intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

34
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Ban Mê, qua đó đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ THỊ THÚY ANH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐẠI PHONG Phản biện 1: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT Phản biện 2: PGS.TS. LÊ HUY TRỌNG Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 6 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế quốc tế, đi cùng với sự phát triển đó Doanh nghiệp ngày càng có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo.... Để doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng của mình, chính phủ có những chính sách khuyến khích, hỗ trợ DN phát triển. Nhưng trên thực tế, khối DN này còn gặp rất nhiều trở ngại trong quá trình giải quyết những tồn tại của bản thân doanh nghiệp, những khó khăn từ môi trường kinh doanh trong quá trình hội nhập nền kinh tế. Tính đến 31/12/2018, số lượng DNNVV tại tỉnh Đăk Lăk là 6569 doanh nghiệp tăng 518 doanh nghiệp so với 31/12/2016, với số lượng các DNNVV ngày càng tăng thì nhu cầu tiếp cận nguồn vốn tín dụng trong đó có nguồn vốn ngắn hạn ngày càng tăng. Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam cùng với rất nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính khác có cùng hướng đi trong giai đoạn hội nhập này là hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, dựa trên đó cũng chú trọng việc gia tăng thu nhập từ các sản phẩm cho nhóm đối tượng khách hàng này. Trong giai đoạn suất hiện ngày càng nhiều các tổ chức tín dụng trên địa bàn, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ngày càng gay gắt. Nên từ năm 2016, BIDV Ban Mê đã có những thay đổi đang kể về hoạt động cho vay doanh nghiệp với việc tách phòng khách hàng doanh nghiệp và phòng
  4. 2 khách hàng cá nhân thành hai phòng riêng biệt với chức năng và nhiệm vụ chuyên biệt để có thể phát huy tốt nhất nhiệm vụ cho vay và phát triển dịch vụ đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Các DN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chiếm phần lớn là hoạt động trong lĩnh vực thương mại, nhu cầu vốn lưu động tại nền khách hàng này là rất lớn. Để có thể linh hoạt chủ động sử dụng đồng vốn vay tạo ra hiệu quả cao nhất, KHDN kinh doanh thương mại hầu hết đều lựa chọn vay vốn theo hạn mức tín dụng (HMTD). Chi nhánh đã áp dụng nhiều cơ chế chính sách hấp dẫn nhằm thu hút các doanh nghiệp vay vốn theo HMTD và theo nhiều hình thức khác. Nên ngay sau đó cùng với sự nỗ lực rất lớn, hoạt động hoạt động cho vay ngắn hạn DN trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả nhất định. Tính đến năm 31/12/2018 phòng KHDN tại BIDV Ban Mê đã có hơn bốn trăm tỷ đồng dư nợ. Tăng hơn gấp đôi so với năm 2016, chiếm 18% tỷ trọng cho vay của chi nhánh. Tuy nhiên kết quả này chưa tương xứng với quy mô của Chi nhánh trong hệ thống và các TCTD khác trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, đồng thời với việc tăng trưởng quy mô tín dụng cũng đặt ra nhiều thách thức cho chi nhánh trong việc kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng của các khoản vay của doanh nghiệp nói chung và các khoản vay DN theo HMTD nói riêng. Vì những lý do trên bản thân tác giả trong quá trình công tác tại Phòng Khách hàng doanh nghiệp nhận thấy sự cần thiết để đánh giá lại thực trạng hoạt động cho vay theo HMTD đối với DN và cần sớm có các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay này tại BIDV Ban Mê để có thể góp phần nhỏ cho chi nhánh hoàn thành các nhiệm vụ Hội sở chính giao và có bước tăng trưởng quy mô đi đôi
  5. 3 với ổn định chất lượng tín dụng tại chi nhánh, đó là lý do tại sao tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê”. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận về hoạt động CVHM đối với doanh nghiệp, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê, qua đó đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê. b. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVHMĐVDN của NHTM. - Phân tích hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê. b. Phạm vi nghiên cứu
  6. 4 + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động CVHMĐVDN sau đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay theo HMTD tại BIDV Ban Mê. + Về không gian: Tập trung phân tích tại phòng KHDN BIDV Chi nhánh Ban Mê. + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê từ năm 2015 đến năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo trình, các luận văn nghiên cứu các khóa trước từ đó sắp xếp hệ thống hóa nền lý luận làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất khuyến nghị. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: + Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk, BIDV Ban Mê, Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đăk Lăk, các tạp chí kinh tế… - Phương pháp thống kê phân tích: So sánh theo thời gian, không gian, tính toán các số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để so sánh, phân tích, đánh giá và nhận định thực trạng. - Phương pháp phân tích diễn giải: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong luận văn, thể hiện qua phân tích thực trạng, lý giải các nhận định và xác định các nguyên nhân, để từ đó đề xuất các khuyến nghị.
  7. 5 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVHMĐVDN của NHTM. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê sẽ đề xuất khuyến nghị và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động này tại Chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp của NHTM Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Để có thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu thập, nghiên cứu và tham khảo một số công trình nghiên cức có chủ đề tương tự hoặc liên quan đến chủ đề nghiên cứu. a. Luận văn thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Phú Phúc - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.
  8. 6 Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Quang Ngãi” của tác giả Trần Thị Kim Loan - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng- năm 2017. b. Các bài báo khoa học có liên quan công bố trên các tạp chí chuyên ngành Bài báo “Làm gì để doanh nghiệp nhỏ vay được vốn ngân hàng?” của tác giả Đinh Thành Trung, trên Tạp chí Ngân hàng ngày 16 tháng 11 năm 2018. Bài báo “Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa” của tác giả ThS. Trần Thị Lương, Tạp chí Tài chính, tháng 04 năm 2019. Bài báo “Để chính sách hỗ trợ vốn tín dụng cho DNNVV phát huy hiệu quả” của tác giả Đỗ Thị Bích Đào, Tạp chí kinh tế phát triển số 10 (692) ngày 13 tháng 04 năm 2019, Đại học Kinh tế quốc dân. c. Khoảng trống nghiên cứu + Về mặt học thuật: Cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu về đề tài Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với Doanh nghiệp ở các NHTM. động CVHMĐVDN,… + Về mặt thực tiễn: Từ năm 2017 đến năm 2019, chưa có tác giả nào tiến hành nghiên cứu về hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.
  9. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NHTM 1.1. CHO VAY HM ĐỐI VỚI DN CỦA NHTM 1.1.1. Cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm, đặc điểm cho vay đối với Doanh nghiệp - Theo luật doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” [6]. - Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của NHTM: Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. b. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp [13]: - Cho vay từng lần: - Cho vay theo hạn mức: ại các TCTD + Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: + Cho vay theo hạn mức thấu chi: + Cho vay theo dự án: + Cho vay bao thanh toán, cho vay hợp vốn, v.v…. 1.1.2. Cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP a. Khái niệm: Cho vay theo hạn mức được định nghĩa tại Khoản 4 Điều 27 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng
  10. 8 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này. b. Đặc điểm [10] Cho vay theo hạn mức là một trong những hình thức cho vay ngắn hạn. Khách hàng có thể rút vốn khi có nhu cầu trong thời hạn hạn mức được cấp; Thời gian vay vốn và thời gian của hạn mức không nhất thiết trùng nhau; Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần; Lãi suất: Theo từng hợp đồng tín dụng cụ thể; Ưu điểm khi vay theo hạn mức: Nhược điểm khi vay theo hạn mức: + Với doanh nghiệp: + Với ngân hàng: 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Công tác cho tay theo hạn mức đối với khách hàng doanh nghiệp a. Hoạch định chính sách cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp Hiện quy trình cho vay theo HMĐVDN của các NHTM tuân theo quy trình chung về cho vay khách hàng tổ chức nói chung.
  11. 9 * Chính sách về sản phẩm: * Chính sách cấp tín dụng: b. Hoạch định chính sách khách hàng DN trong CVHM Ngân hàng phân chia khách hàng thành nhiều nhóm khác nhau, dựa vào sự uy tín trong quan hệ tín dụng, thời gian quan hệ, mức định hạng trong hệ thống định hàng nội bộ của ngân hàng. * Chính sách giá: * Chính sách tài sản bảo đảm: c. Hoạch định và thực thi các chính sách marketing trong cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp Marketing ngân hàng là một tập hợp các hoạt động của ngân hàng, từ việc phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng, tìm kiếm cơ hội và nhu cầu của khách hàng, chọn lọc khách hàng, khách hàng tiềm năng...và thoả mãn nhu cầu của họ nhằm đạt mục tiêu, lợi nhuận đề ra... d. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh ngân hàng được xem là hoạt động kinh doanh gắn liền với rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng. Trong rủi ro tín dụng thì sự bất định là yếu tố cơ bản vì vậy thời gian vay càng dài thì sự bất định trong khả năng thu hồi các khoản nợ càng lớn. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động cho vay theo hạn mức dối với doanh nghiệp a. Chỉ tiêu quy mô b. Chỉ tiêu thị phần c. Tiêu chỉ đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay d. Chỉ tiêu kiểm soát rủi ro
  12. 10 e. Chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính của hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Quy mô nguồn vốn của ngân hàng thương mại: Thông tin tín dụng: Trình độ và đạo đức cán bộ công nhân viên: Năng lực quản trị điều hành của lãnh đạo ngân hàng: 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường chính trị, pháp luật, kinh tế xã hội b. Chính sách hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp c. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp Năng lực tài chính của DN: Phương án sản xuất kinh doanh: Đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp:
  13. 11 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh Kể từ khi Ngân hàng Nhà nước có quyết định thành lập Ban chỉ đạo sáp nhập MHB vào BIDV, thương vụ sát nhập tiêu điểm của ngành Ngân hàng đã được hoàn thành. 44 chi nhánh, 187 phòng giao dịch và gần 4.000 người lao động của MHB đã chính thức khoác áo BIDV kể từ ngày 25/5/2015. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh a. Hoạt động huy động vốn BIDV nói chung là một trong những NHTM có thị phần huy động vốn và cho vay lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. BIDV nói riêng cũng đạt được những thành tựu về huy động vốn của chính các mục tiêu Chi nhánh đề ra, tuy nhiên thị phần huy động vốn trên địa bàn vẫn còn hạn chế ở mức 1,9%. b. Kết quả hoạt động cho vay Hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê có tăng trưởng khá cao, liên tục và cao hơn rất nhiều so với hoạt động huy động vốn. Năm 2017 dư nợ cho vay tăng đến 158%; với số tăng ròng lớn 632 tỷ
  14. 12 đồng so với năm 2016. Qua năm 2018, dư nợ cho vay đến 31/12/2018 tăng 415 tỷ đồng, tương đương mức tăng 24,1% so với năm 2017. c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh Trong điều kiện hoạt động kinh doanh ngân hàng vẫn còn nhiều khó khăn, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh có mức tăng khá cao. Năm 2017, lợi nhuận trước thuế đã tăng 111% so với năm 2016, một mức tăng rất cao, tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 15 tỷ đồng, vượt mức kế hoạch là 23 tỷ đồng. Năm 2018 lợi nhuận trước thuế tăng trưởng khá cao đạt 46,9 tỷ đồng tăng 18,4 tỷ đồng so với năm 2017 đạt tỷ lệ tăng trưởng 64,6%. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp của chi nhánh. a. Tình hình thị trường Từ đầu năm đến nay, công tác phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhiều khởi sắc, doanh nghiệp tăng mạnh về số lượng và hoạt động hiệu quả hơn. Đa số doanh nghiệp có vốn lớn đều nằm ở khu vực vốn đầu tư của UBND tỉnh, các công ty cổ phần. Số lượng doanh nghiệp tiếp cận vay vốn tại các ngân hàng thương mại hiện chỉ chiếm khoảng hơn 2/3 tổng số lượng doanh nghiệp trên địa bàn, còn lại là các doanh nghiệp siêu nhỏ kinh doanh theo kiểu hộ kinh doanh nhỏ lẻ sử dụng vốn tự có là chủ yếu.
  15. 13 b. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay theo hạn mức tín dụng tại BIDV Ban Mê Tính đến nay, BIDV Ban Mê có khoảng 210 doanh nghiệp đang vay vốn theo phương thức hạn mức tín dụng. Đối với phần lớn khách hàng là tổng công ty Nhà nước được chi nhánh xem xét cấp hạn mức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm hoặc có bảo đảm bằng một phần tài sản và yêu cầu cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán và phải được xếp hạng tín dụng nội bộ của hệ thống từ A trở lên. Một số doanh nghiệp cùng lúc có quan hệ tín dụng tại nhiều tổ chức tín dụng, được các tổ chức tín dụng cấp hạn mức cao hơn nhu cầu vốn thực tế của doanh nghiệp. 2.2.2. Nội dung hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp trong thời gian qua của BIDV Ban Mê a. Phạm vi áp dụng Khách hàng là tổ chức tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (bao gồm Trụ sở chính và các Chi nhánh BIDV). b. Đối tượng áp dụng BIDV Ban Mê cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp tín dụng, tiêu chuẩn chất lượng tín dụng cao và các quan điểm chiến lược khách hàng của BIDV. Việc cấp tín dụng phải bảo đảm tuân thủ đồng thời quy định của pháp luật, Chính sách cấp tín dụng do Hội đồng quản trị ban hành và quy định tại Văn bản của BIDV. + Khách hàng loại 1: + Khách hàng loại 2: + Khách hàng loại 3 :
  16. 14 c. Quy trình cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp tại BIDV Ban Mê Bước 1: Tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng( Cán bộ Quản lý khách hàng) Bước 2: Thẩm định tín dụng (Cán bộ Thẩm định tín dụng) Bước 3: Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng Bước 4: Thẩm định rủi ro (Bộ phận Quản lý rủi ro) Bước 5: Phê duyệt cấp tín dụng (Cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng theo quy định phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng của BIDV trong từng thời kỳ) Bước 6: Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt Bước 7: Giải ngân 2.2.3. Những biện pháp mà BIDV Ban Mê đã sử dụng để thực hiện cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp - Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn khách hàng doanh nghiệp vay hạn mức tín dụng: - Thực hiện quy trình cho vay: - Lãi suất cho vay và phí dịch vụ: - Dịch vụ tiện ích đi kèm: - Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp vay: - Thông tin doanh nghiệp: - Nhân sự: - Công nghệ: - Kiểm soát rủi ro trong cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp:
  17. 15 2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay hạn theo mức đối với doanh nghiệp trong thời gian qua của BIDV Ban Mê Số lượng khách hàng doanh nghiệp cho vay theo hạn mức tín dụng qua các năm tăng. Về cơ cấu số lượng khách hàng cho vay theo hình thức hạn mức tín dụng hiện nay tại Chi nhánh chủ yếu là loại hình Công ty TNHH, Công ty Cổ phần và DNTN. DNTN, năm 2016 dư nợ hạn mức tín dụng đối với DNTN là 21%, qua năm 2017 giảm còn 20%, năm 2013 dư nợ đối với DNTN giảm mạnh còn 9%. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV BAN MÊ 2.3.1. Thành công Thứ nhất, thông qua chính sách cho vay, việc lựa chọn đối tượng khách hàng áp dụng vay hạn mức tín dụng giúp cho BIDV Ban Mê chọn lọc khách hàng tốt để phát triển thị phần. Thứ hai, BIDV Ban Mê đã chủ động đưa ra những mức lãi suất hấp dẫn đối với khách hàng đảm bảo tính cạnh tranh. Thứ ba, công tác kiểm tra được thực hiện liên tục, giúp hạn chế rủi ro có thể phát sinh khi cho vay, góp phần quan trọng trong việc xác định mức tổn thất tín dụng, phát hiện nhanh chóng rủi ro tín dụng. Thứ tư, từ những lợi ích như trên, công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với KHDN góp phần nâng cao năng lực cạnh trạnh, uy tín và vị thế của BIDV Ban Mê trên địa bàn.
  18. 16 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân - Cơ chế chính sách của BIDV thay đổi liên tục, các thủ tục cấp và quản lý tín dụng yêu cầu chặt chẽ, thời gian xét duyệt cho vay còn qua nhiều quy trình, lam kéo dài thời gian làm ảnh hưởng đến kế hoạch, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp. - Việc xác định HMTD thường chưa sát với nhu cầu thực tế của khách hàng. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phụ thuộc chủ yếu trên báo cáo tài chính của khách hàng cung cấp, với số liệu chủ quan từ phía khách hàng. - Chất lượng thông tin doanh nghiệp đầu vào thu thập đôi khi chưa đảm bảo tính chính xác, bất đối xứng thông tin. - Công tác kiểm tra, kiểm soát còn nhiều hạn chế. Đối với việc kiểm tra giám sát các khoản cho vay sau giải ngân tốn khá nhiều thời gian của cán bộ, thường mất khoảng 1 ngày để kiểm tra thực tế hoạt động doanh nghiệp, sổ sách kế toán...Dẫn đến việc kiểm tra, kiểm soát công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chưa chính xác. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Nhu cầu vay theo hạn mức của khách hàng doanh nghiệp Các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã được sàng lọc sau biến động thị trường trong những năm vừa qua có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, mở rộng thị trường sẽ là cơ hội cho các ngân hàng thương mại tăng trưởng tín dụng, đáp ứng nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp thực sự khát vốn, đưa ra hạn mức tín dụng cho vay phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp. 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động của BIDV Ban Mê a. Định hướng hoạt động của hệ thống BIDV - Hoàn thiện mô hình tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả các quy trình nghiệp vụ, quy chế quản trị điều hành, phân cấp ủy quyền và phối hợp giữa các đơn vị hướng đến sản phẩm và khách hàng theo thông lệ quốc tế tốt nhất. - Phát triển nhanh nguồn lực chất lượng cao dựa trên sử dụng và phát triển đội ngũ chuyên gia trong nước và quốc tế làm lực lượng nòng cốt phát triển ổn định và bền vững. - Nâng cao năng lực khai thác, ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tạo ra khâu đột phá giải phóng sức
  20. 18 lao động, tăng tín lan tỏa của khoa học công nghệ tới mọi hoạt động kinh doanh của BIDV. b. Mục tiêu hoạt động của BIDV Ban Mê Bám sát theo định hướng phát triển của địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2019. - Đẩy mạnh công tác tăng trưởng dư nợ và nguồn vốn trên nguyên tắc an toàn và bền vững: - Thực hiện nghiên cứu, khai thác tối đa các tiện ích sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng trên địa bàn Đăk Lăk. - Tăng trưởng tín dụng an toàn hiệu quả, phù hợp với định hướng điều hành của BIDV: - Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thông qua việc tăng cường năng lực, thẩm định tín dụng. 3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp Chi nhánh cần tiếp tục tăng cường công tác quản lý đối với các món vay theo hạn mức tín dụng đang được thực hiện và đảm bảo dư nợ cũng như tỷ lệ nợ xấu ở mức cho phép, hợp lý. 3.2. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 3.2.1. Kế hoạch tăng trƣởng dƣ nợ cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp cụ thể - Các khối kinh doanh trực tiếp quyết tâm đẩy mạnh tăng trưởng bền vững ngay từ những tháng đầu năm. Tập trung khai thác các khách hàng có khả năng tài chính tốt, đảm bảo tăng trưởng gắn liền với kiểm soát chất lượng tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2