intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD phát triển an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay, nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank Kon Tum so với các ngân hàng bạn trên địa bàn, nâng cao uy tín, vị thế của thương hiệu Vietcombank trên thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƯƠNG THỊ BẢO LINH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH KON TUM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: TS. Vũ Mạnh Bảo Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 09 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin– Học liệu và truyền thông, ĐHĐN - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng cao, Ngân hàng chính là nơi tập trung và thu hút mọi tiềm năng đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội. Khi thu nhập của người lao động tăng lên, sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu tiêu dùng của người lao động ngày càng đa dạng và phong phú đã mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại luôn không ngừng đa dạng hóa sản phẩm tài chính nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong đó, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng đến.Tuy nhiên, trên thực tế do vướng phải một số trở ngại như: người đi vay còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại, vướng mắc trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Lãi suất cho vay còn cao so mới mức thu nhập của người dân trên địa bàn. Tín dụng tiêu dùng chưa phát triển bởi nhận thức chưa đúng và đủ về tín dụng tiêu dùng. Văn hóa đi vay để tiêu dùng còn ở mức thấp. Chính điều đó đã khiến cho quy mô tăng trưởng CVTD chưa thực sự tương xứng với mức tăng thu nhập của người lao động. Dựa vào những kinh nghiệm đúc kết được trong quá trình công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum, tôi xin trình bày đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum” nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động CVTD phát triển an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay, nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank Kon Tum so với các ngân hàng bạn trên địa
  4. 2 bàn, nâng cao uy tín, vị thế của thương hiệu Vietcombank trên thị trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu: * Mục tiêu tổng quát: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản, một số vấn đề chung về CVTD. - Nêu bật được ý nghĩa, vai trò của CVTD đối với nền kinh tế. - Chỉ ra được tầm quan trọng hoạt động CVTD của NHTM. *Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, đánh giá những kết quả, những hạn chế của CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương CN Kon Tum. - Dựa vào đó để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum trong những năm tiếp theo sao cho phù hợp. 3. Câu hỏi nghiên cứu: - CVTD là gì? Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng, hoàn thiện CVTD? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến CVTD? - Có những thành công và hạn chế gì trong hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Kon Tum? - Ngân hàng TMCP chi nhánh Kon Tum cần có những giải pháp gì để hoàn thiện hoạt động CVTD? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hoạt động CVTD và chủ thể nghiên cứu tín dụng thể nhân, kết hợp với thu thập số liệu, phỏng vấn ở bộ phận cho vay bán lẻ. Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu hoạt động CVTD tại Vietcombank Chi nhánh Kon Tum.
  5. 3 + Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động CVTD trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018 và có những đề xuất giải pháp cho những năm sau đó. 5. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp thống kê mô tả. + Phương pháp quan sát, tham vấn ý kiến. + Phương pháp phân tích, đánh giá. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa nội dung cơ bản về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và CVTD tại Ngân hàng - Về mặt thực tiễn: Luận văn khái quát được thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum. Từ đó xây dựng một số giải pháp và khuyến nghị đối với các cơ quan hữu quan nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hang thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum. 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng “Tín dụng Ngân hàng là sự giao dịch về tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) trong đó Ngân hàng cho vay đối với các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế, các chủ thể này cam kết sẽ hoàn trả vốn cùng lãi cho Ngân hàng theo đúng thời hạn như đã cam kết”. 1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng Ngân hàng a. Phải hoàn trả vốn vay đầy đủ cả gốc lẫn lãi và phải hoàn trả đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng b. Tín dụng có giá trị tương đương làm đảm bảo. c. Phải sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng d. Thực hiện đúng theo như Quy định của Chính phủ về việc đảm bảo tiền vay. 1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn c. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo d. Phân loại theo hình thái giá trị tín dụng e. Phân loại theo đối tượng cho vay 1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng a. Đáp ứng nhu cầu vốn để góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được duy trì liên tục
  7. 5 b. Thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất và tập trung vốn c. Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng trưởng chế độ hoạch toán của doanh nghiệp d. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội e. Tín dụng tạo điều kiện để các mối quan hệ kinh tế với nước ngoài được thúc đẩy f. Tín dụng đã mở ra cho ngành Ngân hàng nhiều cơ hội phát triển. g. Vai trò của tín dụng đối với khách hàng vay: 1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng của NHTM CVTD là một hình thức cấp tín dụng trong đó Ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong một thời gian nhất định.Thông thường đối tượng khách hàng vay của cho vay tiêu dùng là những cá nhân có thu nhập tương đối ổn định. 1.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào phương thức hoàn trả * Cho vay tiêu dùng trả góp * Cho vay tiêu dùng phi trả góp: * Cho vay tiêu dùng tuần hoàn b. Căn cứ vào mục đích vay c. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay * Cho vay tiêu dùng gián tiếp: * Cho vay tiêu dùng trực tiếp +Tín dụng trả theo định kỳ.
  8. 6 +Thấu chi. +Thẻ tín dụng. 1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng - Chi phí quản lý món vay lớn - Nhu cầu vay của người tiêu dùng thường phụ thuộc vào chu kỳ phát triển của kinh tế. - Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu hết ít co giãn so với lãi suất. - Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng chịu tác động mạnh mẽ từ mức thu nhập và trình độ học vấn của khách hàng. - Quá trình làm việc và kỹ năng, cũng như kinh nghiệm làm việc của người đi vay tác động mạnh mẽ tới nguồn trả nợ chủ yếu của người đó. - Tư cách của khách hàng vay là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sự hoàn trả của khoản vay tuy nhiên đây lại yếu tố khó xác định. * Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM a. Chỉ tiêu phản ánh doanh số CVTD b. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng 1.2.4. Lợi ích cho vay tiêu dùng * Đối với người tiêu dùng: Giúp cho người tiêu dùng đáp ứng được nhu cầu chi tiêu bức thiết. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng sẽ gây nên tình trạng khó khăn trong việc tiết kiệm nếu lạm dụng quá mức. * Đối với nền kinh tế: Kích thích dân cư mua sắm hàng hóa dịch vụ từ đó tạo đà thúc đẩy và tăng trưởng kinh tế.
  9. 7 1.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng a. Đối với Ngân hàng - CVTD giúp thu hút được nhiều đối tượng khách hàng mới, khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác được kích thích tăng cao, tạo đà từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng b. Đối với người tiêu dùng Người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền.Trong một số trường hợp cấp bách khách hàng cần chi tiêu gấp ví dụ như nộp viện phí, học phí,...CVTD hỗ trợ cho người tiêu dùng rất hữu ích. c. Đối với nền kinh tế - Thứ nhất, đối với doanh nghiệp, CVTD làm tăng nhanh quy mô sản xuất, cũng như nâng cao mức độ phong phú về chất lượng sản xuất. - Thứ hai, CVTD thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững hơn. - Thứ ba, CVTD tạo điều kiện để người dân có khả năng tiết kiệm. 1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt dộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại a. Nhân tố khách quan: - Môi trường pháp lý, chính trị - Khách hàng vay vốn b. Nhân tố chủ quan - Nguồn vốn của ngân hàng - Chính sách tín dụng - Quy trình cấp tín dụng
  10. 8 - Thông tin tín dụng - Công tác tổ chức - Công tác nhân sự - Cơ sở vật chất, thiết bị
  11. 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn NHTMCPNT Chi nhánh KonTum ĐVT: Tỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2016/2017 2017/2018 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số trọng trọng trọng Số tiền (%) Số tiền (%) tiền tiền tiền % % % - TG 99,8 60,33 243,96 70,25 386 66,32 144,16 144,45 142,04 58,22 dân cư - TG các 65,6 39,67 103,3 29,75 196 33,68 37,7 57,47 92,7 89,74 TCKT Tổng 165,4 100 347,26 100 582 100 181,86 109,95 234,74 67,6 cộng ( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 – 2017 – 2018)
  12. 10 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum ĐVT: Tỷ đồng So sánh năm So sánh năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017 với năm 2018 với năm 2016 2017 CHỈ TIÊU Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số Tăng, giảm Số Tăng, trọng trọng trọng Số tiền tiền tiền tiền (%) tiền giảm (%) (%) (%) (%) 1. Dư nợ 349 100 840 100 1.050 100 491 140,7 210 25 bình quân - Ngắn hạn 223,36 64 435 51,79 650 61,9 211,64 94,63 215 49,43 - Trung, 125,64 36 405 48,21 400 38,1 279,36 222,35 -5 -1,23 dài hạn 2. Nợ xấu 3,897 100 10,036 100 10,216 100 6,139 157,53 0,18 1,79 bình quân - Ngắn hạn 3,2 82,1 7,31 72,83 7,116 69,75 4,11 128,44 - 0,194 - 2,65 - Trung, 0,697 17,9 2,726 27,17 3,1 30,25 2,029 291 0,374 13,72 dài hạn 3. Tỷ lệ nợ 1,12 1,19 0,97 0,07 -0,22 xấu (%) - Ngắn hạn 0,92 0,87 0,68 - 0,05 - 0,19 - Trung, 0,2 0,32 0,29 0,12 -0,03 dài hạn (Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 – 2017 – 2018 ) Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum ĐVT: Triệu đồng So sánh năm 2017 với So sánh năm 2018 với Năm Năm Năm Chỉ tiêu năm 2016 năm 2017 2016 2017 2018 Số tiền (%) Số tiền (%) 1. Thu nhập 39.298 88.128 183.292 48.830 124,25 95.164 107.98 - Thu từ hoạt 37.813 86.588 180.551 48.775 129 93.963 108.5 động tín dụng - Thu từ dịch 980 1.000 1.635 20 2,04 635 63.5 vụ
  13. 11 So sánh năm 2017 với So sánh năm 2018 với Năm Năm Năm Chỉ tiêu năm 2016 năm 2017 2016 2017 2018 Số tiền (%) Số tiền (%) - Thu kinh doanh ngoại 351 373 767 22 6,27 394 105.6 hối - Thu khác 154 167 338 13 8,44 172 103 2. Chi phí 36.617 81.476 174.320 44.859 122,5 92.844 113.95 - Chi hoạt 29.931 66.873 138.344 36.942 123,42 71.471 106.9 động tín dụng - Chi dịch vụ 187 265 377 78 41,7 112 42.2 - Chi kinh doanh ngoại 275 500 715 225 81,8 215 43 hối - Chi khác 6.224 13.838 34.884 7.614 122,33 21.046 152.1 3. Chênh lệch 2.681 6.652 8.972 3.971 148,12 2.320 34.9 Thu Chi ( Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 - 2017 – 2018) 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM 2.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng triển khai tại Chi nhánh: Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum bao gồm các loại sau: 1. Cho vay mua nhà ở, đất ở, sửa chữa xây mới nhà. 2. Cho vay thấu chi. 3. Cho vay phát hành thẻ tín dụng. 4. Các nhu cầu tiêu dùng khác. Hiện nay chi nhánh đang thực hiện phương thức cho vay tiêu dùng cho vay từng lần trả góp đối với CBCNV, cho vay thấu chi. - Hạn mức cho vay: Hạn mức tối đa: 12 tháng lương và không vượt quá hạn mức tối đa , hạn mức tối thiểu là 20 triệu đồng.
  14. 12 Bảng 2.4: Bảng tình hình cho vay tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh Kon Tum ĐVT: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Dư nợ Dư nợ Tỷ Dư nợ trọng trọng CVTD CVTD trọng % CVTD % % CN NHTMCP Ngoại 5,234 3,84 11,620 14,86 15,440 6,67 Thương Kon Tum CNNHNo&PTNT Kon Tum 95,79 70,31 72,69 56,83 195 84,35 CNNH BIDV Kon Tum 11,99 8,81 18,73 14,64 11,35 4,91 CNNH Công Thương Kon 20,59 15,11 25,35 19,82 11,40 4,93 Tum Tổng cộng 136,23 100 127,9 100 231,19 100 (Trích Báo cáo cho vay theo lãi suất thỏa thuận của NHNN Chi nhánh Kon Bảng 2.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT Chi nhánh KonTum ĐVT: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2017/ 2016 2018/ 2017 2016 2017 2018 Số tiền (%) Số tiền (%) 1. Dư nợ bình 349.000 840.000 1.050.000 491.000 58,45 210.000 25 quân - CVTD 5.234 11.620 15.440 6.386 122 3.820 32,87 Tỷ lệ % 1,5 1,4 1,47 -0,1 0,07 3. Nợ xấu bình 3,897 10,036 10,216 6,139 157,53 0,18 1,79 quân - CVTD 0 0 652 - - 652 - 4. Tỷ lệ nợ xấu - 1,12 1,19 0,97 0,07 (%) 0,22 - CVTD - - 0,06 - 0,06 (Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
  15. 13 Bảng 2.6: Số lượng khách hàng, dư nợ bình quân một khách hàng vay TD ĐVT: Triệu đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/207 1. Dư nợ CVTD 5.234 11.620 15.440 6.386 3820 2. Số lượng KH vay 45 111 120 66 9 TD 3. Dư nợ bình quân 116,3 104,68 128,67 - 11,62 24 CVTD (Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum) Bảng 2.7: Thị phần cho vay tiêu dùng NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum ĐVT: Triệu đồng So sánh So sánh 2017/ 2016 2018/ 2017 Năm Năm Năm Thị Tốc độ Thị Tốc độ Chỉ tiêu 2016 2017 2018 phần tăng phần tăng (%) (%) (%) (%) 1. NHNT Kon 5.234 11.620 15.440 6.386 122 3.820 32,87 Tum II. Thị phần CVTD NHNT 3,01 4,23 5,11 1,22 40,53 0,88 20,8 Kon Tum (%) (Trích từ báo cáo NHNN và NHTMCPNT Chi N hánh Kon Tum)
  16. 14 2.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ bình quân CVTD tại NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum ĐVT: Triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 DƯ NỢ THEO LĨNH Tỷ Tỷ Tỷ VỰC CHO VAY Dư nợ trọng Dư nợ trọng Dư nợ trọng (%) (%) (%) 11.62 1. Dư nợ cho vay TD 5.234 1,5 1,4 15.440 1,47 0 343.7 828.3 1.034.5 98,5 2. Dư nợ lĩnh vực khác 98,5 98,6 66 80 60 3 349.0 840.0 1.050.0 Tổng cộng 100 100 100 00 00 00 (Trích từ báo cáo NHTMCPNT Chi Nhánh Kon Tum) Bảng 2.9. Cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Số tiền (%) Số tiền (%) 1.Đảm bảo bằng 174 275 302 101 5,80 28 1,0 lương 2.Đảm bảo bằng 5.060 11.345 15.138 6.285 12,42 3.993 35,1 tài sản Tổng Cộng 5.234 11.320 15.440 (Trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Ngoại Thương Chi nhánh Kon Tum qua 3 năm 2016 - 2017 – 2018)
  17. 15 Bảng 2.10. Đối tượng khách hàng vay tiêu dùng tại NHTMCPNT CN Kon Tum ĐVT: Triệu đồng So sánh So sánh Đối tượng khách Năm Năm Năm 2017/ 2016 2018/ 2017 hàng 2016 2017 2018 Số Số (%) (%) tiền tiền CBCNV nhà nước 1.977 4.322 8.130 2.345 118,6 3.808 88 CBCNV doanh 3.257 7.298 7.310 4.041 124 12 0,1644 nghiệp Tổng cộng 5.234 11.620 15.440 (Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum) Bảng 2.11. Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn tại NHTMCPNT CN Kon Tum ĐVT: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2017/ 2016 2018/ 2017 MỤC ĐÍCH 2016 2017 2018 Số Số (%) (%) tiền tiền Cho vay mua nhà, xây 3.908 9.877 13.124 5.969 152,74 3.247 32,87 dựng, sửa chữa nhà ở Cho vay mua sắm 1.326 1.443 2.316 117 8,8 873 60,5 phương tiện đi lại (Nguồn: Báo cáo NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum
  18. 16 Bảng 2.12 . Cơ cấu nợ và tình hình trích lập dự phòng RRTD Năm 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Nợ nhóm 1 346,3 821,8 853,9 Nợ nhóm 2 2,7 12,5 185,5 Nợ nhóm 3 0 5,1 8,8 Nợ nhóm 4 0 0,6 1,4 Nợ nhóm 5 0 0 0,4 Tổng dư nợ 349 840 1.050 Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 0,02 3,9 12,9 Tỷ lệ trích lập dự phòng 0% 0,46% 1,23% Bảng 2.13. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng So sánh So sánh 2017/ 2016 2018/ 2017 ĐỐI TƯỢNG Năm Năm Năm KHÁCH HÀNG 2016 2017 2018 Số Số (%) (%) tiền tiền Thu lãi cho vay 790 1.516 3.299 726 92 1.783 110 tiêu dùng (Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum)
  19. 17 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCPNT CHI NHÁNH KON TUM 2.3.1. Lãi suất cho vay tiêu dùng Bảng 2.14. Lãi suất CVTD BQ tại các NHTM trên địa bàn ĐVT: %/năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 NGÂN HÀNG Ngắn Trung Dài Ngắn Trung Dài Ngắn Trung Dài hạn hạn hạn hạn hạn hạn hạn hạn hạn 1. NHNT Kon 15 15,5 16 15,5 16 16,5 19,75 21,5 22,25 Tum 2.NHĐT&PT 15,45 16 16,5 15,45 16,5 17,2 20,35 22,25 22,5 Kon Tum 3.NHNo&PTNT 13,75 14,25 14,75 14,45 15,5 16 19 19,75 20,25 Kon Tum 4. NH STB Kon 15,65 16 16,5 17 18 19,5 20 23,5 24 Tum 2.3.2. Điều kiện và thủ tục qui trình vay vốn 2.3.3. Nguồn nhân lực của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum Bảng 2.15. Nguồn nhân lực tại NHTMCPNT CN Kon Tum đến cuối năm 2018 STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ 1 Lao động quản lý 16 15,45% Lao động trực tiếp thực hiện nghiệp vụ 84 76,36% kinh doanh Lao động giản đơn 10 9,09% 2 Lao động dưới 35 tuổi 81 73,63% Lao động trên 35 tuổi 29 26,36% Tổng số cán bộ 110 100%
  20. 18 2.3.4. Mạng lưới kinh doanh của NHTMCPNT Chi nhánh Kon Tum 2.3.5. Khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH KON TUM 2.4.1. Kết quả đạt được Chất lượng cho vay tiêu dùng tại NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum hiện nay tương đối tốt. Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng cao, tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp. Nợ xấu đối với CVTD hầu như không có. Nhìn chung, các khoản vay cá nhân có chất lượng tốt, đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng. 2.4.2. Những hạn chế, khó khăn trong cho vay tiêu dùng tại NH TMCPNT Chi nhánh Kon Tum + Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa đa dạng, phong phú. + Đối tượng CVTD chưa đa dạng. + Kỳ hạn cho vay, cơ chế đảm bảo tiền vay chưa linh hoạt, hồ sơ thủ tục còn rườm rà. + Về cơ cấu CVTD: Có một hạn chế là hiện tại chi nhánh chưa có hình thức cho vay tiêu dùng dài hạn + Về mức cho vay thì giới hạn vay còn thấp so với nhu cầu của khách hàng vay. + Về lãi suất thì chưa thực sự hợp lý và linh hoạt. + Về cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân sự của phòng tín dụng còn thiếu, trình độ một số cán bộ vẫn còn bất cập thiếu tính chuyên nghiệp trong quản trị và hoạt động của một ngân hàng hiện đại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2