intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Đà Nẵng phù hợp với chiến lược kinh doanh và mục tiêu kế hoạch mà Chi nhánh đã hoạch định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ TH Y TI N HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Lâm Chí Dũng Phản biện 1: PGS.TS. ĐẶNG TÙNG LÂM Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian thực hiện tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy tổ chức nguồn vốn của Ngân hàng luôn được coi là nhiệm vụ hàng đầu. Ngoài vốn tự có, vốn vay, nguồn vốn huy động tiền gửi là một trong những nguồn vốn không thể thiếu tại các NHTM. Tuy nhiên thực tế hoạt động nhận tiền gửi còn gặp nhiều khó khăn do việc cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng. Vì vậy, để duy trì và phát triển nguồn vốn này đòi hỏi các NHTM phải đề ra các chiến lược huy động vốn phù hợp. Huy động tiền gửi cá nhân, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của các NHTM vì nguồn tiền gửi tiết kiệm là một nguồn vốn cơ bản, cốt lõi, có tính ổn định cao. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng đã rất coi trọng hoạt động huy động tiền gửi cá nhân. Chi nhánh luôn xác định huy động tiền gửi cá nhân là một trong những ưu tiên Chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong hoạt động huy động tiền gửi cá nhân và đã đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động này. Tuy nhiên, hoạt động huy động tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh vẫn tồn tại những hạn chế chủ quan nhất định. Mặt khác, đang tồn tại những rào cản, vướng mắc từ môi trường hoạt động làm hạn chế hiệu quả của hoạt động này. Hơn nữa, ftrong fnhững fnăm fgần fđây fvẫn fchưa fcó fcông trình fnào fvề fđề ftài fnày fđược fnghiên fcứu ftại fNgân fhàng fTMCP Công thương fViệt fNam f- fChi fnhánh ffĐà fNẵng. Xuất phát từ những điều nói trên, nhu cầu nghiên cứu nhận diện những hạn chế và những vướng mắc khách quan từ đó làm cơ sở đề xuất các khuyến nghị có tính khả thi và có cơ sở nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động huy động
  4. 2 tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng là cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tàifnghiên fcứu, fvới fmong fmuốn fgóp fphần fhoàn fthiện fhơn fhoạt động fnhận tiền gửi cá nhân, fgiúp fNgân fhàng fphát ftriển fổn fđịnh fvà fbền vững fhơn ftrong ftương flai. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Đà Nẵng phù hợp với chiến lược kinh doanh và mục tiêu kế hoạch mà Chi nhánh đã hoạch định. Để thực hiện được mục tiêu đó, đề tài phải hoàn thành những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động nhận tiền gửi của NHTM. - Mô tả phân tích, đánh giá tình hình thực tế hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. - Đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân là gì? Những tiêu chí để đánh giá hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM? Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua như thế nào? Hoạt động này còn tồn tại những hạn chế cơ bản nào và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì ? Cần đề xuất những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động nhận tiền
  5. 3 gửi của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực tiễn hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng Các đối tượng nghiên cứu cụ thể: - Các bộ phận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Chi nhánh bao gồm: Phòng dịch vụ khách hàng; Phòng bán lẻ; Phòng tổng hợp và 09 Phòng giao dịch - Khách hàng cá nhân có gửi tiền tại Chi nhánh b. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung : Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân, bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Khái niệm cá nhân sử dụng trong đề tài không bao gồm doanh nghiệp tư nhân. + Phạm vi về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng được giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến năm 2021. + Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu Luận văn sử dụng chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp: + Nguồn dữ liệu bên trong ngân hàng: Báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối chi tiết các năm 2019 đến năm 2021; Các báo cáo hội nghị Tổng kết, báo cáo thường niên và các tài liệu của Vietinbank Đà Nẵng lấy từ các phòng ban của Ngân hàng. + Nguồn dữ liệu bên ngoài: các báo cáo, tạp chí, sách chuyên ngành, luận văn, các công trình nghiên cứu đã công bố, website ngân hàng, các bài viết liên quan...
  6. 4 4.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích: Các dữ liệu sau khi thu thập về được xử lý bằng cách tổng hợp, thống kê, lập các biểu để tính toán, phân tích, so sánh và đánh giá về thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021.Dữ liệu lấy từ các báo cáo được so sánh theo thời gian quan các năm theo số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá thực trang hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021. 4.3. Phương pháp quan sát Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ máy kế toán- giao dịch, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động nhận tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng, qua đó phân tích nhận diện các vấn đề cần hoàn thiện và cách thức hoàn thiện. 4.4. Phương pháp điều tra, khảo sát Thực hiện khảo sát ý kiến các cán bộ trực tiếp quản lý khách hàng, những cán bộ kinh doanh trực tiếp nhằm tìm hiểu về thực trạng của công tác huy động tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh. Ngoài ra, cũng sử dụng hình thức phỏng vấn chuyên sâu các cán bộ nhằm tìm hiểu sâu hơn ý kiến của cán bộ về cách khắc phục các tồn tại. Đề tài cũng sẽ tiến hành khảo sát ý kiến của các khách hàng cá nhân có giao dịch gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà nẵng để nhìn nhận các ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất, các chương trình khuyến mại, cơ chế chăm sóc, chất lượng phục vụ, nhu cầu... liên quan đến công tác huy động tiền gửi cá nhân tại Chi nhánh để có góc nhìn toàn diện hơn về thực trạng cũng như có cơ sở để đề xuất các khuyến nghị và giải pháp 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về ý nghĩa khoa học Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động nhận tiền gửi nói chung và hoạt động nhận tiền gửi cá nhân nói riêng của Ngân
  7. 5 hàng thương mại. Đề tài cũng đề cập tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân. Đồng thời các phân tích về thực trạng và các khuyến nghị cũng đóng góp thêm vào cơ sở dữ liệu của các nghiên cứu về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của các NHTM Việt Nam 5.2. Về ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. Qua đó, tham khảo vận dụng cho một số Chi nhánh ngân hàng có các điều kiện tương tự như Chi nhánh. 6. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học: 7.2. Các luận văn thạc sỹ được công bố tại trường Đại học kinh tế Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI C A NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ C A HUY ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH C A NHTM 1.1.1. Nguồn vốn của NHTM Là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác gồm: a. Vốn chủ sở hữu b. Vốn huy động từ nhận tiền gửi c. Các khoản vốn vay phi tiền gửi c. Vốn nhận ủy thác đầu tư và các nguồn vốn khác 1.1.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn 1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN C A NHTM 1.2.1. Khái niệm và phân loại các hình thức nhận tiền gửi cá nhân a. Tiền gửi thanh toán b. Tiền gửi tiết kiệm c. Phát hành Giấy tờ có giá d. Các hình thức nhận tiền gửi khác 1.2.2. Nội dung hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM Hoạt động nhận tiền gửi cá nhân phải được đặt trong các mục tiêu chung của ngân hàng nói chung và các mục tiêu của hoạt động huy động vốn tổng thể của ngân hàng nói riêng. Hoạt động nhận tiền gửi cá nhân bao gồm nhiều nội dung với những mục tiêu có quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM
  9. 7 a. Quy mô huy động tiền gửi cá nhân (Số dư Tiền gửi cá nhân tại một thời điểm/Số dư bình quân trong một thời kỳ) b. Thị phần huy động tiền gửi cá nhân của Ngân hàng. c. Cơ cấu tiền gửi cá nhân huy động d. Chi phí huy động tiền gửi cá nhân e. Chất lượng dịch v trong hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại NHTM 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN C A NHTM 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài a. Môi trường kinh tế, xã hội b. Môi trường pháp lý c. Môi trường cạnh tranh 1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong a. Chính sách lãi suất b. Chất lượng tiện ích và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch v c. Hoạt động marketing ngân hàng d. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng d. Chất lượng cán bộ và cơ sở vật chất thiết bị
  10. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng a) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam b) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng thời gian qua (2019- 2021) Tính đến năm 2021, Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Đà Nẵng đã có thêm 01 Phòng giao dịch đi vào hoạt động, nâng tổng số phòng giao dịch của Chi nhánh lên 9 phòng. Sự cạnh tranh giữa nhiều Ngân hàng làm tăng áp lực cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn. Các Ngân hàng có nhiều chính sách cạnh tranh về cả huy động vốn lẫn cho vay khiến Chi nhánh gặp nhiều khó khăn trong việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, do đó thị phần bị chia sẻ là điều không tránh khỏi. Mặc dù vậy, trong giai đoạn 2019 - 2021 tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng vẫn duy trì ở mức tăng trưởng ổn định và bền vững. a. Hoạt động huy động vốn
  11. 9 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động huy động vốn tại VietinBank CN Đà Nẵng từ giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: tỷ đồng Năm 2019 2020 2021 So sánh 2021/202 Nguồn vốn Tỷ Tỷ Tỷ 2020/2019 Số tiền Số tiền Số tiền 0 bình quân trọng trọng trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ KHDN 5,413 64% 5,423 65.68% 4,506 69.88% 10 0.18% (917) (16.9%) Khách hàngbán lẻ 3,044 36% 2,834 34.32% 3,019 40.12% (210) (6.89%) 185 6.53% Tổng nguồn vốn huy 8,457 100% 8,257 100% 7,525 100% (200) (2.36%) (723) (8.86%) động bình quân (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2019-2021 của VietinBank CN Đà Nẵng) b. Hoạt động cho vay Bảng 2.2: Các chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động cho vay tại VietinBank CN Đà Nẵng từ giai đoạn 2019-2021 (Đơn vị tính: tỷ đồng) Năm 2019 2020 2021 So sánh Dƣ nợ Tỷ Tỷ Tỷ 2020/2019 2021/2020 Số tiền Số tiền Số tiền bình quân trọng trọng trọng Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 83.31 (6.13 KHDN 16,487 82.15% 18,450 17,319 80.62% 1,963 11.90% (1,131) % %) Khách hàng 16.69 12.66 3,583 17.85% 3,696 4,164 19.38% 113 3.15% 468 bán lẻ % % Tổng dư (2.99 nợ bình 20,070 100% 22,146 100% 21,483 100% 2,076 10.34% (663) %) quân (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2019-2021 của VietinBank CN Đà Nẵng)
  12. 10 b. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3: Các chỉ tiêu chủ yếu về lợi nhuận tại VietinBank CN Đà Nẵng từ giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng Cuối kỳ So sánh 2020/201 2021/202 STT Chỉ tiêu 9 0 2019 2020 2021 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) Tổng thu 2,605 2,303 2,339 (302) (11.59) 536 23.27 1 nhập Tổng chi 2,204 2,072 2,305 (132) (5.99) 233 11.24 2 phí Tổng lợi 401 258 534 (143) (35.66) 276 51.68 3 nhuận (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2019-2021 của VietinBank CN Đà Nẵng) 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN C A VIETINBANK ĐÀ NẴNG. 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài và đặc điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân VietinBank Đà Nẵng a) Tình hình kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động nhận tiền gửi của NHTM bao gồm: Dưới sự chỉ đạo, điều hành linh hoạt của cả hệ thống chính trị, sự quyết tâm đồng lòng, phối hợp tích cực của cộng đồng doanh nghiệp và toàn thể nhân dân, những nổ lức kiểm soát dịch bệnh của thành phố đã mang lại kết quả tích cực cho tăng trưởng trong năm 2021, thể hiện khả năng chống chịu của thành phố trước những khó khăn chưa từng có.
  13. 11 b) Đặc điểm nội tại của ngân hàng: - Về sự đa dạng hóa dịch vụ của Ngân hàng - Về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ nhân viên - Về uy tín của Ngân hàng 2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân trong thời gian qua a. Thực trạng vận d ng chính sách lãi suất Tiền gửi cá nhân Để có thể đánh giá lãi suất tiền gửi tiết kiệm của VietinBank nói chung cũng như VietinBank Đà Nẵng nói riêng ta có thể so sánh với các ngân hàng khác cùng địa bàn như sau: Bảng 2.4. Lãi suất tiền gửi của các ngân hàng TMCP (Lãi suất: %) Tên Kỳ hạn (tháng) 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 24 Ngân hàng tháng tháng SCB 3.85 3.85 3.85 5.7 6.2 6.8 6.8 BIDV 3.1 3.1 3.4 4 4 5,5 5.5 Vietinbank 3.1 3.1 3.4 4 4 5,6 5.6 Vietcombank 3 3 3.3 4 4 5.5 5.3 Agribank 3.1 3.1 3.4 4 4 5.5 5.5 (Nguồn: Bảng lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng tại thời điểm 31/12/2021) Theo bảng lãi suất huy động đối với khách hàng cá nhân của VietinBank Đà Nẵng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 đến 2 tháng được ngân hàng áp dụng ở mức lãi suất 3,1%năm, các kỳ hạn 3 tháng là 3.4%, 6 tháng, 9 tháng là 4%/năm… và các kỳ hạn trên 12 tháng và 24 tháng 5.6% b. Thực trạng triển khai chính sách sản phẩm tiền gửi đối với khách hàng cá nhân Nguồn vốn tiền gửi có thể có được thông qua các hình thức huy động vốn
  14. 12 từ tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn hoặc tiền gửi tiết kiệm. Mỗi hình thức lại có nhưng lợi thế riêng mà Ngân hàng có thể khai thác được.Tiền gửi luôn được đánh giá là nguồn vốn có tính ổn định, lâu dài. Vì vậy,VietinBank Đà Nẵng đã cung cấp cho khách hàng cá nhân một danh mục các sản phẩm tiền gửi đa dạng bao gồm: Tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm. c. Về Kênh phân phối dịch v - Chi nhánh đã không ngừng nâng cấp, mở rộng và hoàn thiện các điểm giao dịch để tạo thuận tiện tối đa cho khách hàng tiền gửi. Đến thời điểm hiện nay, Chi nhánh có 9 điểm giao dịch. Các điểm giao dịch đều có đội ngũ nhân viên năng động, thực hiện tiếp thị trực tiếp đến khách hàng cá nhân nên hiệu quả huy động khá tốt. d. Thực trạng thực hiện hoạt động truyền thông. - Phát tờ rơi cho tất cả khách hàng giao dịch và cho các hộ gia đình ở xa điểm giao dịch. - Quảng bá sản phẩm, in tờ rơi để sẵn thông tin sản phẩm tại các quầy giao dịch để khách hàng chủ động nắm bắt thông tin. e. Hoạt động triển khai các dịch v hỗ trợ cho hoạt động huy động tiền gửi. Ngoài việc tiếp tục triển khai ổn định các hệ thống thanh toán, dịch vụ ngân hàng điện tử, CN đã triển khai mở rộng các dịch vụ và tiện ích thanh toán đã có, tiến hành dịch vụ thu hộ qua ngân hàng tạo cơ sở cho việc phát triển khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ, duy trì và tăng các khoản tiền gửi thanh toán với lãi suất thấp của các khách hàng lớn. f. Vận d ng chính sách khách hàng Lập danh sách những khách hàng là cá nhân có tiềm lực tài chính lớn, trên cơ sở đã có mối quan hệ tiền gửi với ngân hàng, lập kế hoạch cụ thể để tiếp cận, thu hút, kết hợp bán chéo sản phẩm qua đó tăng thu các chỉ tiêu bán
  15. 13 sản phẩm cho ngân hàng. Lập kế hoạch cụ thể đối với các khách hàng tiền gửi có ý định rút tiền với số lượng lớn hoặc chuyển sang các Ngân hàng khác, nhân viên tác nghiệp trực triếp đều báo cáo kịp thời với Ban Giám đốc. Ban Giám đốc trực tiếp gặp gỡ khách hàng, tìm hiểu nguyên nhân, tìm mọi cách để giữ chân khách hàng. 2.2.3. Phân tích kết quả nhận tiền gửi cá nhân giai đoạn 2019-2021 tại VietinBank Đà Nẵng. a. Về quy mô tiền gửi cá nhân Bảng 2.5. Quy mô nhận Tiền gửi cá nhân tại VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tổng vốn huy động tiền gửi 8,457.23 8,257.06 7,524.83  Tiền gửi cá nhân 3,044.11 2,834.08 3,019.39 - Tỷ trọng trong tổng vốn huy động 35.99 34.32 40.13 - Tốc độ tăng trưởng -6.90% 6.54%  Tiền gửi TCKT 5,413.12 5,422.98 4,505.44 - Tỷ trọng trong tổng vốn huy động 64.01 65.68 59.87 - Tốc độ tăng trưởng 0.18% -16.92% Tổng cộng: 8,457.23 8,257.06 7,524.83 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021) Tổng vốn huy động có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể: - Năm 2020 giảm 200.17 tỷ đồng tương đương với mức giảm 2.37% so với năm 2019 - Năm 2021 giảm mạnh 732.23 tỷ đồng tương đương với mức giảm 8,87% so với năm 2020. - Tỷ trọng huy động tiền gửi của khách hàng tổ chức luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng vốn huy động hàng năm, tuy nhiên chênh lệch không đáng kể. Dao động quanh tỷ lệ 60% - 40%.
  16. 14 b. Về cơ cấu nguồn vốn huy động tiền gửi theo loại tiền và kỳ hạn gửi. Bảng 2.6: Cơ cấu nhận tiền gửi đối với KHCN theo loại tiền tại VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tiền gửi của cá nhân 3,044.11 2,834.08 3,019.39 Trong đó: - Đồng Việt Nam 2,959.79 2,758.85 2,958.17 + Tỷ trọng trong tổng vốn huy 97.23 97.35 97.97 động đối với KHCN + Tốc độ tăng trưởng -6.79 7.22 - Ngoại tệ (quy đổi) 84.32 75.23 61.22 + Tỷ trọng trong tổng vốn huy 2.77 2.65 2.03 động đối với KHCN + Tốc độ tăng trưởng -10.78 -18.62 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021) Bảng 2.7: Cơ cấu nhận tiền gửi đối với KHCN theo kỳ hạn gửi tại VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng, % Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tiền gửi của cá nhân 3,044.11 2,834.08 3,019.39 Trong đó: - Tiền gửi không kỳ hạn 778.07 760.95 853.88 + Tỷ trọng trong tổng vốn huy 25.56 26.85 28.28 động đối với KHCN + Tốc độ tăng trưởng -2.20 12.21 - Tiền gửi có kỳ hạn 2,266.04 2,073.13 2,165.51 + Tỷ trọng trong tổng vốn huy 74.44 73.15 71.72 động đối với KHCN + Tốc độ tăng trưởng -8.51 4.46 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng giai đoạn 2019-2021)
  17. 15 c. Về hiệu quả của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân Chênh lệch lãi suất bình quân tiền gửi tiết kiệm = Giá mua vốn bình quân của Trụ sở chính - lãi suất bình quân trả cho khách hàng. Bảng 2.8. Hiệu quả hoạt động nhận tiền gửi KHCN giai đoạn 2019-2021 ĐVT: % Giá mua vốn bình Lãi suất bình quân Chênh lệch lãi suất Năm quân của TSC trả cho khách hàng bình quân 2019 6.86 5.19 1.67 2020 5.38 4.35 1.03 2021 5.23 3.91 1.32 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp định kỳ của VietinBank Đà Nẵng) Bảng 2.8 cho thấy diễn biến chênh lệch lãi suất bình quân qua 3 năm. Giá mua vốn bình quân của Trụ Sở Chính năm 2020 giảm mạnh 1.48% so với năm 2019, trong khi đó lãi suất bình quân trả cho khách hàng năm 2020 chỉ giảm 0.84% so với năm 2019 kéo theo Nim lãi suất giảm mạnh từ 0.64% từ 1.67% xuống còn 1.03%. Sang năm 2021 Nim lãi suất có sự cải thiện, tăng 0.29% so với năm 2020 do giá mua vốn bình quân của Trụ Sở Chính giảm nhẹ 0.15% và lãi suất bình quân trả cho khách hàng giảm 0.44%. d. Thực trạng chất lượng dịch v nhận tiền gửi KHCN Bảng 2.9 Lý do gửi tiết kiệm của KHCN tại VietinBank Đà Nẵng Lý do Kết quả Tỷ lệ Lãi suất 16 16.33% Người thân quen 8 8.16% Thương hiệu, uy tín 32 32.65% Nhân viên 10 10.20% Chất lượng phục vụ 20 20.41% Mạng lưới 12 12.24% (Nguồn: hiếu khảo sát)
  18. 16 Từ bảng kết quả cho ta thấy: Tổng số 32/95 khách hàng chiếm tỉ lệ 32.65% gửi tiền với lý do Thương hiệu và uy tín của Ngân hàng, 20/98 khách hàng chiếm 20.41% cho rằng lý do gửi tiền vì chất lượng phục vụ tốt, 16/98 khách hàng chiếm tỉ lệ 16.33% với lý do lãi suất hấp dẫn, 12/98 khách hàng chiếm 12.24% chọn gửi tiền tại ngân hàng vì có mạng lưới thuận lợi và rộng khắp, 10/98 khách hàng chiếm 10.2% chọn ngoại hình và thái độ nhân viên. Số còn lại là 8/98 khách hàng chọn ngân hàng vì được người thân quen giới thiệu hoặc có người thân quen làm việc, giao dịch tại Ngân hàng. Qua tất cả những phân tích trên, cho thấy sản phẩm huy động vốn tiền gửi, sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng, cơ sở vật chất, đội ngũ nhân sự, uy tín, các nhân tố khách quan là những nhân tố có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại ngân hàng, một sự thay đổi nhỏ của các nhân tố cũng làm ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại ngân hàng. Nếu ngân hàng muốn tăng khả năng huy động vốn trong tương lai, tăng lợi thế cạnh tranh trong huy động vốn cũng như cấp tín dụng, phát triển mạnh, chiếm lĩnh thị trường và được nhiều khách hàng đánh giá cao về năng lực hoạt động thì ngân hàng cần đề ra những giải pháp thiết thực để hoàn thiện và phát triển đồng bộ các chỉ tiêu trên. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Nh ng mặt thành công 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN C ĐỀ UẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1 Định hƣớng phát triển chung của VietinBank 3.1.2 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng 3.2 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK ĐÀ NẴNG 3.2.1. Khuyến nghị với VietinBank Đà Nẵng. a. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dịch v hỗ trợ Phải chú trọng thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng cùng đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ giúp nâng cao nhằm tăng tính cạnh tranh với các Ngân hàng. Chi nhánh cần thường xuyên đánh giá các sản phẩm huy động vốn hiện có, thường xuyên rà soát, đánh giá sản phẩm dịch vụ từ đó phát huy các thế mạnh hiện có cũng như khắc phục tối đa những mặt còn hạn chế. Khách hàng được sử dụng sản phẩm mang lại chất lượng tốt hơn tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm huy động tiền gửi của Ngân hàng. - Thường xuyên đánh giá các tính năng của các sản phẩm dịch vụ hiện có nhằm nhận định vị thế của chúng so với nhiều sản phẩm cùng chức năng, tiện ích trên thị trường. - Phát huy chức năng và nhiệm vụ của Tổ phát triển khách hàng bao gồm các công việc về nghiêm cứu nhu cầu thị hiếu khách hàng trên thị trường trong các giai đoạn cụ thể nhằm tạo ra sản phẩm mới phù hợp với từng đối tượng KHCN phân chia thành các nhóm cùng độ tuổi, cùng ngành nghề, cùng trình độ học vấn... - VietinBank Đà Nẵng cần mở rộng thêm việc lắp đặt số lượng máy
  20. 18 ATM, ở các vị trí khác nhau thuận tiện cho khách hàng. Đối với dịch vụ thanh toán trong nước: Cần triển khai các buổi hội thảo quảng bá về sản phẩm thanh toán; tăng cường công tác marketing các sản phẩm dịch vụ tại những quầy giao dịch của phòng giao dịch và Chi nhánh Đối với dịch vụ thanh toán quốc tế: Chi nhánh phải cung cấp nhiều hơn các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế như nhận và chuyển tiền nước ngoài Đối với dịch vụ thẻ: Cần có một bộ phận chuyên trách về khâu phát hành và thanh toán thẻ, đảm bảo thẻ được phát hành nhanh, cung cấp nhiều tiện ích và đảm bảo an toàn cho dịch vụ thẻ; nghiêm cứu và phát triển thêm nhiều loại thẻ phù hợp với các nhóm khách hàng khác nhau; song song với đó thì cần tăng kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy ATM, tổ chức điểm đặt máy ATM an toàn, tiện lợi. b. Nâng cao chất lượng các hoạt động truyền thông, cũng cố thương hiệu VietinBank Việc xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank Đà Nẵng đòi hỏi tất cả cán bộ nhân viên ngân hàng, những thành viên đã và đang làm việc tại Chi nhánh phải luôn luôn có nhìn nhận đúng về thương hiệu, hình ảnh, uy tín của VietinBank và phải luôn tự hào về những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng mình đang cung ứng cho khách hàng. Bên cạnh việc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng VietinBank Đà Nẵng có thể áp dụng hình thức quảng bá các sản phẩm, dịch vụ bằng cách trực tiếp như việc để sẵn tờ rơi trong các hộp ở quầy giao dịch của Chi nhánh và các phòng giao dịch thuộc VietinBank Đà Nẵng. Qua những tờ rơi chứa đựng những thông tin quan trọng như lãi suất huy động, lãi suất cho vay và các dịch vụ thanh toán khác khách hàng sẽ dễ dàng nắm bắt thông tin để sử dụng ngoài ra còn giới thiệu cho bạn bè người thân cùng sử dụng dịch vụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2