intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng

Chia sẻ: Bananalachuoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn KHCN tại Agribank CN Quận Cẩm Lệ, đánh giá thành công, hạn chế, từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ QUỲNH PHƢƠNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2021
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Hoà Nhân Phản biện 1: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: PGS. TS. Phan Diên Vỹ Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn là nền tảng cho sự hoạt động và thịnh vƣợng của ngân hàng, tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp nhƣng là nguồn gốc tạo nên lợi nhuận, là các cơ sở của các khoản vay của ngân hàng đối với các chủ thể của nền kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế và xã hội đang khó khăn, ảnh hƣởng sâu sắc của dịch bệnh Covid 19 hoạt động của ngành ngân hàng cũng bị ảnh hƣởng rất lớn, xảy ra tình trạng rút tiền nhiều hơn gửi tiền, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới nguồn vốn ngân hàng. Đồng thời tình trạng huy động vốn của KHCN cũng gặp nhiều khó khăn do sự canh tranh của các ngân hàng khác mở tại quận Cẩm Lệ. Trong giai đoạn 2019-2021 nguồn vốn huy động từ nhóm khách hàng cá nhân của Agribank Quận Cẩm Lệ lại bị suy giảm dần. Đầu năm 2021 giảm 3.4% so với năm 2020 và năm 2019 giảm hẳn 6.8% so với năm 2018. Vì vậy cần có những biện pháp thiết thực hơn trong thời gian tới để đảm bảo sự ổn định và tăng trƣởng bền vững nguồn vốn, tăng khả năng cạnh tranh, hoàn thành mục tiêu kỳ vọng của chi nhánh. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn KHCN tại Agribank CN Quận Cẩm Lệ, đánh giá thành công, hạn chế, từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
  4. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng. Các đối tƣợng nghiên cứu cụ thể gồm: - Cán bộ nhân viên kế toán trong Agribank chi nhánh Quận Cẩm Lệ. - Khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động huy động vốn tại chi nhánh 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Agribank CN Quận Cẩm Lệ- Nam Đà Nẵng - Về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại Agribank CN Quận Cẩm Lệ- Nam Đà Nẵng - Về thời gian: Dữ liệu đƣợc sử dụng phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2020. Các giải pháp đề xuất thì áp dụng cho giai đoạn đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập, và xử lý dữ liệu - Phƣơng pháp phân tích, so sách, đối chiếu, tổng hợp 5. Bố cục của luận văn Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2 : Thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
  5. 3 Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng. Chƣơng 3 : Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Nam Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm b. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm hoạt động huy động vốn b. Vai trò của hoạt động huy động vốn c. Các hình thức huy động vốn 1.2. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm về vốn huy động khách hàng cá nhân b. Đặc điểm vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Tiền gửi khách hàng cá nhân là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các cá nhân trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm, kiếm lời và dễ thanh toán; chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên tiền gửi khách hàng cá nhân có quy mô nhỏ lẻ hơn so với tiền gửi của tổ chức, doanh nghiệp. Đây là đối tƣợng phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ Ngân hàng nhà nƣớc quy định từng thời kỳ.
  7. 5 Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại có đặc điểm chung là tƣơng đối ổn định và có tiềm năng phát triển. Việc mở rộng quy mô nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân, thu hút khách hàng tiền gửi cá nhân là đối tƣợng đeo đuổi của các ngân hàng thƣơng mại. 1.2.2. Mục tiêu huy động vốn khách hàng cá nhân - Tìm đƣợc nguồn vốn rẻ, với chi phí lãi thấp - Tạo ra nguồn vốn cá nhân ổn định với cơ cấu phù hợp - Xây dựng quy mô, tăng trƣởng nguồn vốn khách hàng cá nhân ổn định - Nâng cao chất lƣợng dịch vụ trong hoạt động huy động vốn - Kiểm soát và giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động huy động 1.2.3. Các hình thức huy động vốn khách hàng cá nhân a. Huy động vốn cá nhân thông qua tài khoản thanh toán b. Huy động vốn cá nhân thông qua tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn c. Huy động vốn cá nhân thông qua tiền gửi có kỳ hạn d. Huy động vốn khách hàng cá nhân qua phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại a. Nhân tố bên ngoài ngân hàng - Khách hàng - Tình hình chính trị xã hội - Tình hình kinh tế - Cơ cấu dân cƣ và vị trí địa lý
  8. 6 - Các chính sách, chủ trƣơng của Chính phủ, Nhà nƣớc b. Nhân tố thuộc về ngân hàng - Lãi suất huy động - Sự đa dạng các sản phẩm huy động vốn - Hoạt động truyền thông - Chất lƣợng dịch vụ của đội ngũ nhân viên - Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật, phầm mềm 1.2.5. Tổ chức huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng khách hàng Bƣớc 2: Xây dựng sản phẩm cho khách hàng Bƣớc 3: Xây dựng các chính sách triển khai Bƣớc 4: Tiếp xúc với khách hàng Bƣớc 5: Hoàn thiện thủ tục 1.2.6. Các hoạt động triển khai huy động vốn cá nhân tại NHTM - Điều tra và nghiên cứu thị trƣờng - Thực hiện chính sách sản phẩm - Thực hiện chính sách khách hàng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ - Kiểm soát rủi ro tác nghiệp trong hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại a. Quy mô nguồn vốn huy động b. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân c. Cơ cấu nguồn vốn huy động d. Chi phí huy động vốn khách hàng cá nhân
  9. 7 e. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng dịch vụ trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân f. Chỉ tiêu kiểm soát rủi ro trong huy động vốn khách hàng cá nhân
  10. 8 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1 đã giúp hiểu đƣợc những cơ sở lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn nói chung và huy động vốn khách hàng cá nhân nói riêng. Thêm vào đó, luận văn đã hệ thống hóa những nội dung của hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân của NHTM. Đây chính là cơ sở để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng.
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ - NAM ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ - NAM ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận 2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng giai đoạn 2018-2020. a. Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Quận Cẩm Lệ Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn từ năm 2018 đến 2020 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ tiêu Số Số Số tiền % % % tiền tiền Tổng 2.661 100 2.564 100 2.634 100 - TG của TCKT 346 13% 395 15,41% 545 20,69% - TG của cá nhân 2.294 86,21% 2.138 83,38% 2.065 78,4% - Khác 21 0,79% 31 1,21% 24 0,91%
  12. 10 b. Tình hình hoạt dộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng phân theo thành phần kinh tế từ năm 2018 đến năm 2020 ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng dƣ nợ cho vay 3.527 3.654 3.903 Dƣ nợ cho vay TDDN 2.443 2.562 2.800 Dƣ nợ cho vay TDCN 1.084 1.092 1.103 (Nguồn: Phòng KHKD, Agribank CN quận Cẩm Lệ) c. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Cẩm Lệ - Nam Đà Nẵng Bảng 2.3. Tình hình lợi nhuận từ năm 2018 đến năm 2020 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm Năm 2019/2018 2020/2019 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 (%) (%) Tổng thu nhập 124,521 131,683 143,983 105.75 124.53 Tổng chi phí 90,757 93,544 101,965 92.05 122.05 Lợi nhuận trƣớc 33,764 38,139 42,018 142.57 128.83 thuế 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG 2.2.1. Bối cảnh hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng
  13. 11 2.2.2.Các sản phẩm huy động tiền gửi cá nhân tại Agribank Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng a. Huy động vốn cá nhân qua tài khoản tiền gửi b. Huy động vốn từ phát hành các giấy tờ có giá 2.2.3. Các hoạt động Agribank Chi nhánh Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng đã thực hiện để huy động vốn của khách hàng cá nhân a. Triển khai đa dạng các sản phẩm, các hình thức huy động tiền gửi cá nhân Ngoài các hình thức tiền gửi tiết kiệm cơ bản, chi nhánh cũng đã xây dựng và triển khai nhiều chƣơng trình, sản phẩm huy động TGTK dự thƣởng hấp dẫn. Mới nhất cuối năm 2020, chi nhánh triển khai mở tài khoản thanh toán số đẹp. b. Giải pháp đảm bảo an toàn tiền gửi của khách hàng - Tham gia bảo hiểm tiền gửi bắt buộc theo qui định của pháp luật - Bảo mật thông tin khách hàng, bí mật số dƣ tiền gửi - Thông báo công khai lãi suất huy động - Đảm bảo tính thanh khoản cao khi KH rút tiền theo quiđịnh của NHNN - Thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát công tác huy động tiền gửi; c. Chính sách chăm sóc khách hàng d. Kiểm soát rủi ro tác nghiệp 2.2.4. Kết quả huy động vốn khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Quận Cẩm Lệ, Nam Đà Nẵng a. Quy mô huy động vốn khách hàng cá nhân
  14. 12 Bảng 2.4. Số dƣ huy động tiền gửi KHCN cuối kỳ và bình quân ĐVT: Tỷ đồng Số dƣ huy động tiền gửi KHCN Tốc độ tăng trƣởng hằng Năm năm Cuối kỳ Bình quân Cuối kỳ Bình quân 2018 2.294 2.145 20.5% 20.11% 2019 2.138 2.077 -6.8% -3.17% 2020 2.065 2.013 -3.4% -3.08% (Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ Agribank CN Quận Cẩm Lệ) Bảng 2.5. Số lượng KH có quan hệ tiền gửi Khách hàng cá nhân Năm Số lƣợng (ngƣời) Tăng/Giảm (%) 2018 38.463 6.51% 2019 42.876 11.47% 2020 48.728 13.64% (Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ Agribank CN Quận Cẩm Lệ) b. Cơ cấu vốn huy động khách hàng cá nhân
  15. 13 Bảng 2.7. Cơ cấu vốn huy động KHCN theo kỳ hạn Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh tăng Kỳ hạn giảm Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ 2019/ 2020/ tiền trọng tiền trọng tiền trọng 2018 2019 Không kỳ hạn 117 5.1% 118 5.5% 122 5.9% 0.9% 2.5% 1 đến 3 tháng 489 21.3% 500 23.4% 518 25.1% 2.2% 3.6% >3 đến 6 429 18.7% 359 16.8% 363 17.6% -16.3% 1.1% tháng >6 đến 9 353 15.4% 340 15.9% 306 14.8% -3.7% -10% tháng >9đến 784 34.2% 716 33.5% 675 32.7% -8.7% -5.7% 12tháng Trên 12 tháng 122 5.3% 105 4.9% 81 3.9% -13.9% -22.8% Tổng cộng 2.294 100% 2.138 100% 2.065 100% -6.8% -3.4% (Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ Agribank CN Quận Cẩm Lệ) c. Chi phí huy động vốn khách hàng cá nhân
  16. 14 Bảng 2.8. Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn KHCN ĐVT: Tỷ đồng Số dƣ huy Giá mua vốn LS bình Chênh lệch Năm động vốn bình quân quân phải lãi suất KHCN bình của Agirbank trả cho KH bình quân quân (%) (%) (%) 2018 2.294 7.79 6,12 1.67 2019 2.138 7.31 5.72 1.59 2020 2.065 6.57 5.14 1.43 d. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng Qua quá trình khảo sát đầu tháng 4/2021, phát ra 250 phiếu khảo sát, số phiếu hợp lệ 211 phiếu, đạt tỷ lệ 84.4%. Kết quả khảo sát thu đƣợc nhƣ sau: 19% khách hàng cảm thấy bình thƣờng, gần 32% khách hàng đƣợc khảo sát cảm thấy rất hài lòng, 49% khách hàng cảm thấy hài lòng với chất lƣợng sản phẩm huy động vốn và về phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên. Điều này thể hiện hiệu quả của các biện pháp mà Agribank CN quận Cẩm Lệ đã triển khai trong thời gian qua nhƣ nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, thái độ khi giao dịch của cán bộ nhân viên,…nhằm tạo sự thoải mái nhất cho khách hàng khi đến NH. Có đến 72% khách hàng cá nhân lựa chọn gửi tiền tại Agribank CN quận Cẩm Lệ do thƣơng hiệu, tính bảo mật an toàn và cơ sở vật chất khang trang. Điều này cho thấy chi nhánh đã gây dựng đƣợc lòng tin đối với khách hàng. Tuy nhiên, có 28% khách hàng cho rằng lãi suất huy động của Agribank CN quận Cẩm Lệ còn thấp, thái độ, phong cách khi đón tiếp và giao dịch khá tốt nhƣng vẫn thiếu chuyên nghiệp so với các
  17. 15 và chƣa có nhiều các chƣơng trình khuyến mãi thực sự hấp dẫn để khách hàng lựa chọn, việc xử lý giao dịch còn chậm, không gian giao dịch ở một số nơi còn khá chật chội, quầy giao dịch chƣa đƣợc sắp xếp hợp lý gây bất tiện cho khách hàng. e. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân
  18. 16 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẬN CẨM LỆ NAM ĐÀ NẴNG. 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân Công tác huy động vốn KHCN luôn đƣợc sự quan tâm sâu sắc của Ban Lãnh đạo chi nhánh thông qua việc ban hành hàng loạt các chủ trƣơng, chính sách và tổ chức công tác huy động vốn bám sát thực tiễn, tăng cƣờng kiểm tra chặt chẽ. Chi nhánh vẫn dẫn đầu về thị phần huy động vốn KHCN trên địa bàn quận. Chi phí huy động KHCN luôn đƣợc kiểm soát tốt. Đội ngũ cán bộ thực hiện chức năng huy động vốn cũng có sự chuyển biến về số lƣợng cũng nhƣ về trình độ chuyên môn. 2.3.2 Những măt hạn chế trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân và nguyên nhân. a. Hạn chế Sự cạnh tranh của các NHTM trên địa bàn quận Cẩm Lệ Số dƣ nguồn vốn KHCN trong giai đoạn 2018-2020 liên tục giảm sút. Vẫn còn bất cập trong cơ cấu huy động vốn KHCN. Việc Marketing trong lĩnh vực huy động vốn khách hàng cá nhân của chi nhánh chƣa thực sự đƣợc quan tâm và chú trọng. Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động huy động vốn còn chƣa thực sự linh hoạt, kênh huy động vốn khá rộng nhƣng chƣa khai thác hiệu quả
  19. 17 Chƣa xây dựng cụ thể về tiêu chí đánh giá, phân loại, chấm điểm khách hàng và có các chế độ chăm sóc phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng khác nhau. Trong quá trình tác nghiệp vẫn xảy ra một số sai sót do bất cẩn, thiếu kinh nghiệm của nhân viên. b. Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân chủ quan - Công tác triển khai sản phẩm chƣa đa dạng, phong phú. - Cơ chế, văn bản hƣớng dẫn có nhiều thay đổi chƣa sát với tình hình thực tế nên việc tổ chức và thực hiện còn nhiều vƣớng mắc, bất cập. - Việc tổ chức công việc của cán bộ quan hệ khách hàng còn bất cập. - Chƣa có hệ thống phân loại KHCN nên việc đánh giá, phân loại, chăm sóc khách hàng cũng nhƣ đàm phán lãi suất còn mang tính chủ quan. - Công tác quảng bá thƣơng hiệu chƣa thật sự chuyên nghiệp và hiệu quả. - Nguồn nhân lực của Agribank quận Cẩm Lệ còn thiếu và hạn chế về chất lƣợng. Đội ngũ cán bộ đa số còn trẻ, tuy đƣợc đào tạo khá bài bản về nghiệp vụ, nhiệt huyết với công việc nhƣng còn thiếu kinh nghiệm  Nguyên nhân khách quan - Năm 2019 đến nay, ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi dịch Covid. - Môi trƣờng pháp lý còn thiếu đồng bộ và nhất quán, các văn bản pháp luật cũng nhƣ các văn bản hƣớng dẫn thực hiện còn nhiều bất cập, chồng chéo.
  20. 18 - Sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, các TCTD… - Cơ chế chính sách động lực của Hội sở chƣa thật sự ổn định, xây dựng theo từng thời kỳ dẫn đến hiệu quả chƣa cao. - Công tác đánh giá, xếp loại chƣa tạo động lực cho nhân viên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2