intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng và hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng trong giai đoạn 2019-2021, từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm bù đắp những lỗ hổng trong hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ PHẠM THANH HẰNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2022
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH ĐẠT Phản biện 1: TS. NGUYỄN THANH HƢƠNG Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với xu thế kinh tế hội nhập hiện nay, ngân hàng thƣơng mại càng trở nên quan trọng khi đóng vai trò là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thông qua hoạt động kinh doanh tín dụng. Thu nhập càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp luôn là vấn đề đƣợc ngân hàng quan tâm, bởi cấp tín dụng cho một doanh nghiệp thƣờng có quy mô lớn, chiếm dụng nhiều vốn ngân hàng, đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận rủi ro ở mức độ cao. Việc đánh giá và phân tích khách hàng doanh nghiệp cũng phức tạp hơn so với khách hàng cá nhân do doanh nghiệp chịu tác động từ nhiều yếu tố khác nhau. Đánh giá rủi ro là vấn đề đƣợc các ngân hàng quan tâm bởi rủi ro tín dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó gây ra “khoản lỗ tiềm tàng” vốn khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng. Nguyên nhân gây ra rủi ro do nhiều yếu tố trong quá trình cấp tín dụng nhƣ: sự biến động của thị trƣờng giá cả hàng hóa, tỷ giá; sự thay đổi chính sách của Chính phủ; môi trƣờng kinh tế hay trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực; việc kinh doanh của khách hàng không hiệu quả, không khả thi,…Kết quả gây tổn thất về vốn, ngân hàng mất cân đối thu chi, hiệu quả kinh doanh giảm, nếu tình trạng kéo dài có thể dẫn đến khả năng bị phá sản, gây hoang mang cho ngƣời gửi tiền, xảy ra hiện tƣợng rút tiền ồ ạt tại các ngân hàng. Diễn biến xấu hơn có thể gây ra hiệu ứng domino khiến các ngân hàng bị phá sản lần lƣợt do mất tính thanh khoản, kết quả là thị trƣờng tài chính rơi vào tình trạng khủng hoảng. Do vậy, mỗi ngân hàng cần có một bộ quy tắc về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm hạn chế tối đa tổn thất có thể xảy ra, đồng thời dự phòng nguồn tài trợ cho những tổn thất có thể xuất hiện. Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển ở Việt Nam, cùng với thị trƣờng thông tin thiếu minh bạch, trình độ tay nghề chuyên môn chƣa
  4. 2 cao,…rủi ro dẫn đến tổn thất cho ngân hàng rất lớn, đó là những khoản nợ xấu. Nợ xấu cao có thể dẫn đến tình trạng tê liệt hoạt động kinh doanh và dẫn đến phá sản. Vì vậy, cần nhận diện, kiểm soát rủi ro trong quá trình cấp tín dụng, từ đó có những biện pháp thích hợp để phòng ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất xác suất xảy ra những rủi ro đó. Với thế mạnh về quy mô vốn và các ƣu đãi đặc biệt khi cấp tín dụng, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam luôn là sự lựa chọn hàng đầu đối với các doanh nghiệp khi có nhu cầu tín dụng. Tuy nhiên, quy trình tín dụng khách hàng doanh nghiệp còn lỏng lẻo và chất lƣợng quản lý nợ chƣa cao dẫn đến phát sinh nợ xấu đối với các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp, điều này ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Vietcombank Quảng Nam đòi hỏi cần phải tăng cƣờng chất lƣợng kiểm soát tín dụng, đồng thời phải có nguồn tài trợ dự phòng cho các khoản nợ xấu xảy ra. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng trong việc kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam” làm công trình nghiên cứu thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu chung: Dựa trên những cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, bài luận văn phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng và hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng trong giai đoạn 2019-2021, từ đó đƣa ra những khuyến nghị nhằm bù đắp những lỗ hổng trong hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. • Mục tiêu cụ thể:
  5. 3 - Trên cơ sở hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng, bài luận văn phân tích về những đặc điểm, các loại hình và những ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng. - Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng và công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. - Khuyến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Để làm rõ đƣợc những mục tiêu nói trên, bài nghiên cứu tiến hành trả lời các câu hỏi: - Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp là gì? Đặc điểm của những rủi ro này là gì? Cần làm gì để kiểm soát và khắc phục rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp? - Thực trạng của hoạt động kiểm soát và tài trợ đối với rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam nhƣ thế nào? Hoạt động đã đem lại kết quả, còn tồn tại hạn chế và nguyên nhân nào? - Cần đề xuất những khuyến nghị nào nhằm hoàn thiện hơn đối với hoạt động kiểm soát và tài trợ đối với rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại. - Đối tƣợng khảo sát: Thực tiễn hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam. b. Phạm vi nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu: Bài viết tập trung nghiên cứu về hoạt động
  6. 4 kiểm soát và hoạt động tài trợ đối với rủi ro trong tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm kiểm soát và giảm thiểu tác động xảy ra rủi ro tín dụng. Thời gian nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu trong giai đoạn 03 năm, từ năm 2019 đến năm 2021 tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Không gian nghiên cứu: Thực trạng kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài viết sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp điều tra, thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nội bộ và báo cáo về số liệu dự phòng rủi ro của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2019 đến năm 2021. Đây là nguồn dữ liệu cơ sở cho những phân tích sau này. - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Dữ liệu thu thập đƣợc đƣợc sử dụng tính số bình quân, đo lƣờng biến động nợ xấu qua các năm, so sánh với mục tiêu đặt ra để phân tích thực trạng và kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng. - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: Dựa trên các dữ liệu thu thập, bài viết sử dụng bảng biểu, đồ thị để phân tích thực trạng, so sánh chất lƣợng tín dụng và tình hình xử lý nợ xấu qua các năm, từ đó làm rõ những thành công và những mặt hạn chế trong công tác kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại ngân hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hoá các cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
  7. 5 - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích và đánh giá hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân nhằm đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại chi nhánh. 6. Bố cục của Luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát và hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Các bài báo trên các tạp chí khoa học b. Các luận văn thạc sĩ được công bố tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu c. Các nghiên cứu đã được thực hiện tại Vietcombank Quảng Nam trong ba năm gần đây:
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp và cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh liên tục, đa số là tổ chức kinh tế hoạt động vì lợi nhuận. 1.1.2 Đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Thứ nhất, về chủ thể tham gia bao giờ cũng có hai bên tham gia. Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay đƣợc thể hiện dƣới dạng hợp đồng tín dụng và việc xử lý tài sản đƣợc quy định theo hợp đồng bảo đảm tài sản. Thứ ba, nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp thƣờng lớn hơn nhiều so với nhu cầu vốn của khách hàng cá nhân. Thứ tƣ, hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp thƣờng rõ ràng hơn so với hồ sơ pháp lý của khách hàng cá nhân. Thứ năm, việc quản lý và chăm sóc khách hàng doanh nghiệp thƣờng khó hơn nhiều so với khách hàng cá nhân. 1.1.3 Phân loại cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Có nhiều cách để phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, điển hình là những cách sau: a. Theo thời gian cho vay: b. Theo mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp c. Theo hình thức bảo đảm tiền vay: d. Theo phương thức cho vay:
  9. 7 1.2 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng Trong hoạt động tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại luôn tồn tại những rủi ro tiềm ẩn, trong đó hoạt động tín dụng là hoạt động có xác suất xảy ra rủi ro cao nhất. Việc khách hàng không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ (cả gốc vay và lãi vay) hoặc khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ không đúng hạn nhƣ đã cam kết trong hợp đồng đƣợc gọi là rủi ro tín dụng. 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có các đặc điểm chính nhƣ sau: + Mang tính gián tiếp và bị động. + Tính chất đa dạng và phức tạp. + Tính tất yếu. + Hậu quả rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp sẽ lớn hơn so với hậu quả rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân. 1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng Tùy theo tiêu chí phân loại mà có các loại rủi ro tín dụng khác nhau. Rủi ro tín dụng đƣợc chia thành các loại nhƣ sau: a. Theo nguyên nhân phát sinh rủi ro: + Rủi ro giao dịch. + Rủi ro danh mục. b. Theo mức độ tổn thất: + Rủi ro mất vốn. + Rủi ro đọng vốn. c. Theo khả năng trả nợ của khách hàng: Khả năng trả nợ của khách hàng là khả năng hoàn trả vốn vay theo đúng lịch trả nợ đã ký kết với với ngân hàng. 1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng a. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
  10. 8 mại b. Ảnh hưởng đến nền kinh tế 1.3 NGUYÊN NHÂN CỦA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.3.1 Nguyên nhân từ Ngân hàng 1.3.2 Nguyên nhân từ khách hàng 1.3.3 Nguyên nhân khác 1.4 KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.4.1 Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp Kiểm soát rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng sử dụng các công cụ, biện pháp, kỹ thuật nhằm nhận diện, phân tích và đo lƣờng các nhân tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng, trên cơ sở đó lựa chọn và sử dụng phƣơng pháp thích hợp nhằm hạn chế và loại trừ khả năng rủi ro xảy ra, cũng nhƣ hạn chế tối đa thiệt hại một khi rủi ro tín dụng trong cho vay xảy ra. b. Các phương thức kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp + Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay + Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay + Giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay + Phân tán rủi ro tín dụng trong cho vay + Chuyển giao rủi ro tín dụng trong cho vay. 1.4.2 Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Khái niệm và đặc điểm của tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp Tài trợ rủi ro tín dụng là việc ngân hàng sử dụng các nguồn tài chính
  11. 9 bên trong và bên ngoài một cách chủ động để bù đắp cho những tổn thất đã xảy ra trong quá trình cấp tín dụng. b. Các phương thức của tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp Việc thực hiện tài trợ rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện bởi 2 nguồn nhƣ sau:  Nguồn từ bên trong ngân hàng:  Nguồn từ bên ngoài ngân hàng: 1.4.3 Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng a. Cơ cấu nhóm nợ theo mức độ rủi ro b. Tỷ lệ nợ xấu c. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể trên tổng dư nợ Trích lập dự phòng rủi ro cụ thể là khoản dự phòng cho những tổn thất phát sinh từ từng khoản nợ cụ thể. Số tiền dự phòng rủi ro cụ thể phải trích đối với từng khách hàng đƣợc tính theo công thức sau: ( ) Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể càng cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng không tốt và rủi ro có thể gặp phải rất cao d. Tỷ lệ xoá nợ ròng trên tổng dư nợ Khi khách hàng không còn nguồn tài sản để thu hồi hay việc thu hồi tài sản bảo đảm là rất kho khan, ngân hàng thƣờng sử dụng quỹ trích lập dự phòng để xử lý dƣ nợ xấu còn lại của khách hàng (đƣa ra ngoại bảng để theo dõi) đƣợc gọi là xóa nợ. Tỷ lệ nợ xóa ròng càng cao cho thấy ngân hàng càng càng bị thiệt
  12. 10 hại về vốn, công tác kiểm soát rủi ro của ngân hàng hạn chế. 1.4.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp a. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng b. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các Phòng Ban tại Vietcombank Quảng Nam 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh  Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1 Kết quả tài chính tại Vietcombank Quảng Nam trong 2019 – 2021 Đơn vị: tỷ đồng , % Giá trị (tỷ đồng) Tăng trƣởng (%) STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 1 Tổng thu nhập 1,359 2,079 2,745 53 32 2 Tổng chi phí 1,037 1,846 2,506 78 36 3 Lợi nhuận trƣớc 322 233 349 -28 50
  13. 11 thuế Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2019-2021 hiệu quả tuy năm 2020 lợi nhuận có phần sụt giảm (giảm 28%) do sự ảnh hƣởng của sự suy giảm nền kinh tế trong nƣớc, song đến năm 2021 lợi nhuận đã tăng trƣởng trở lại (tăng 50%) và đạt lợi nhuận cao hơn so với năm 2019 (hơn 27 tỷ đồng). 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1 Tình hình cho vay đối với các doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam a. Phân tích môi trường vĩ mô b. Môi trường nội bộ 2.2.2 Mục tiêu hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam - Mục tiêu về quy mô: Nhằm phát triển bền vững, thích ứng với đại dịch Covid – 19, Vietcombank chú trọng về chất lƣợng của những khoản vay, đặt kế hoạch cho từng chi nhánh các số liệu về phát triển dƣ nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ xoá nợ ròng,.. phù hợp với sự phát triển kinh tế từng địa phƣơng. - Mục tiêu chất lƣợng tín dụng: Đảm bảo an toàn hệ thống và hoàn thành xuất sắc các kế hoạch đã đề ra, đồng thời hỗ trợ ngƣời dân, doanh nghiệp vƣợt qua dịch bệnh là mục tiêu kép của Vietcombank. - Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng: Chỉ số CAR an toàn và việc tuân theo quy định của Basel II là tiêu chuẩn đƣợc Vietcombank xem xét sau mỗi tháng, mỗi quý và năm cùng với kế hoạch thực hiện mục tiêu của chi nhánh. Theo đó, tỷ lệ nợ xấu so với tổng dƣ nợ phải dƣới 0.04%, tỷ lệ nợ từ nhóm 2 trở lên so với tổng dƣ nợ phải dƣới 0.06%.
  14. 12 2.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam a. Kiểm soát rủi ro tín dụng bằng biện pháp né tránh rủi ro  Từ chối các khoản vay không hợp khẩu vị rủi ro bằng cách xếp hạng tín dụng cho khách hàng Hiện nay, Vietcombank Quảng Nam áp dụng bộ chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ theo mô hình xác suất vỡ nợ đối với khách hàng doanh nghiệp để sàng lọc những khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện cho vay theo quy định chung của hệ thống Vietcombank, đây là cách xếp hạng tín dụng dựa trên quy định xếp hạng của Ngân hàng Nhà nƣớc. Theo đó, cán bộ thẩm định sẽ phân tích từng đối tƣợng khách hàng dựa trên chƣơng trình chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ, các thông tin đƣợc nhập trên chƣơng trình bao gồm 3 cấu phần: cấu phần tài chính, cấu phần phi tài chính và cấu phần điều chỉnh định tính. Điểm xếp hạng tín dụng nội bộ dành cho khách hàng doanh nghiệp hiện nay tại Vietcombank đƣợc phân ra làm 16 thứ hạng dựa trên tổng điểm giữa tài chính và phi tài chính nhƣ sau ∑( ) ( ) ( ) ( ) Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp hỗ trợ đắc lực cho việc cấp tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Quảng Nam. Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đƣợc sử dụng để phân loại khách hàng, hỗ trợ cho việc đƣa các quyết định tín dụng, giám sát, phân loại nợ và trích lập dự phòng. Tuy nhiên, xếp hạng tín dụng nội bộ chỉ giúp né tránh một phần rủi ro, không thể triệt tiêu hoàn toàn do vẫn còn một số hạn chế đặc biệt là về khâu thu thập thông tin đầu vào và khâu sử dụng kết quả xếp hạng.  Thẩm định khách hàng
  15. 13 Trên cơ sở thẩm định tín dụng theo quy trình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank, việc thẩm định dựa trên các nội dung đánh giá để có cơ sở lựa chọn phƣơng thức cho vay, số tiền cho vay, kỳ hạn cho vay phù hợp với từng phƣơng án kinh doanh của từng khách hàng. Các nội dung thẩm định tại chi nhánh đang thực hiện bao gồm: - Thẩm định doanh nghiệp vay vốn về phƣơng diện quản lý, tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thẩm định về tính pháp lý, phƣơng diện tài chính của phƣơng án sản xuất kinh doanh. - Thẩm định hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của phƣơng án sản xuất kinh doanh. - Thẩm định về hồ sơ tài sản bảo đảm. b. Kiểm soát rủi ro tín dụng bằng biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro  êu cầu doanh nghiệp vay vốn có vốn tự có tham gia vào phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ  Sự tách bạch về chức năng  Phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng tƣơng ứng với từng mức rủi ro  Thực hiện quá trình giám sát vay vốn của doanh nghiệp  Điều kiện tài chính  Thu nợ trƣớc hạn  Yêu cầu tài sản bảo đảm nợ vay  Phân loại nợ và lập quỹ dự phòng rủi ro  Áp dụng lãi suất cho vay theo mức độ rủi ro tín dụng  Giảm dần dƣ nợ c. Kiểm soát rủi ro tín dụng bằng biện pháp phân tán rủi ro Tính đến ngày 31/12/2021, Vietcombank Quảng Nam cho vay 12/21 ngành kinh tế khác nhau theo quy đinh phân loại ngành kinh tế của
  16. 14 NHNN đối với doanh nghiệp, trong đó hoạt động dịch vụ khác chiếm hơn 50% dƣ nợ. Việc đa dạng cho vay ngành nghề kinh tế, không tập trung quá nhiều vào một lĩnh vực nào, một khách hàng nào tránh đƣợc sự biến động bất ngờ của khách hàng. Bảng 2.2 Tỷ trọng cho vay đối với Khách hàng doanh nghiệp theo từng nhóm ngành kinh tế tại Vietcombank Quảng Nam thời kỳ 2019-2021 Dựa vào bảng 2.8 có thể thấy ngành Công nghệ chế biến, chế tạo và Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác là hai ngành chiếm tỷ trọng cao nhất (lần lƣợt 32.41% và 12.56%), đây là 2 ngành kinh doanh chính của tập đoàn Trƣờng Hải – nhóm khách hàng có dƣ nợ lớn tại Chi nhánh. d. Kiểm soát rủi ro tín dụng bằng biện pháp chuyển giao rủi ro  Yêu cầu doanh nghiệp vay vốn mua bảo hiểm  Thực hiện bán nợ  Thực hiện biện pháp bảo lãnh bên thứ ba 2.2.4 Thực trạng hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam a. Tài trợ từ bên trong Việc phân loại nợ vào ngày 10 hàng tháng là căn cứ để Vietcombank Quảng Nam thực hiện trích lập dự phòng cho các khoản nợ. Căn cứ số liệu dự phòng do Trung Ƣơng cung cấp, Chi nhánh trích từ lợi nhuận để lập quỹ dự phòng cụ thể và quỹ dự phòng chung. Tuy nhiên, khoảng cách thời gian họp giữa hội đồng xử lý rủi ro cơ sở và hội đồng xử lý rủi ro Trung Ƣơng là 5 ngày, gây sai lệch nhóm nợ khách hàng nếu khách hàng chuyển nhóm nợ trong thời gian này thì đến tháng tiếp theo mới đƣợc trích lập dự phòng, gây sự chậm trễ trong việc trích lập dự phòng. b. Tài trợ từ bên ngoài Nguồn tài trợ từ bảo hiểm chỉ đƣợc dùng khi rủi ro đã xảy ra. Khách hàng nhận đƣợc nguồn đền bù từ bảo hiểm và chi trả nợ vay cho Ngân hàng.
  17. 15 2.2.5 Kết quả đạt đƣợc trong kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay tại chi nhánh a. Thực trạng biến động cơ cấu nợ Bảng 2.3 Biến động cơ cấu nh m nợ trong cho vay hách hàng doanh nghiệp tại ietcomban uảng Nam giai đoạn -2021 Đơn vị tính: Tỷ n Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dƣ nợ cho vay khách 3.971 5,390 4,105 hàng DN Nợ nhóm 1 3,963.8 99.819 5,372.02 99.661 4,094.91 99.749 Nợ nhóm 2 1.1 0.028 1.0 0.019 1.71 0.042 Nợ nhóm 3 0.2 0.005 0.1 0.002 0.1 0.002 Nợ nhóm 4 - - 0.2 0.004 0.2 0.005 Nợ nhóm 5 - - - - - - n o o nội bộ Vietcombank Quảng Nam năm 2019, 2020, 2021) b. Thực trạng tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.4 Cơ cấu nợ ấu trong cho vay dài hạn doanh nghiệp tại ietcomban uảng Nam giai đoạn -2021 Đơn vị tính: tỷ ng, % Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Cơ cấu nợ Nợ Tỷ ấu Nợ xấu Tỷ trọng Nợ xấu Tỷ trọng xấu trọng Tổng 0.2 0.3 0.3 1. Nợ nhóm 3 0.2 100 0.1 33.33 0.1 33.33 2. Nợ nhóm 4 - - 0.2 66.67 0.2 66.67 3. Nợ nhóm 5 - - - - - - n o o nội bộ Vietcombank Quản am năm 2019 2020 2021) c. Thực trạng tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
  18. 16 Bảng 2.5 Tỷ lệ trích lập dự phòng các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam giai đoạn 2019-2021 Đơn vị tính: tỷ ng, % Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tổng dƣ nợ 3,971 5,390 4,105 Tổng dƣ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 1.3 1,3 2.01 Dự phòng chung 29.78 40,43 30.79 Dự phòng cụ thể 0.76 0,76 0.66 Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể (%) 0.019 0.014 0.016 n o o nội bộ Vietcombank Quản am năm 2019 2020 2021) d. Tỷ lệ xoá nợ ròng Việc xoá nợ tại Vietcombank Quảng Nam chỉ đƣợc thực hiện khi khách hàng ở nhóm nợ cao (nợ có khả năng mất vốn) và đƣợc đánh giá là không còn nguồn trả nợ. Trong ba năm qua (2019-2021), số liệu nợ cần chú ý và nợ xấu của các khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam tăng, tuy nhiên, các khách hàng này vẫn còn nguồn thu nhập để trả nợ cho Ngân hàng, nên đa phần nhóm nợ của các khách hàng không thay đổi, không thuộc trƣờng hợp quy định cần xoá nợ . Tuy nhiên, có một trƣờng hợp khách hàng đang có tín hiệu nợ xấu có khả năng chuyển sang nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Vietcombank Quảng Nam cần lƣu ý và đƣa ra các biện pháp thu hồi nợ phù hợp đối với khách hàng. 2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VÀ TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NAM 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc - Sàng lọc, lựa chọn đƣợc các khách hàng đáp ứng khẩu vị rủi ro của ngân hàng, chất lƣợng tín dụng cao, giúp cho hoạt động tín dụng tăng trƣởng mạnh nhƣng chất lƣợng tín dụng đảm bảo và trong tầm kiểm soát. - Nợ cần chú ý và nợ xấu trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ lệ tƣơng đối thấp, dƣới mức trung ƣơng quy định. Bên
  19. 17 cạnh đó, Vietcombank Quảng Nam cũng đã có rất nhiều nỗ lực trong việc đảm bảo chất lƣợng nợ xấu và thu hồi nợ xấu. - Trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận tham gia vào quy trình cho vay đƣợc phân định rõ ràng, chức năng, nhiệm vụ giữa bộ phận khách hàng, bộ phận thẩm định và bộ phận giám sát đƣợc tách biệt hoàn toàn, các bộ phận đã đƣợc chuyên môn hóa sâu hơn theo chức năng nhiệm vụ.. - Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện trên cả hai phƣơng diện trích lập dự phòng chung và trích lập dự phòng cụ thể đúng quy định của pháp luật và quy định của Vietcombank dựa trên các tiêu chí tiên tiến về phân loại nợ. 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế Vietcombank Quảng Nam chƣa xây dựng đƣợc chính sách tín dụng riêng mà chủ yếu áp dụng các chính sách, quy định chung của hệ thống Vietcombank.: - Các tiêu chuẩn sàng lọc khách hàng, chính sách đảm bảo tiền vay, vốn tự có tham gia phƣơng án sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản chƣa phù hợp với tình hình biến động của thị trƣờng bất động sản trên địa bàn.. - Chi nhánh chƣa đƣa ra các giới hạn an toàn để kiểm soát rủi ro tín dụng trong các lĩnh vực có rủi ro cao, dẫn đến dƣ nợ vay tập trung vào một số ngành, một số doanh nghiệp lớn. - Việc triển khai biện pháp đảm bảo tài sản trong phòng ngừa rủi ro tín dụng còn nhiều hạn chế. Giá của tài sản đảm bảo chƣa đúng với giá thị trƣờng do nguồn thông tin sử dụng để định giá chƣa tin cậy, công tác định giá lại chƣa bám sát với biến động giá cả tài sản đảm bảo trên thị trƣờng nhất là đối với tài sản là bất động sản.. - Thời gian chốt số liệu dự phòng rủi ro giữa Trung ƣơng và Chi nhánh mang tính thời điểm, chƣa đảm bảo cho sự biến động nhóm nợ của khách hàng doanh nghiệp trong thời gian này. - Việc kiểm tra giám sát vốn vay, và xác định giới hạn tín dụng
  20. 18 chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản trị rủi ro tín dụng, chƣa sát với tình hình thực tế nhƣ việc giám sát vốn vay chỉ căn cứ trên báo cáo mà chƣa xem x t các báo cáo đó có phản ảnh đúng các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp hay không, thời gian tính toán lại giới hạn tín dụng dài (12 tháng) nên chƣa đảm bảo giới hạn tín dụng sát với nhu cầu vốn vay thực tế của doanh nghiệp. - Nguồn tài trợ rủi ro tín dụng tại Chi nhánh chủ yếu đến từ nguồn bên trong ngân hàng và từ sự đền bù của bảo hiểm. Vì vậy, ngân hàng bị mất đi một phần vốn do không thu hồi đƣợc nợ. 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế Các hạn chế trong hoạt động kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các nguyên nhân sau: a. Nguyên nhân bên ngoài Môi trƣờng pháp lý của Việt Nam chƣa đồng bộ, chƣa ổn định, nhiều khi còn chồng chéo, bất cập nên đã ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trong năm qua điều kiện thiên nhiên có nhiều bất ổn, thiên tai dịch bệnh ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, do khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, tình hình kinh tế thế giới cũng nhƣ trong nƣớc gặp nhiều khó khăn, tác động mạnh đến thị trƣờng bất động sản gây ra nhiều rủi ro cho các khách hàng hoạt động kinh doanh bất động sản hoặc những ngành kinh tế liên quan đến bất động sản kéo theo rủi ro tín dụng cho ngân hàng. ự cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn đã gây nhiều khó khăn trong việc áp dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng. b. Nguyên nhân bên trong - Hệ thống thông tin: Các thông tin tín dụng nhận đƣợc từ trung tâm tín dụng CIC của NHNN tuy đƣợc cập nhật nhƣng dữ liệu vẫn còn đơn giản, thông tin khá đơn điệu, thời gian cập nhật còn chậm..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2