tế - xã hội b. Đối với ngân hàng c. Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh 1.2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Đẩy mạnh phát triển thị phần
  11. 9 Mứ tăn trưởn ư nợ bình quân trên một khách hàng cá n n kn o n : ư nợ bình quân trên một k n được tính bằn t ươn số giữa tổn ư nợ cho số k n tươn ứng. ư nợ bình quân của một khách hàng cá nhân kinh doanh = Tổn ư nợ o v y đối với khách hàng cá nhân kinh doanh/ Số khách hàng cá nhân kinh doanh. 1.2.2. Hoàn thiện hệ thống truyền thông Truyền thông truyền thống: thể hiện ở số lượng chi nhánh, phòng giao dị v đơn vị trực thuộc, sự phân bố các chi nhánh theo lãnh thổ địa lý. Truyền thông hiện đại: truyền thông dựa trên nền tảng công nghệ mới bằng những thiết bị hỗ trợ hiện đạ n ư m y v tín , đ ện thoại. 1.2.3. Xử lý rủi ro cho vay Phát triển cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh phả đảm bảo đ đô vớ tăn ất lượng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Chất lượng tín dụng một phần được thể hiện ở mứ độ an toàn vốn tín dụng thông qua ch tiêu tỷ lệ nợ xấu – đ n k ả năn t u ồi nợ. Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh = (Nợ xấu cho v yk n n nkn o n / ư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh) * 100%. 1.2.4. Đẩy mạnh doanh thu từ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Thu nhập cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh = Thu từ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh – Chi phí cho cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  12. 10 Ch t u n y úp n n n đ n được hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trong tổng quan hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ đó ó địn ướng rõ ràng trong phát triển cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh nhằm đặt ra các mục tiêu gần và kế hoạ l u để ó đường lối phát triển rõ r n tron tươn l . 1.2.5. Đảm bảo tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng Chính sách lãi suất cho vay: thể hiện ở p ươn thức tính lãi vay (tính tr n ư nợ giảm dần y ư nợ b n đầu), b n độ và kỳ hạn t y đổi lãi suất. Lãi suất uy động và cho vay quyết định chi phí và thu nhập của NHTM. Cam kết giải ngân: thể hiện ngân hàng có sẵn lòng giải ngân sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực và khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn hay không. Các loạ p í l n qu n đến hồ sơ tín ụn n ư p í t ẩm định tài sản đảm bảo, phí thu xếp vốn, phí cam kết rút vốn, phí phạt trả nợ trước hạn, phí phạt chậm trả nợ, phí quản lý tài sản… 1.3. CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.3.2. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.3.3. Tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng 1.3.4. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  13. 11 1.3.5. Bảo đảm chất lƣợng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.3.6. Kiểm soát rủi ro tín dụng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.4.1. Môi trƣờng bên ngoài * Sự phát triển kinh tế * Mô trường xã hội Mô trường pháp luật Đối thủ cạnh tranh 1.4.2. Môi trƣờng bên trong Địn ướng phát triển của ngân hàng ăn lực tài chính của ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng Trìn độ ũn n ư đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ tín dụng, Trìn độ khoa học công nghệ và khả năn quản lý của ngân hàng,
  14. 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG I N O NH ÀO-VIỆT CHI NHÁNH TỈNH CHAMPASAK 2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦ NGÂN HÀNG I N O NH ÀO-VIỆT CHI NHÁNH TỈNH CHAMPASAK 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng iên doanh ào-Việt chi nhánh tỉnh Champasak 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng iên doanh Lào-Việt chi nhánh tỉnh CHAMPASAK 2.1.3. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng iên doanh ào-Việt chi nhánh tỉnh CHAMPASAK 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG I N O NH LÀO-VIỆT CHI NHÁNH TỈNH CHAMPASAK 2.2.1. Thực trạng phát triển thị phần n n được thành lập từ năm 2001, kể từ đó đến n y n n đã thành lập được 3 phòng giao dịch trực thuộc, việc thành lập các phòng giao dịch trực thuộc mang lại mạn lưới rộng lớn giúp cho chi nhánh có thể tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và thuận lợ ơn. Vớ ơn 31 tổ chức tín dụn đ n oạt độn tr n địa bàn, diện tí địa bàn rộng lớn thì việc mở rộng mạn lướ đón v trò qu n trọng. Thực tế cho thấy khi chi nhánh thành lập các phòng giao dịch thì các
  15. 13 phòng giao dị đều phát huy hiệu quả ngay. Hiện tại chi nhánh có 3 phòng giao dịch trực thuộ v đều đạt phòng giao dịch hạn đặc biệt, ư nợ 3 phòng giao dịch chiếm ơn 75% ư nợ toàn chi nhánh thể hiện vai trò lớn của mạn lưới phòng giao dị . Đối với KHCN kinh o n l tươn đối cao so với nguồn lực, so với thị trường, chi nhánh đ n đứng thứ 3 về thị phần cho vay cá nhân kinh doanh, ch sau Ngân hàng nông nghiệp v n n ôn t ươn l n n n chi nhánh T nh. Việc mở rộn quy mô ơn nữa cần nguồn nhân lực, mở rộng thêm mạn lướ . o đó ó t ể thấy mạn lướ đón v trò quan trọng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. 2.2.2. Thực trạng quản lý hệ thống truyền thông Phân loại nhóm khách hàng mục tiêu Khách hàng quan trọng: Khách hàng quan trọng tiềm năn : Khách hàng thân thiết: Khách hàng phổ thông: 2.2.3. Thực trạng xử lý rủi ro cho vay Tại Ngân hàn n o n o-Việt chi nhánh CHAMPASAKhiện đ n sử dụng hệ thống ngân hàng tích hợp của nhà thầu Silverlake – SIBS, cho phép ngân hàng quản lý tập trung các số liệu, dữ liệu về thông tin khách hàng, lãi suất, tiền vay, tiền gửi, bảo lãn … ơ bản đ p ứng yêu cầu quản lý tín dụng. Tuy nhiên, cấu phần thống kê, nhằm đ n kết quả theo từng dòng sản phẩm hiện nay công nghệ ư đ p ứng, chủ yếu thực hiện thủ công tạ n n . ư vậy, hệ thống công nghệ ư o n to n p ù ợp với quy trình, chính sách
  16. 14 và yêu cầu bán hàng thực tế, k ó k ăn tron v ệ đ n ín x kết quả, cải tiến sản phẩm và xây dựng kế hoạch bán hàng... 2.2.4. Thực trạng đẩy mạnh thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Nhìn chung số lượng sản phẩm cho vay KHCN kinh doanh tại chi nhánh không nhiều n ưn đ p ứn được nhu cầu tr n địa bàn. Một số sản phẩm củ n n n o n o-Việt chi nhánh CHAMPASAKthể hiện đượ ưu t ế ơn n n k n ư sản phẩm cho vay thấu chi phục vụ k n o n . Đ y l ình thức cho p ép k n rút vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán theo một hạn mứ m n n đã m kết. Sản phẩm n y đem lại sự linh hoạt, nhiều ưu đ ểm và rất thích hợp o đố tượng cá nhân vay vốn phục vụ k n o n t ươn mại có dòng tiền nhanh và t ường xuyên. Tuy nhiên một số sản phẩm khác lại không linh hoạt và ưu t ế ơn so vớ n n k n ư sản phẩm ov y ăm só cà phê, tiêu, ...do kỳ hạn trả lãi tố đ k ôn qu 3 t n tron k nguồn trả nợ của khách hàng theo mùa vụ cà phê, tiêu (ch 1 lần trong năm) ẫn đến y k ó k ăn ok n . 2.3.5. Thực trạng đảm bảo tính minh bạch, ổn định trong chính sách cho vay khách hàng cá nhân Chính sách tiếp thị khách hàng vay vốn cá nhân với mụ đí kn doanh: Chính sách cấp tín dụng: Chính sách về tài sản đảm bảo: Chính sách về định giá tiền vay:
  17. 15 Về lãi suất: Về phí: 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân Về sản phẩm dịch vụ Các sản phẩm dịch vụ òn đơn ản, ư p on p ú, đ ạn , ư tạo r được sự khác biệt hoàn toàn, nổi trộ ơn so với các ngân hàng khác. Các sản phẩm m n n n o n o-V t n n CHAMPASAKcung cấp t ì n n n k đều đã ó, ư ó được một sản phẩm chủ đạo, m n tín đặc thù riêng. Ví dụ n ư ũn trong sản phẩm o v y mu n n ưn S omb nk ó t trợ cho nhu cầu vay mua nhà thế chấp bằng chính nhà mua, ANZ Việt Nam có sản phẩm cho vay mua nhà theo hình thức tái cấp vốn... Hệ thống sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh củ n n n o n o-V t n n CHAMPASAKcòn nặng về các sản phẩm truyền thống Các sản phẩm m n n n o n o-V t n n CHAMPASAKcung cấp đơn t uần n ư o v y mu n , đất, xây sửa nhà, cho vay mua xe, cho vay hộ kinh doanh cá thể… Tron k ngân hàng khác phát triển sản phẩm có nhiều tiện í n ư n n Đôn Á o v y tín ấp trong vòng 24 giờ, Sacombank cho vay tiểu t ươn k ôn ần thế chấp, thu nợ trực tiếp tạ đị đ ểm kinh doanh và chấp nhận trả góp linh hoạt ngày / tuần / tháng hay cho vay hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp…
  18. 16 Về mô hình tổ chức Bướ đầu có nhữn t y đổi về ơ ấu tổ chức cho phù hợp với mô hình một NHBL hiện đại song sự t y đổ n y l ư đ n kể, ư hỗ trợ tố đ o ôn t b n lẻ. Việc thành lập Phòng Chính sách và Sản phẩm bán lẻ tại Hội sở chính và thành lập Phòng Tín dụng thể nhân tại các chi nhánh là những thay đổ b n đầu về ơ ấu tổ chứ để triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên toàn hệ thống. Tuy nhiên các p òn n y ư khai thác tố đ ứ năn oạt độn o đó ư m n lại hiệu quả cao cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Các ch đạo cụ thể để phát triển cho vay khách hàng cá nhân kinh o n ư đồng bộ, mang tính lẻ tẻ, thiếu nhất quán trên toàn hệ thống. Ch đạo về việ địn ướng phát triển n n n o n o- V t n n CHAMPASAKthành một ngân hàng bán buôn kết hợp với ngân hàng bán lẻ hiện đạ ũn n ư p t tr ển cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh mới ch l bước đầu. ư x y ựn đượ quy trìn ũn n ư p òn b n về việc tách bạch các khâu, quy trình nghiệp vụ trong hoạt động khách hàng cá nhân kinh doanh kinh doanh nhằm tạo sự đồng bộ ũn n ư tăn tín chuyên nghiệp trong công tác phục vụ khách hàng. Hiện nay tạ n n n o n o-V t n n CHAMPASAKmột CBTD phả đảm trách hầu hết các khâu tác nghiệp từ tìm kiếm k n , o đến thẩm định, công chứng thế chấp và giải ngân. Việ ôm đồm nhiều công việ n ư vậy khiến CBTD mất
  19. 17 nhiều thời gian và công sứ để hoàn thành từ đầu đến cuối một hồ sơ vay dẫn đến k ôn p t uy được tố đ uy n môn ín l tìm kiếm khách hàng và công tác thẩm định. ôn t ov yk n n nkn o n đã được triển khai tại các phòng giao dịch từ 2020 n ưn đến nay thực sự ư p t uy được hiệu quả. Phòng giao dịch củ n n n o n o-V t n n CHAMPASAKtrướ đ y ủ yếu l m ôn t uy động vốn. Từ 2020 được sự ch đạo củ B n lãn đạo, các chi nhánh bắt đầu triển khai công tác tín dụng tại phòng giao dị . Bướ đầu việc này gây tốn kém nhiều chi phí về quản lý, nhân sự, công nghệ, marketing. Tuy nhiên phòng giao dị ư s us tk t t ị trường tạ địa bàn hoạt động dẫn đến kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kin o n qu kém, ư tươn xứng với tiềm năn p t tr ển ũn n ư p í bỏ ra. ềcông tác marketing và cung cấp dịch vụ Các hoạt động marketing củ n n n o n o-V t nhánh CHAMPASAKthiếu nhất quán, kém bài bản kể từ khâu nghiên cứu thị trường, tiếp thị sản phẩm o đến k u “b n n trực tiếp tạo hình ản n n n o n o-V t n n CHAMPASAKthiếu chuyên nghiệp trong mắt khách hàng. Ngân hàng vẫn ư ó một quy trình chuẩn n o ướng dẫn cụ thể thực hiện các hoạt động marketing nên trong quá trình thực hiện một số chứ năn ủa cácphòng ban còn chồng chéo nhau thậm chí ngay cả trong nội bộ Phòng khách hàng thể nhân.
  20. 18 n n n o n o-V t n n CHAMPASAK ũn ư thực sự chú trọng khâu quảng cáo, tiếp thị sản phẩm do hạn chế về kinh phí. Băn rôn quảng cáo chủ yếu được treo tạ đ ểm, phòng giao dịch hay mẩu tin trên báo (mà việ đăn quản o n y ũn k ôn t ường xuy n), ư ó được một đoạn quản o y, đ n n ớ n ư ngân hàng khác. Các cán bộ phụ trách công tác bán và giới thiệu sản phẩm ư được đ o tạo bài bản về kỹ năn m rket n , t uyết phục khách hàng, thiếu chủ động trong việc giới thiệu và bán chéo sản phẩm. Trun t m tư vấn đ ện thoạ ( ll enter) đã được thiết lập n ưn ư t ực sự phát huy hiệu quả. Trun t m tư vấn đ ện thoạ ư p t uy được hiệu quả trong việc nghiên cứu thị phần, hỗ trợ khách hàng, nghiên cứu về phản hồi của khách hàng với sản phẩm, giả đ p t ắc mắc củ k n ư thấu đ o. Nhiều khách hàng ở xa, muốn gọ đ ện đến tìm hiểu các thông tin về lãi suất, sản phẩm cho vay, các khoản phí dịch vụ…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2