intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam

Chia sẻ: Bananalachuoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động này tại Chi nhánh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN THỊ QUÝ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ Phản biện 1: TS Hồ Hữu Tiến Phản biện 2: PGD.TS. Nguyễn Thị Minh Huệ Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 10 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trước xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta cùng các chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài hiện nay, doanh nghiệp FDI ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam và là đối tượng đầy tiềm năng của các Ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên, mặc dù các ngân hàng thương mại trong nước đã có nhiều chiến lược cũng như các chính sách phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ nhắm đến đối tượng này nhưng hiện nay các doanh nghiệp FDI mới chỉ sử dụng phổ biến các dịch vụ đơn giản của ngân hàng nội địa như chi trả lương, chuyển tiền quốc tế, mua bán ngoại tệ, rút tiền…. mà chưa phát triển mạnh mẽ quan hệ tín dụng. Tỷ trọng về số lượng khách hàng và dư nợ của các doanh nghiệp FDI vẫn chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong cơ cấu khách hàng và tổng dư nợ chung của toàn ngành, chưa tương xứng với khả năng của các tổ chức tài chính trong nước và nhu cầu tiềm năng của các doanh nghiệp FDI mà chúng ta có thể khai thác… Vì vậy mục tiêu phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp FDI là phù hợp với bối cảnh hiện tại, và cũng là chiến lược của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) trong giai đoạn mới nhằm tìm ra các giải pháp tài chính linh hoạt, đặc thù và đa dạng dành riêng cho các doanh nghiệp thuộc khu vực FDI. Một thực tế hiện nay là thị phần tín dụng FDI của BIDV đang khá thấp, chỉ đạt khoảng 6,3%, còn cách rất xa thị phần của các đối thủ cạnh tranh. Tại địa bàn Quảng Nam, thực trạng cũng tương tự. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đặt ra, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam” làm
  4. 2 đề tài luận văn tốt nghiệp cao học kinh tế. Đây là một đề tài thiết thực cho hoạt động kinh doanh của BIDV trên địa bàn Quảng Nam đối với nhóm khách hàng FDI trong thời gian tới. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu với hai mục tiêu cụ thể sau: - Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI của Ngân hàng thương mại. - Về thực tiễn: Mô tả và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Quảng Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động này tại Chi nhánh trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của việc phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng thương mại. + Phạm vi không gian: Đề tài phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Quảng Nam. + Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng của đề tài là giai đoạn 2018-2020, các khuyến nghị đề xuất trong đề tài có ý nghĩa đến những năm gần nhất là 2021-2022 và có thể kéo dài đến 2025.
  5. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để giải quyết các vấn đề của luận văn, tác giả đã sử dụng và kết hợp nhiều phương pháp với nhau như: Các nguồn dữ liệu thứ cấp bao gồm: Các báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các nguồn dữ liệu bên ngoài: các bài viết được đăng trên các tạp chí, giáo trình, sách, luận văn, các đề tài nghiên cứu, các văn bản quy định của Ngân hàng Nhà nước, các website liên quan… Nguồn dữ liệu sơ cấp bao gồm: Tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của 200 doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh về chất lượng dịch vụ tín dụng tại Chi nhánh. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quảng Nam trong thời gian tới. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng của NHTM a) Khái niệm tín dụng của NHTM Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, tổ chức tín dụng với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay tiền. Khi đó, bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên vay trong một khoảng thời gian theo thỏa thuận được cam kết trong hợp đồng. Các cá nhân, doanh nghiệp vay cần thanh toán đủ gốc, lãi khi đến thời hạn. b) Phân loại tín dụng ngân hàng * Theo thời hạn tín dụng: bao gồm 3 loại - Tín dụng ngắn hạn - Tín dụng trung hạn - Tín dụng dài hạn * Theo mục đích sử dụng vốn vay: - Cho vay kinh doanh - Cho vay tiêu dùng * Theo đối tượng tín dụng: - Tín dụng vốn lưu động - Tín dụng vốn cố định * Theo hình thức đảm bảo - Tín dụng không có tài sản đảm bảo - Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản * Theo phương thức cho vay:
  7. 5 - Cho vay theo món - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Các phương thức cho vay khác như: Cho vay ứng trước, cho vay thấu chi, cho vay đồng tài trợ và các loại cho vay khác. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng a) Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng b) Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng 1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NHTM 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp FDI a) Khái niệm doanh nghiệp FDI - FDI là đầu tư nước ngoài liên quan đến sự dịch chuyển vốn tư bản từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao trên phạm vi toàn cầu, bao hàm quyền sở hữu tài sản trong các công ty địa phương và tài sản cũng như quyền quản lý trong hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. b) Đặc điểm của doanh nghiệp FDI - Chủ đầu tư - Hình thức tổ chức - Tư cách pháp lý - Trách nhiệm tài sản 1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI a) Khái niệm hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI Theo khoản 14 Điều 4 Luật tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động cấp tín dụng đối với doanh nghiệp FDI có thể được hiểu là việc thoả thuận giữa các NHTM với doanh nghiệp FDI để doanh
  8. 6 nghiệp sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. b) Đặc điểm của phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI Do đặc điểm bản thân các doanh nghiệp FDI mang những đặc thù riêng nên việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp FDI cũng có những cơ chế, chính sách riêng mang tính đặc thù phù hợp với từng khách hàng 1.2.3. Nội dung phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI của NHTM a) Tăng trưởng quy mô tín dụng doanh nghiệp FDI b) Tăng trưởng tỷ trọng dư nợ tín dụng doanh nghiệp FDI trên tổng dư nợ c) Thay đổi kết cấu tín dụng doanh nghiệp FDI phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn d) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng e) Đảm bảo chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp FDI f) Tăng trưởng thu nhập tín dụng doanh nghiệp FDI g) Kiểm soát rủi ro tín dụng doanh nghiệp FDI 1.2.4. Vai trò của phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp FDI * Đối với Ngân hàng: - Tăng hiệu quả sử dụng vốn - Tăng lợi nhuận cho ngân hàng - Đa dạng hóa kênh đầu tư
  9. 7 - Tăng cường mối quan hệ với khách hàng * Đối với nền kinh tế: - Tăng tổng cung của nền kinh tế - Tạo nhiều công ăn việc làm - Thúc đẩy kinh tế phát triển 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI được đánh giá qua các tiêu chí sau: a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng quy mô hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI: b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh biến động kết cấu dư nợ doanh nghiệp FDI c. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp FDI d. Tình hình tăng trưởng thị phần cho vay của ngân hàng trên thị trường mục tiêu e. Đảm bảo chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp FDI f. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp FDI g. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng doanh nghiệp FDI: - Tỷ lệ nợ xấu (%): - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (%): - Tỷ lệ dư nợ có TSĐB (%):
  10. 8 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI 1.3.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng * Trình độ của cán bộ tín dụng * Chính sách tín dụng của ngân hàng dành cho doanh nghiệp FDI * Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng: * Công nghệ ngân hàng 1.3.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp FDI  Hiện tượng chuyển giá, tránh thuế, ôm nợ thoái vốn  Quan hệ giao dịch với ngân hàng nước ngoài thông qua mối quan hệ với công ty mẹ  Năng lực tài chính của doanh nghiệp, tính khả thi của dự án mà doanh nghiệp FDI đầu tư:  Mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp/bảo lãnh của công ty mẹ: 1.3.3. Các nhân tố từ phía môi trƣờng bên ngoài * Môi trường kinh doanh, cơ chế chính sách pháp luật của Nhà nước * Môi trường kinh tế * Môi trường tự nhiên và các ảnh hưởng bất khả kháng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.3. Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2018- 2020 Giai đoạn từ năm 2018-2020, trong bối cảnh đất nước bị ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid, kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Quảng Nam vẫn đạt được những thành quả đáng kể như sau: a.Về tình hình huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình HDV tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2020 Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong giai đoạn này, bên cạnh việc tăng trưởng huy động vốn từ dân cư, BIDV CN Quảng Nam cũng đồng thời thực hiện chuyển dịch dần cơ cấu huy động từ tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất cao sang tiền gửi không kỳ hạn với lãi suất thấp. Việc này không những giúp ngân hàng tối đa hoá lợi nhuận mà còn góp phần củng cố an toàn hệ thống, giảm thiểu rủi ro thanh khoản cho ngân hàng. Điều này cũng chứng tỏ năng lực và uy tín của BIDV với các khách hàng trên thị trường đang ngày càng được cải thiện.
  12. 10 b. Về hoạt động tín dụng Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn 2018 – 2020 Bảng trên cho thấy, để đạt được kết quả đó là do trong năm 2020, công tác quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh đã được thực hiện tốt, hạn chế đáng kể các khoản nợ xấu phát sinh trong khi dư nợ tín dụng thì tăng cao, bên cạnh đó Chi nhánh thực hiện trích dự phòng rủi ro, từ 49 tỷ năm 2019 tăng lên gần 57 tỷ năm 2020 đã góp phần giảm tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh về mức an toàn, nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh của BIDV CN Quảng Nam. c. Về công tác dịch vụ Bảng 2.3: Tình hình thu dịch vụ tại BIDV CN Quảng Nam (2018 – 2020) ĐVT: Triệu đồng % so % so CHỈ TIÊU 2018 2019 với 2020 với 2018 2019 Thu dịch vụ ròng 25,335 31,551 24,5 36,677 16,2 Kinh doanh ngoại 3,794 2,985 -21,3 5,036 68,7 tệ và phái sinh Tổng cộng 29,129 34,536 18,5 41,713 20,8 (Nguồn BIDV CN Quảng Nam) Sự tăng trưởng mạnh mẽ của chỉ tiêu kinh doanh ngoại tệ và phái sinh năm 2020 chủ yếu là do trong năm chi nhánh đã đẩy mạnh phát triển các sản phẩm phục vụ cho khách hàng FDI: mua bán ngoại tệ, phái sinh… d) Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh tại BIDV CN Quảng Nam (2018 – 2020)
  13. 11 Qua bảng 2.4 cho thấy, việc luôn hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh mà HSC đã giao trong 3 năm qua, có thể thấy được quy mô, uy tín và năng lực tài chính của BIDV ngày càng được khẳng định trên thị trường tài chính trong khu vực. Từ đó nguồn thu nhập của người lao động cũng được cải thiện đáng kể. Đây là yếu tố quyết định góp phần ổn định tư tưởng và tinh thần làm việc của nhân viên, nâng cao khả năng sáng tạo và cống hiến cho sự phát triển về lâu dài. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1. Bối cảnh kinh doanh a) Tình hình doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Bảng 2.5: Số lượng DN FDI trên địa bàn Quảng Nam Chỉ tiêu/Năm 2018 2019 2020 Số lượng DN 5.945 6.877 7.829 Số lượng DN FDI 164 235 358 Tỷ trọng DN FDI/tổng DN 2,7% 3,4% 4,5% Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Nam Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng DN FDI trên địa bàn Quảng Nam Chỉ tiêu Năm 2019/2018 Năm 2020/2019 Mức tăng Tốc độ Mức Tốc độ tăng tăng tăng Số lượng DN 932 15% 952 14% Số lượng DN FDI 71 43% 123 52% Qua bảng, ta thấy nhờ tác động của các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh thì tốc độ tăng trưởng các DN FDI tăng nhanh hơn 3,7 lần tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp trong nước.
  14. 12 Hình 2.2: Tỷ lệ ngành nghề của DN FDI trên địa bàn Quảng Nam Hình 2.3: Chi tiết quốc gia đầu tư DN FDI trên địa bàn Quảng Nam 2.2.2. Quy trình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp FDI Để phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp FDI, quy trình cấp tín dụng dành cho đối tượng này của BIDV cũng không ngừng được Hội sở nghiên cứu cải cách, thay đổi theo hướng đơn giản hóa thủ tục nhất có thể mà vẫn đảm bảo tuân thủ qui định của pháp luật, an toàn về chất lượng tín dụng lẫn khả năng cạnh tranh trên địa bàn cho đơn vị. Quy trình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại BIDV CN Quảng Nam được thực hiện như sau:
  15. 13 Tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng Thẩm định rủi ro Phê duyệt cấp tín dụng Tiến hành các thủ tục sau phê duyệt Giải ngân Quản lý, giám sát Điều chỉnh tín dụng Thu nợ gốc, lãi, phí Xử lý khi khách hàng thay đổi tình trạng pháp lý Xử lý nợ Hình 2.4. Sơ đồ trình tự cấp tín dụng đối với DN FDI của BIDV 2.2.3. Các giải pháp Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam đã triển khai để phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp FDI a) Cung cấp đa dạng sản phẩm tín dụng dành cho doanh nghiệp FDI, cụ thể: b) Gia tăng nền khách hàng FDI mới: c) Xây dựng chính sách giá phí ưu đãi dành riêng cho từng đối tượng doanh nghiệp FDI
  16. 14 2.2.4. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam 2.2.4.1 Phân tích tình hình tăng trưởng quy mô tín dụng doanh nghiệp FDI a) Tình hình tăng trưởng doanh nghiệp FDI có quan hệ vay vốn Do Chi nhánh mới định hướng phát triển phân khúc FDI trong ba năm trở lại đây nên số lượng doanh nghiệp FDI mở tài khoản nói chung và số lượng doanh nghiệp FDI có quan hệ vay vốn với BIDV CN Quảng Nam nói riêng tương đối thấp và chiểm tỷ lệ khá nhỏ so với tổng số lượng KHDN tại Chi nhánh. Bảng 2.7: Tình hình phát triển DN FDI vay vốn tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn từ năm 2018-2020 Bảng 2.7 cho thấy, do xuất phát điểm từ con số thấp và mới bắt đầu từ năm 2018 nên tốc độ tăng trưởng của DN FDI có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh chưa thực sự phản ánh đúng khả năng phát triển vay vốn của doanh nghiệp này. Mặc dù vậy đây cũng là một thành tích đáng khích lệ đối với khối bán hàng DN FDI tại Chi nhánh. b) Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp FDI Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay bình quân của DN FDI tại BIDV CN Quảng Nam (2018-2020) Cùng với số lượng DN FDI có quan hệ vay vốn với BIDV CN Quảng Nam có số lượng rất thấp thì dư nợ cho vay của nhóm khách hàng này trong giai đoạn 2018-2020 cũng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng dư nợ KHDN nói riêng và tổng dư nợ của Chi nhánh nói
  17. 15 chung. Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của DN FDI tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn 2018-2020 Qua bảng 2.9, ta thấy chiến lược phát triển tín dụng hiện nay của BIDV CN Quảng Nam dành cho nhóm khách hàng này là chú trọng vào các doanh nghiệp FDI có kết quả hoạt động kinh doanh tốt, có vòng quay vốn nhanh, ưu tiên cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời chủ động tài trợ cho các dự án trung dài hạn hiệu quả. 2.2.4.2 Phân tích tình hình biến động kết cấu dư nợ doanh nghiệp FDI a) Biến động kết cấu dư nợ theo kỳ hạn Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay của DN FDI theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2018-2020 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Giá Tỷ Giá Tỷ Giá Tỷ trị trọng trị trọng trị trọng 1.Dư nợ ngắn 14,886 48% 48,937 78% 76,593 91% hạn 2.Dư nợ trung 16,128 52% 13,803 22% 7,575 9% dài hạn Tổng cộng 31,014 100% 62,740 100% 84,168 100% (Nguồn BIDV CN Quảng Nam) Qua bảng 2.10, ta thấy sở dĩ phần lớn dư nợ cho vay đối với DN FDI là ngắn hạn như vậy một phần nguyên nhân cũng là do đặc thù của DN FDI, các hiện tượng chuyển giá, tránh thuế, ôm nợ thoái vốn, cùng với việc cung cấp các báo cáo tài chính không minh bạch,
  18. 16 dòng tiền không rõ ràng là những rủi ro mà các ngân hàng có mức độ chấp nhận rủi ro thấp rất lo ngại khi cấp vốn dài hạn cho doanh nghiệp. b) Biến động kết cấu dư nợ theo ngành nghề Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay của DN FDI theo ngành nghề giai đoạn 2018-2020 Về tình hình biến động cơ cấu dư nợ DN FDI theo ngành nghề: Ta có thể thấy hiện tại Chi nhánh chỉ có phát sinh dư nợ cho vay đối với các DN FDI thuộc lĩnh vực công nghiệp, trong đó tỷ trọng dư nợ ngành dệt may là chiếm tỷ lệ chủ yếu, trên 80% trong tổng dư nợ DN FDI trong suốt 3 năm qua, phần còn lại chia đều cho các DN thuộc ngành bao bì, in và cơ khí tại 3 khu công nghiệp trên địa bàn là Tam Thăng, Chu Lai và Thuận Yên. c) Biến động kết cấu dư nợ theo địa lý Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ cho vay của DN FDI theo địa lý giai đoạn 2018-2020 Qua bảng số liệu 2.12, ta cũng có thể thấy BIDV CN Quảng Nam cũng đang tìm cách mở rộng địa bàn để phát triển quan hệ tín dụng đối với DN FDI trên các KCN khác như KCN Chu Lai và KCN Thuận Yên. Tỷ trọng dư nợ của DN FDI tại KCN Chu Lai năm 2018 đạt 25% và đang tăng dần lên 28% vào năm 2019 và đạt 30% vào năm 2020. Tại KCN Thuận Yên, tỷ trọng này chiếm tỷ lệ thấp nhất nhưng cũng có sự tăng trưởng trong ba năm qua, từ 10% năm 2018 tăng lên 13% trong năm 2020. 2.2.4.3 Tình hình đa dạng hóa sản phẩm tín dụng dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp FDI Bảng 2.13: Số lượng sản phẩm tín dụng dành cho DN FDI của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2020
  19. 17 Tên ngân hàng Số lƣợng sản phẩm tín dụng BIDV 11 VCB 12 Vietinbank 10 Agribank 7 Techcombank 9 Sacombank 7 Cathaybank 12 2.2.4.4 Phân tích tình hình tăng trưởng thị phần tín dụng doanh nghiệp FDI của BIDV CN Quảng Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Qua thu thập số liệu giai đoạn 2018-2020, có thể khái quát tình hình phát triển tín dụng doanh nghiệp FDI tại các NHTM trong tỉnh qua biểu đồ sau: Đvt: tỷ đồng Hình 2.5: Dư nợ DN FDI của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  20. 18 2.2.4.5 Tình hình bảo đảm chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp FDI Kết quả khảo sát doanh nghiệp FDI thu về các đánh giá về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh khá thấp và kém cạnh tranh so với các NHTM trên địa bàn. 2.2.4.6 Tình hình tăng trưởng thu nhập từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp FDI Bảng 2.14: Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với DN FDI tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn 2018-2020 Có thể nói việc xác định DN FDI là khách hàng tiềm năng và khách hàng mục tiêu trong giai đoạn hiện tại và tương lai là hoàn toàn đúng và việc phát triển hoạt động tín dụng đối với DN FDI là quan trọng và cần thiết. 2.2.4.6 Phân tích tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp FDI a) Tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV CN Quảng Nam giai đoạn 2018-2020 Chất lượng tín dụng của doanh nghiệp FDI chưa được đánh giá chính xác do phân khúc FDI mới triển khai tín dụng, các khách hàng vẫn đang được kiểm soát chặt chẽ và chưa đến giai đoạn phát sinh nợ xấu. Thông thường, sau 5-10 năm, danh mục tín dụng mới đủ dày và ổn định để đánh giá về chất lượng tín dụng. b) Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo Dư nợ DN FDI có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng 100% cho thấy BIDV CN Quảng Nam rất chú trọng về điều kiện tài sản đảm bảo của doanh nghiệp khi vay vốn, bảo đảm an toàn vốn vay thay vì mạo hiểm. Tuy nhiên điều này cũng mang lại hạn chế về khả năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2